Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2021/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 04 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 5015/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

Thống nhất đặt tên 07 tuyến đường mới và thay đổi quy mô (chiều dài) 02 tuyến đường hiện hữu tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt thực hiện việc gắn biển tên trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực; chỉ đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Lâm Đồng và Đài Phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng phổ biến, tuyên truyền cho việc đặt tên đường; làm rõ ý nghĩa sự kiện lịch sử, công trạng của danh nhân được chọn đặt tên để mọi người được biết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2021./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- VPQH, VPCP;
- Bộ VH, TT và DL (Vụ Pháp chế);
- Bộ Giao thông Vận tải (Vụ Pháp chế);
- Bộ Xây dựng (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TTTU, TT. HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm LT tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 

PHỤ LỤC

ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

1. Đặt tên 07 tuyến đường mới

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Hiện trạng

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

1

TRƯỜNG CHINH

Đường Trần Phú (Thửa 110, tờ bản đồ 53, Phường 4)

Đường Đoàn Thị Điểm (Thửa 70, tờ bản đồ 53, Phường 4)

375

14

2

ĐẶNG THÙY TRÂM

Đường Hoàng Văn Thụ (Thửa 91, tờ bản đồ 47, Phường 4)

Đường Hoàng Diệu (Thửa 166, tờ bản đồ 26, Phường 5)

292

14

3

BÀ HUYỆN THANH QUAN

Đường Trần Quốc Toản (Nút giao công viên Yersin và Quảng trường Lâm Viên, phường 10)

Đường Trần Hưng Đạo (Thửa 107, tờ bản đồ 27, Phường 10)

532

12

4

TỰ TẠO

Km 240 Quốc lộ 20 (Ga Trại Mát), Phường 11

Thửa 56, tờ bản đồ số 02, Phường 11

1.940

4 - 6

5

SÀO NAM

Thửa 634, tờ bản đồ số 9, Phường 11 (Quốc lộ 20)

Thửa 526, tờ bản đồ số 9, Phường 11 (Trường Tiểu học Sào Nam)

400

3,5 - 4

6

TRẦN CAO VÂN

Thửa 16, tờ bản đồ số 7, Phường 12

Đường Ngô Gia Tự (Thửa 5003, tờ bản đồ số 3, Phường 12)

900

4 - 5

7

XUÂN THÀNH

Thửa 17, tờ bản đồ số 17, Phường 11 (Ga Trại Mát)

Thửa 188, tờ bản đồ số 17, xã Xuân Thọ

2.500

4 - 6

2. Điều chỉnh quy mô (chiều dài) 02 tuyến đường hiện hữu (đường đã có tên)

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Hiện trạng

Chiều dài toàn tuyến (m)

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

1

MA TRANG SƠN

Thửa 5003, tờ bản đồ số 27, Phường 5

Cầu Mạc Đĩnh Chi (Thửa 196, tờ bản đồ số 26, Phường 5)

600

8

880

2

THÁNH TÂM

Thửa 110, tờ bản đồ số 30, Phường 5

Thửa 118, tờ bản đồ số 30, Phường 5

330

4 - 5

865