Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/NQ-HĐND

Cần Giờ, ngày 21 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13

(Ngày 17, 18 tháng 12 năm 2020)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 - 2023;

Căn cứ Quyết định số 5225/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện về dự toán thu ngân sách nhà nước và thu chi ngân sách địa phương năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020;

Xét Tờ trình số 6783/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện về tình hình thực hiện dự toán thu - chi ngân sách năm 2020 và phương án phân bổ dự toán thu - chi ngân sách năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 280/BC-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân huyện,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Hội đồng nhân dân huyện thống nhất với báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu - chi ngân sách năm 2020 như sau:

1. Về thu ngân sách năm 2020

- Ước thực hiện tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 325,173 tỷ đồng, đạt 126,87% dự toán (256,3 tỷ đồng) và tăng 19,35% so với thực hiện năm 2019 (272,449 tỷ đồng).

- Ước tổng thu ngân sách địa phương năm 2020 là 1.781.720 tỷ đồng, đạt 146,56% so với dự toán (kể cả bổ sung vốn đầu tư trong năm là 1.215,731 tỷ đồng) và đạt 78,17% so với cùng kỳ (2.279,195 tỷ đồng), trong đó:

Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 23,520 tỷ đồng, đạt 104,28% dự toán (22,554 tỷ đồng) và đạt 65,22% so với cùng kỳ (36,062 tỷ đồng),

Thu chuyển giao từ ngân sách thành phố: 1,167,968 tỷ đồng, đạt 103,01% dự toán (1.133,784 tỷ đồng).

Thu chuyển nguồn: 229,981 tỷ đồng.

Thu kết dư ngân sách: 355,752 tỷ đồng.

Thu tài trợ, viện trợ: 4,5 tỷ đồng.

2. Chi ngân sách địa phương: Ước thực hiện chi ngân sách địa phương cả năm 2020 là 1.685,980 tỷ đồng, đạt 138,68% dự toán (kể cả bổ sung chi đầu tư trong năm là 791,436 tỷ đồng) và giảm 12,35% so với cùng kỳ (1.923,443 tỷ đồng).

3. Tình hình cân đối thu - chi ngân sách địa phương:

a) Tình hình ngân sách địa phương

- Tổng thu ngân sách địa phương: 1.718,720 tỷ đồng (1).

- Tổng chi ngân sách địa phương: 1.685,980 tỷ đồng (2).

- Số dư ngân sách năm 2020 (1) - (2): 95,740 tỷ đồng, gồm:

Chi thường xuyên: 22,410 tỷ đồng.

Chi đầu tư xây dựng công trình: 73,330 tỷ đồng.

b) Tình hình sử dụng kết dư ngân sách huyện trong năm 2020

- Ước thực hiện kết dư chi đầu tư là 201,121 tỷ đồng để thực hiện các công trình theo kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân huyện; số kết dư đầu tư chuyển sang năm 2021 là 73,330 tỷ đồng.

- Ước thực hiện kết dư chi thường xuyên là 125,676 tỷ đồng; ước số kết dư chi thường xuyên chuyển sang năm 2021 là 22,410 tỷ đồng.

Điều 2. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu - chi ngân sách địa phương năm 2021:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện: 290,8 tỷ đồng, bao gồm:

- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý: 1,6 tỷ đồng.

- Thu thuế công thương nghiệp: 38,4 tỷ đồng.

- Thu lệ phí trước bạ: 28 tỷ đồng.

- Thu thuế thu nhập: 45 tỷ đồng.

- Thu tiền sử dụng đất: 150 tỷ đồng.

- Thu tiền cho thuê đất, mặt nước: 3,5 tỷ đồng.

- Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 300 triệu đồng.

- Thu phí, lệ phí: 11,9 tỷ đồng.

- Thu lệ phí môn bài: 1,1 tỷ đồng.

- Thu khác: 11 tỷ đồng.

Theo đó:

- Chỉ tiêu dự toán thu ngân sách nhà nước của huyện: 278,557 tỷ đồng.

- Chỉ tiêu dự toán thu ngân sách nhà nước của xã: 12,243 tỷ đồng.

2. Tổng thu ngân sách địa phương: 715,474 tỷ đồng, trong đó:

- Thu điều tiết từ các sắc thuế: 20,990 tỷ đồng, gồm:

Ngân sách huyện: 15,374 tỷ đồng.

Ngân sách xã: 5,616 tỷ đồng.

- Thu chuyển giao từ ngân sách thành phố: 671,936 tỷ đồng.

- Nguồn cải cách tiền lương chuyển sang cân đối chi thường xuyên: 22,546 tỷ đồng.

3. Tổng chi ngân sách địa phương: 715,474 tỷ đồng, bao gồm:

- Chi đầu tư xây dựng công trình: Theo chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân thành phố giao.

- Chi thường xuyên: 715,474 tỷ đồng, trong đó:

Chi ngân sách cấp huyện: 625,924 tỷ đồng.

Chi ngân sách cấp xã: 89,550 tỷ đồng

4. Bổ sung cân đối ngân sách xã, thị trấn năm 2020: 72,227 tỷ đồng.

(kèm theo phụ lục số 15, 16, 17)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân huyện giao Ủy ban nhân dân huyện tập trung chỉ đạo thực hiện các nội dung theo tinh thần nghị quyết đề ra đảm bảo đúng quy định, đồng thời quan tâm thực hiện các vấn đề như sau:

- Điều hành, quản lý chi trong phạm vi dự toán được giao, đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định, triệt để tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, không để xảy ra tình trạng nợ đọng khối lượng xây dựng cơ bản.

- Thực hiện phân loại các nhiệm vụ chi theo thứ tự ưu tiên để đảm bảo kinh phí thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách và tài sản công, điều hành chi ngân sách bám sát theo dự toán được duyệt, đúng thẩm quyền, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

- Tập trung chỉ đạo chủ đầu tư hoàn thành các thủ tục nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư; tăng cường kiểm tra, giám sát, chống thất thoát, lãng phí, đảm bảo chất lượng công trình, kiểm tra, giám sát chủ đầu tư, các nhà thầu trong việc chấp hành quy định về lập hồ sơ quyết toán dự toán hoàn thành.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân huyện tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng Luật ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2020.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
- Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và HĐND TP;
- Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
- Thường trực Huyện ủy,
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- Văn phòng Huyện ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam huyện;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân huyện;
- Thủ trưởng các phòng, ban huyện;
- Đài Truyền thanh huyện;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN các xã, thị trấn;
- Trang Thông tin điện tử huyện;
- Đài Truyền thanh huyện;
- VP: CVP, PVP/TH;
- Lưu: VT, H.

CHỦ TỊCH




Lê Minh Dũng

 

Biểu mẫu số 15

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21/12/2020 của Hội đồng nhân dân huyện)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh (3)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

707.129

1.781.720

715.474

-

1.066.246

40,16

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

22.554

23.520

20.991

-

2.529

89,25

-

Thu NSĐP hưởng 100%

6.855

7.505

6.855

-

650

91,34

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

15.699

16.015

14.136

-

1.879

88,27

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

669.666

1.167.967

671.937

-

496.030

57,53

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

668.553

624.070

670.937

 

46.867

107,51

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.113

543.897

1.000

-

542.897

0,18

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

 

IV

Thu kết dư

 

355.752

 

 

 

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

14.909

229.981

22.546

 

 

 

VI

Thu viện trợ

 

4.500

 

 

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

707.129

1.685.979

715.474

 

8.345

101,18

I

Tổng chi cân đối NSĐP

704.364

1.524.498

714.716

 

10.352

101,47

1

Chi đầu tư phát triển (1)

 

719.436

 

 

-

 

2

Chi thường xuyên

539.631

691.150

528.714

-

10.917

97,98

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2)

 

 

 

 

-

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2)

 

 

 

 

-

 

5

Dự phòng ngân sách

17.836

13.000

18.024

 

188

101,05

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

146.897

100.912

167.978

 

21.081

114,35

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.765

2.765

758

-

2.007

27,41

1

Chương trình mục tiêu quốc gia về Y tế - dân số

2.765

2.765

758

-

2.007

27,41

III

Chi hoàn trả ngân sách thành phố

 

139.574

 

 

 

 

IV

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

19.142

 

 

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2)

 

 

 

 

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (2)

 

 

 

 

 

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP (2)

 

 

 

 

 

 

I

Vay để bù đắp bội chi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 16

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21/12/2020 của Hội đồng nhân dân huyện)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

325.153

26.870

290.800

20.991

89,43

78,12

I

Thu nội địa

320.653

22.370

290.800

20.991

90,69

93,83

1

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2)

1.585

-

1.600

-

100,95

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.085

 

 

 

-

 

 

- Thuế Thu nhập doanh nghiệp

500

 

 

 

-

 

2

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4)

33.957

6.112

38.400

6.912

113,08

113,08

 

- Thuế giá trị gia tăng

30.857

5.554

34.800

6.264

112,78

112,78

 

- Thuế Thu nhập doanh nghiệp

3.100

558

3.600

648

116,13

116,13

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

#DIV/0!

#DIV/0!

3

Thuế thu nhập cá nhân

40.000

 

45.000

 

112,50

 

4

Lệ phí trước bạ

25.000

7.303

28.000

5.824

112,00

79,75

 

- Trong đó: lệ phí trước bạ nhà đất

7.303

7.303

5.824

5.824

79,75

79,75

5

Thu phí, lệ phí

11.850

2.176

11.900

2.927

100,42

134,51

-

Phí và lệ phí trung ương, tỉnh

9.674

 

8.973

 

92,75

 

-

Phí và lệ phí huyện

1.604

1.604

2.310

2.310

144,01

144,01

-

Phí và lệ phí xã, phường

572

572

617

617

107,87

107,87

6

Lệ phí môn bài

1.150

1.150

1.100

1.100

95,65

95,65

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

300

300

300

300

100,00

100,00

8

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

3.000

 

3.500

 

116,67

 

9

Thu tiền sử dụng đất

193.811

 

150.000

 

77,39

 

10

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

20

 

-

 

 

 

11

Thu khác ngân sách

10.000

5.329

11.000

3.928

110,00

73,71

12

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

 

 

 

 

 

 

II

Thu viện trợ

4.500

4.500

-

-

 

 

Ghi chú:

(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ

(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ

(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trởn hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh

(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên

(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với thành phố Hà Nội

 

Biểu mẫu số 17

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21/12/2020 của Hội đồng nhân dân huyện)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

707.129

715.474

8.345

101,18

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

704.364

714.716

10.352

101,47

I

Chi đầu tư phát triển (1)

-

-

-

 

1

Chi đầu tư cho các dự án

-

 

-

 

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

 

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 

 

 

 

-

Chi khoa học và công nghệ

 

 

 

 

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

 

 

 

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ …

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

539.631

528.714

-     10.917

97,98

 

Trong đó

 

 

-

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

275.801

291.499

15.698

105,69

2

Chi khoa học và công nghệ (2)

 

 

-

 

III

Dự phòng ngân sách

17.836

18.024

188

101,05

IV

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

146.897

167.978

21.081

114,35

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.765

758

-       2.007

27,41

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

2.765

758

-       2.007

27,41

 

Y tế - Dân số

2.765

758

-       2.007

27,41

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

 

 

 

 

 

(Chi tiết theo từng chương trình mục tiêu, nhiệm vụ)

 

 

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

Ghi chú. (1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với ( ) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có)

(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước, thu - chi ngân sách địa phương năm 2021 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 26/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 21/12/2020
  • Nơi ban hành: Huyện Cần Giờ
  • Người ký: Lê Minh Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.