- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 7 năm 2021 |
ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN CAN LỘC, ĐỨC THỌ, LỘC HÀ VÀ NGHI XUÂN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NQ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 239/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện: Can Lộc, Đức Thọ, Lộc Hà và Nghi Xuân; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện: Can Lộc, Đức Thọ, Lộc Hà và Nghi Xuân; cụ thể như sau:
1. Huyện Can Lộc: Đặt tên 09 tuyến đường (đặt bổ sung 07 tuyến mới, kéo dài 02 tuyến) tại thị trấn Nghèn; đặt tên 06 tuyến đường tại thị trấn Đồng Lộc.
2. Huyện Đức Thọ: Đặt tên 10 tuyến đường (đặt bổ sung 07 tuyến mới, kéo dài 03 tuyến) tại thị trấn Đức Thọ.
3. Huyện Lộc Hà: Đặt tên 16 tuyến đường tại thị trấn Lộc Hà.
4. Tại huyện Nghi Xuân: Đặt tên 14 tuyến đường (đặt bổ sung 11 tuyến mới, kéo dài 03 tuyến) tại thị trấn Tiên Điền.
(Có Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN NGHÈN, HUYỆN CAN LỘC, TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Chiều rộng (m) | Đặt tên | Ghi chú |
1 | Từ nhà anh Nguyễn Nhâm, tổ dân phố 5 (QL 1A) | Bắc cầu Già giáp xã Thạch Kênh - Thạch Liên, huyện Thạch Hà (QL 1A) | 2,9 | 21 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Kéo dài |
2 | Từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (QL 1A hướng Đông) | Đến ngã ba đường (gần nhà ông Nguyễn Thanh) Tổ dân phố Hồng Quang. | 0,96 | 7 | Võ Tá Sắt |
|
3 | Từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (QL 1A hướng Tây) cổng chào | Đến ngã ba đường (gần nhà thờ họ Nguyễn Trọng) Tổ dân phố Vĩnh Phong | 1,0 | 7 | Nguyễn Xuân Đàm |
|
4 | Từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (QL 1A hướng Đông) | Đến đường đê sông Nghèn, giáp xã Tùng Lộc | 0,9 | 8 | Dương Trí Trạch |
|
5 | Từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (QL 1A hướng Tây) | Đến phía Đông cầu Ba Nái, giáp ranh xã Xuân Lộc | 1.0 | 8 | Nguyễn Văn Trình |
|
6 | Từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (QL 1A hướng Đông) | Đến ngã ba đường đê sông Nghèn, Tổ dân phố Hồng Hà | 1.7 | 8 | Hà Linh |
|
7 | Từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (QL 1A hướng Tây) cổng chào TDP K130 | Đến ngã ba đường (giếng làng) gần nhà ông Nguyễn Mậu, Tổ dân phố K130 | 0,9 | 8 | Đường K130 |
|
8 | Từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (QL 1A hướng Đông) cổng chào | Đốn ngã ba đường (nhà anh Trần Tuấn) Tổ dân phố Hà Nam | 0,7 | 7 | Trần Tịnh |
|
9 | Từ ngã 4 đường Phan Kính, gần nhà hàng Việt Thái | Đến ngã 3 đường Chiến tích K130, gần nhà anh Thiện TDP K130 (hướng nam) | 1,2 | 21 | Xuân Diệu | Kéo dài |
| Tổng cộng | 09 tuyến đường |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN ĐỒNG LỘC, HUYỆN CAN LỘC, TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Chiều rộng (m) | Đặt tên | Ghi chú |
1 | Trụ Sở Ban quản lý Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc | Ngã ba Khiêm Ích | 1,10 | 11 | Đường 24-7 |
|
2 | Ngã tư Khiêm Ích | Giáp xã Thượng Lộc | 1,27 | 11 | Võ Triều Chung |
|
3 | Ngã tư Khiêm Ích | Giáp xã Trung Lộc | 0,98 | 11 | Khiêm Ích |
|
4 | Ngã tư Khiêm Ích | Giáp đường quốc lộ 15A | 1,57 | 11 | Võ Thị Tần |
|
5 | Nhà ông Bắc Việt | Đến eo Truông Kén (giáp xã Mỹ Lộc) | 2,14 | 11 | Truông Kén |
|
6 | Điểm nối tỉnh lộ 548 | Nhà ông Nguyễn Hữu Châu đường 15B | 1,63 | 9 | Vương Đình Nhỏ |
|
| Tổng cộng | 06 tuyến đường |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN ĐỨC THỌ, HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Chiều rộng (m) | Đặt tên | Ghi chú |
1 | Đường tàu Quốc lộ 8A | Cầu đôi 1 (cạnh Bệnh viện đa khoa huyện Đức Thọ) | 0,84 | 34 | Phan Đình Phùng | Kéo dài |
2 | Tiếp giáp đường Trần Phú (cạnh trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai) | Giếng Ngọc Đàng (đường Hoài Nhơn) | 1,47 | 25 | Lê Hồng Phong |
|
3 | Quốc lộ 8A (Đối diện quán cháo cá nhà anh Lương) | Nhà thờ giáo xứ Nghĩa Yên (Đê La Giang) | 1,94 | 6 | Nguyễn Biểu |
|
4 | Nhà Anh Tháng (TDP Đại Nghĩa) | QL8 (cạnh Phòng khám đa khoa Hồng Hoàng) | 1,54 | 5 | Hoàng Ngọc Phách |
|
5 | Quốc lộ 8A (cạnh Bệnh viện đa khoa huyện Đức Thọ) | Nhà anh Nguyễn Văn Hợp (cạnh đê La Giang) | 1,50 | 11 | Nguyễn Chí Điềm (Nghiêm Nghị) |
|
6 | Điểm đầu đường La Giang (TDP6) | Giáp địa phận xã Bùi La Nhân | 1,52 | 12 | La Giang | Kéo dài |
7 | Trường Mầm non Đức Yên | Giáp ranh địa giới xã Bùi La Nhân | 0,83 | 9 | Hoàng Xuân Hãn |
|
8 | Từ dòng mến thánh giá Nghĩa Yên (Tân Định trong) đến nhà ông Cừ (Tân Định ngoài) | Nhà ông Cừ (TDP Tân Định ngoài) | 1,05 | 6 | Phạm Khắc Hòe |
|
9 | Nhà Ông San (cạnh đê La Giang) | Nhà ông Châu (TDP Đại Thành) | 0,47 | 5,5 | Võ Quý |
|
10 | Điểm đầu đường Hoài Nhơn (đường Tàu) đến ngã ba bà Hợp (anh Nghiêm Hoàng Tuấn) | Ngã ba bà Hợp (TDP Đại Lợi) | 0,37 | 6 | Hoài Nhơn | Kéo dài |
| Tổng cộng: | 10 tuyến đường |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN LỘC HÀ, HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Chiều rộng (m) | Tên đường | Ghi chú |
1 | Quảng trường biển Cửa Sót | Vòng xuyến 3 | 3,80 | 70 | Đại lộ Mai Hắc Đế |
|
2 | Vòng xuyến 1 | Vòng xuyến 2 | 1,20 | 70 | Đại lộ Bằng Sơn |
|
3 | Quốc lộ 281 (Đoạn qua Quảng trường Mai Hắc Đế) | Thôn Nam Sơn xã Thịnh Lộc | 0,65 | 12 | Chân Tiên |
|
4 | Vòng Xuyến 2 | Rú Bằng Sơn | 0,94 | 9 | Kim Dung |
|
5 | Trung tâm Chính trị | Trung tâm Điều dưỡng | 2,14 | 45 | Nguyễn Văn Giai |
|
6 | Quốc lộ 281 | Kho Bạc huyện | 1,45 | 34 | Phan Huy Ích |
|
7 | Cầu Gia Mỹ (Thạch Châu) | Đến xã Thạch Kim | 2,10 | 9-14 | Chiêu Trưng |
|
8 | Bệnh viện Đa khoa | Trung tâm Chính trị | 1,66 | 27 | Trần Đức Mậu |
|
9 | Quốc lộ 281 | Đến xã Thịnh Lộc | 0,70 | 25 | Nam Giới |
|
10 | Quảng trường Mai Hắc Đế | Đi kè biển | 0,67 | 25 | Tiên Dung |
|
11 | Quảng trường Mai Hắc Đế | Đi kè biển | 0,67 | 25 | Đồng Tử |
|
12 | Quốc lộ 281 (Đoạn qua Quảng trường Chính trị) | Đường cứu hộ cứu nạn | 0,59 | 20 | Nguyễn Đổng Chi |
|
13 | Quốc lộ 281 (Đi qua Bảo hiểm Xã hội) | Đường cứu hộ cứu nạn | 0,59 | 20 | Phan Huy Lê |
|
14 | Quốc lộ 281 (Đoạn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | Đường cứu hộ cứu nạn | 0,59 | 20 | Phan Huân |
|
15 | Quốc lộ 281 | Trung tâm Điều Dưỡng | 1,45 | 18 | Đặng Đôn Phục |
|
16 | Từ xã Thịnh Lộc | Cụm CN-TTCN Thạch Kim | 1,22 | 10 | Cửa Sót |
|
| Tổng cộng: | 16 tuyến đường |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN TIÊN ĐIỀN HUYỆN NGHI XUÂN, TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh )
TT | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Chiều rộng (m) | Tên đường | Ghi chú |
1 | Nhà ông Tuân TDP Phong Giang | Phía đông cầu Trắng giáp đường Nguyễn Du (Quốc lộ 8B) | 0,76 | 24 | Nguyễn Nễ |
|
2 | Nhà ông Thương TDP 3 | Nhà Chị Lan Thăng TDP Hòa Thuận | 0,62 | 7 | Đặng Sỹ Vinh | Kéo dài |
3 | Nhà bà Hòa (Sửu) TDP 4 | Cổng làng TDP Hòa Thuận | 0,61 | 7 | Nguyễn Quỳnh | Kéo dài |
4 | Nhà ông Trung Tịnh | Giáp xã Xuân Yên | 2,6 | 12 | Nguyễn Hành | Kéo dài |
5 | Cầu Đồng Ông | Nhà anh Tý Lâu TDP Hồng Lam | 0,85 | 10 | Nguyễn Huệ |
|
6 | Nhà bà Tích TDP Hồng Lam | Nhà anh Tăng Hiền TDP An Mỹ | 2,0 | 7 | Nguyễn Nhiệm |
|
7 | Nhà ông Côi TDP Lam Thủy | Nhà ông Trị TDP Minh Quang | 0,94 | 7 | Phan Trung Nghị |
|
8 | Nhà anh Tính TDP Minh Quang | Nhà ông Nghi giáp xã Xuân Giang | 1,6 | 7 | Nguyễn Ổn |
|
9 | Nhà bà Sự TDP Phong Giang | Nhà bà Trang TDP Phong Giang | 1,0 | 6 | Nguyễn Thiện |
|
10 | Nhà ông Hồng TDP Minh Quang | Nhà ông bà Minh Hạnh TDP Thanh Chương | 1,1 | 7 | Nguyễn Thể |
|
11 | Nhà bà Niêm Ngọc huyện lộ 12 | Nhà ông Tiến Tuất TDP Minh Quang | 1,15 | 7 | Phan Cảo |
|
12 | Cổng làng TDP An Mỹ | Nghĩa trang Liệt Sỹ huyện Nghi Xuân | 1,5 | 9 | Hà Văn Tấn |
|
13 | Ngã 3 Chùa Hàn | Nhà bà Xanh TDP An Mỹ | 1,05 | 6 | Đậu Minh Dương |
|
14 | Nhà bà Sươm TDP Phong Giang | Cổng Làng TDP Phong Giang | 0,67 | 9 | Nguyễn Điều |
|
| Tổng cộng | 14 tuyến đường |
- 1Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về đặt tên 17 tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện U Minh và huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
- 2Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 3Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về đặt tên 67 tuyến đường trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
- 4Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 6Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về đặt tên 17 tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện U Minh và huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về đặt tên 67 tuyến đường trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
- 8Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
- 9Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 10Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện Can Lộc, Đức Thọ, Lộc Hà và Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 21/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Hoàng Trung Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực