Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Công văn số 261/BCTĐB ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Ban Công tác đại biểu - Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, đoàn đại biểu Quốc hội, để ban hành Nghị quyết áp dụng cho Hội đồng nhân dân các cấp cho phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương, đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thiết thực, hiệu quả đối với nhiệm vụ chi có liên quan;
Xét Tờ trình số 230/TTr-TTHĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về đề nghị ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân;
Sau khi nghe ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 13 nhất trí ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng (có nội dung bản quy định kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các chế độ, định mức chi tiêu tài chính quy định tại Nghị quyết này, Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp điều hành và lập dự toán ngân sách hoạt động Hội đồng nhân dân cấp mình, khi thời giá thay đổi làm tăng, giảm trên 10% của khoản chi thì Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn định mức chi tiêu cụ thể đúng quy định về chế độ tài chính kế toán hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này, Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Giải thích từ ngữ: Chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân quy định ở trong Nghị quyết này là quy định cho hoạt động Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân và cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân phải lập dự toán hàng năm, có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt, đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức được quy định tại Nghị quyết này và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Sử dụng có hiệu quả kinh phí của Hội đồng nhân dân, thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
4. Việc chi cho các đoàn của Thường Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân và cá nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn công tác, đoàn giám sát đến địa phương công tác và chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân địa phương tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân được thực hiện như sau:
a) Các đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đoàn cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân và các cá nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn công tác của Hội đồng nhân dân đến địa phương công tác thì chi phí ăn, ở, đi lại do cơ quan tổ chức đoàn công tác đảm bảo.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân, cá nhân được mời tham gia các hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân và các hoạt động khác thì toàn bộ chi phí cho đại biểu (xăng xe, vé tàu, xe, tiền ăn, bồi dưỡng họp, v.v... trong thời gian công tác diễn ra cuộc họp, hội nghị) do cơ quan, đơn vị tổ chức, triệu tập đảm bảo.
c) Đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, hội nghị do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân triệu tập thì chi phí ăn, ở, bồi dưỡng họp theo chế độ, v.v... (trong thời gian diễn ra cuộc họp, hội nghị) do cơ quan phục vụ đảm bảo.
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân ở địa phương đi dự kỳ họp Hội đồng nhân dân thì chi phí xăng xe, vé tàu, xe do cơ quan đại biểu đang công tác chi trả, trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thi cơ quan triệu tập kỳ họp chi trả.
5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, cơ quan phục vụ Hội đồng nhân dân khi cử đoàn đi công tác nước ngoài phải cân đối, đảm bảo dự toán kinh phí cho đoàn được giao hàng năm.
B. NỘI DUNG QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CỤ THỂ
1. Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
- Cấp tỉnh và cấp huyện gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng, Phó ban Hội đồng nhân dân.
- Cấp xã: Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm: Thực hiện theo Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ.
Chi cho công tác giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân (tỉnh, huyện, thị), đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp gồm chi cho xây dựng nội dung, tổ chức đi và báo cáo kết quả giám sát. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ đoàn giám sát như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên chính thức tham gia đoàn giám sát:
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày (năm mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày (bốn mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn đồng chẵn).
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát:
+ Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày (ba mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày (mười năm ngàn đồng chẵn).
- Chi bồi dưỡng cho việc xây dựng nội dung, báo cáo kết quả giám sát, mức chi tối đa:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/cuộc giám sát (hai trăm ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 150.000 đồng/cuộc giám sát (một trăm năm mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 100.000 đồng/cuộc giám sát (một trăm ngàn đồng chẵn); nếu là khảo sát thì các mức chi tương ứng bằng 1/2 cuộc giám sát. Việc áp dụng mức chi cho từng cuộc giám sát do Trưởng đoàn quyết định.
III. CHI CHO TIẾP XÚC CỬ TRI THEO CHƯƠNG TRÌNH TIẾP XÚC CỬ TRI
Tuỳ theo điều kiện kinh phí của từng cấp, khả năng kinh phí của mỗi đoàn, Trưởng đoàn quyết định chi hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri để đảm bảo một số chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ, họp tổ đại biểu, nghiên cứu tài liệu trước kỳ họp được quy định một lần cho một đại biểu trong năm ngân sách như sau:
1. Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/đại biểu Hội đồng nhân dân/năm (năm triệu đồng chẵn).
2. Cấp huyện: 500.000 đồng/điểm tiếp xúc (năm trăm ngàn đồng chẵn).
3. Cấp xã: 300.000 đồng/điểm tiếp xúc (ba trăm ngàn đồng chẵn).
Khi tiếp xúc cử tri, ngoài chế độ thanh toán công tác phí, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức, cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ hội nghị tiếp xúc cử tri như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức:
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày (năm mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày (bốn mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn đồng chẵn).
- Cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên báo, đài: 30.000 đồng/người/ngày (ba mươi ngàn đồng chẵn).
- Chi bồi dưỡng viết báo cáo tiếp xúc cử tri: 100.000 đồng/tổ/kỳ họp (một trăm ngàn đồng chẵn).
IV. CHI TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP DÂN
1. Đối tượng
Đại biểu Hội đồng nhân dân, các thành phần quy định tham gia tiếp công dân, cán bộ công chức tham gia phục vụ tiếp công dân.
2. Mức chi
+ Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/ngày (bốn mươi ngàn đồng chẵn;
+ Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày (ba mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn đồng chẵn).
V. CHẾ ĐỘ CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Ngoài quy định đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp kinh phí hoạt động hàng tháng, đại biểu Hội đồng nhân dân còn được chi hỗ trợ như sau:
- Chi cho đại biểu tự nghiên cứu để tham gia ý kiến bằng văn bản vào các văn bản thông qua tại kỳ họp Hội đồng nhân dân với mức chi tối đa 100.000 đồng/đại biểu/kỳ họp (một trăm ngàn đồng chẵn), tuỳ nội dung của mỗi kỳ họp và theo kinh phí Hội đồng nhân dân từng cấp do Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp đó quyết định.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cấp Công báo tỉnh, báo địa phương, báo Người đại biểu nhân dân, sổ công tác, cặp công tác; Chủ tịch Hội đồng nhân dân từng cấp quy định cụ thể cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện công tác của đại biểu.
- Chi hỗ trợ phương tiện đi lại: thực hiện thanh toán theo chế độ công tác phí của tỉnh.
VI. CHI CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP
1. Chế độ công tác phí đại biểu Hội đồng nhân dân cấp nào khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Hội đồng nhân dân (tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, họp Ban của Hội đồng nhân dân, giám sát, tiếp xúc cử tri, v.v…) được thanh toán công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân cấp đó. Mức chi thanh toán công tác phí thực hiện theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, ban hành ngày 13 tháng 7 năm 2007.
2. Chi tổ chức kỳ họp, các cuộc họp Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân; Hội nghị giao ban Thường trực giữa tỉnh và huyện, giữa huyện và xã, mức chi:
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày (năm mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày (bốn mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày (hai mươi ngàn đồng chẵn).
Riêng đối với đại biểu Trung ương đến dự kỳ họp, mức chi hỗ trợ tiền ăn: 100.000 đồng/người/ngày (một trăm ngàn đồng chẵn).
Chi bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân viên phục vụ hội nghị: do Thường trực Hội đồng nhân dân quy định phù hợp với quy định này và các quy định khác từ nguồn kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân.
+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/kỳ họp (một trăm ngàn đồng chẵn);
+ Cấp huyện: 70.000 đồng/người/kỳ họp (bảy mươi ngàn đồng chẵn);
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/kỳ họp (năm mươi ngàn đồng chẵn).
Nếu ngoài giờ hành chính thì được nhân với hệ số làm thêm giờ theo quy định.
1. Chi cho họp báo, giới thiệu nội dung các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh: mức chi do Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định trong dự toán kinh phí hàng năm nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/kỳ họp (hai triệu đồng chẵn).
2. Chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài: thực hiện theo quy định chung của tỉnh.
3. Kinh phí hàng năm chi cho các hoạt động văn hoá, thể thao, các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn, các năm bình thường được trích 0,03%; những năm có nhiều sự kiện quan trọng, có nhiều ngày lễ được trích 0,05% trong kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân hàng năm./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 4Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 5Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 11Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 12Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 23/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hà Ngọc Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra