Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 12 tháng 5 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA QUY HOẠCH TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Quyết định số 501/QĐ-TTg ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 03/4/2023 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính như sau:

I. Phạm vi, ranh giới quy hoạch

Phạm vi, ranh giới quy hoạch tỉnh Ninh Thuận bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tỉnh Ninh Thuận và không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

II. Quan điểm phát triển

1. Quy hoạch Tỉnh phải bám sát Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII; phù hợp với các Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; quy hoạch tổng thể quốc gia; quy hoạch ngành quốc gia; các quy hoạch Vùng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV nhiệm kỳ 2020 - 2025;

2. Khát vọng phát triển, vươn lên mạnh mẽ; phát triển nhanh gắn liền với tăng trưởng xanh, hiệu quả và bền vững; nâng cao chất lượng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh nền kinh tế của tỉnh; đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học - công nghệ, phát triển nền kinh tế số và tăng cường năng lực tiếp cận Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, cải thiện môi trường đầu tư, khoa học công nghệ và phát huy yếu tố con người, xem con người là trung tâm của sự phát triển;

3. Phát huy lợi thế địa lý của tỉnh là cửa ngõ kết nối các vùng: Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và các tỉnh Nam Tây Nguyên; xây dựng các liên kết phát triển giữa Ninh Thuận với vùng và các địa phương lân cận; tập trung ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng trọng điểm theo hướng đồng bộ, kết nối cao, liên thông đa mục tiêu và tăng cường liên kết vùng;

4. Khai thác, phát huy tiềm năng, lợi thế so sánh, khác biệt về điều kiện tự nhiên, thiên nhiên như nắng, gió, biển, rừng; về lịch sử truyền thống cách mạng, đa văn hoá các điều kiện phát triển năng lượng tái tạo, du lịch, công nghiệp chế biến, chế tạo, nông nghiệp đặc hữu, công nghệ cao, kinh tế biển, kinh tế đô thị...tạo những sản phẩm hấp dẫn và giá trị khác biệt để phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

5. Phát huy tối đa yếu tố con người; coi trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng cho yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới; gắn giáo dục, đào tạo đội ngũ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật với thị trường sức lao động; coi trọng giáo dục phổ cập để nâng cao trình độ dân trí của dân cư, đặc biệt là dân cư vùng nông thôn, miền núi, vùng ven biển; coi trọng việc đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật, các nhà doanh nghiệp và công nhân lành nghề đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của quá trình phát triển;

6. Tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ môi trường; bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc trong tỉnh; sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường;

7. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội; chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế; khắc phục các tác động tiêu cực của các xu thế kinh tế quốc tế và khu vực.

III. Tầm nhìn chiến lược và mục tiêu phát triển

1. Tầm nhìn chiến lược: Ninh Thuận sẽ trở thành tỉnh có nền kinh tế đa dạng, thịnh vượng, với tầm nhìn chiến lược “Ninh Thuận- Miền đất hội tụ những giá trị khác biệt”.

2. Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, ứng dụng khoa học và công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất lao động, huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực phát triển kinh tế nhanh và bền vững, kinh tế biển, kinh tế đô thị là động lực, đưa quy mô nền kinh tế đến năm 2025 tăng 1,9 lần và đến năm 2030 tăng 3,65 lần so với năm 2020. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa các dân tộc; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân; bảo đảm quốc phòng, an ninh. Đến năm 2025, là tỉnh phát triển khá của khu vực và cả nước, là một trong những trung tâm năng lượng, năng lượng tái tạo của cả nước. Đến năm 2030, trở thành tỉnh có mức thu nhập bình quân thuộc nhóm trung bình cao của cả nước. Đến năm 2045, trở thành tỉnh phát triển toàn diện, có thu nhập cao. Đến năm 2050, Ninh Thuận sẽ trở thành tỉnh có nền kinh tế đa dạng và thịnh vượng; phát triển đạt mức cao so với các địa phương khác trong cả nước; một tỉnh xanh và có môi trường sống tốt, phát triển bền vững.

3. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030

a) Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng GRDP cả giai đoạn 2021-2030 bình quân 10-11%/năm; Cơ cấu kinh tế năm 2030: nông nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 12-13%; công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 53-54%; các ngành dịch vụ chiếm khoảng 34-35%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm khoảng 2 - 3% trên tổng GRDP của tỉnh; GRDP bình quân đầu người đạt 200 triệu đồng vào năm 2030. Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng GRDP đạt 50%. Năng suất lao động đến năm 2030 đạt 280 triệu đồng/lao động; tỷ lệ lao động có việc làm đạt 80-85% tổng số lao động trong độ tuổi lao động. Huy động vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021-2030 đạt khoảng 270-280 nghìn tỷ đồng. Kinh tế số đến năm 2030 đạt khoảng 30% GRDP.

b) Về văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế: Quy mô dân số trung bình đạt 706 ngàn dân. Cơ cấu lao động: Khu vực nông nghiệp và thủy sản chiếm 20%; công nghiệp-xây dựng chiếm 55%; dịch vụ chiếm 25%. Chỉ số phát triển con người HDI ≥ 0.7. Tỷ lệ trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia đạt >80%; mầm non >50%. Tỷ lệ các thiết chế văn hoá trên địa bàn được kiện toàn, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hoá của người dân đạt 70%. Số giường bệnh/vạn dân đạt trên 35 giường. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (theo chuẩn mới) hàng năm giảm 1,5 - 2% và đến năm 2030 còn dưới 1,5%. Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi còn dưới 10%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 75 - 80%; trong đó có bằng cấp, chứng chỉ trên 40%.

c) Về môi trường: Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 99,5%. Tỷ lệ thu gom rác thải đô thị đạt 100%. 100% các khu, cụm công nghiệp, đô thị có hệ thống xử lý nước thải tập trung; các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường.Tỷ lệ độ che phủ rừng 49%.

d) Về An ninh, Quốc phòng: Phấn đấu 100% xã, phường, thị trấn đạt cơ sở vững mạnh toàn diện. Gắn phát triển kinh tế- xã hội với củng cố thế trận quốc phòng- an ninh; xây dựng khu vực phòng thủ ngày càng vững chắc; đảm bảo trật tự kỷ cương trong các hoạt động kinh tế- xã hội.

IV. Các lĩnh vực đột phá, động lực và định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực

1. Các lĩnh vực đột phá, động lực:

- 02 động lực phát triển: (1) Kinh tế biển; (2) Kinh tế đô thị;

- 01 Hạt nhân phát triển là Con người;

- 04 khâu đột phá: (1) Nâng cao năng lực cạnh tranh; (2) Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khung; (3) Chuyển đổi số, ứng dụng khoa học công nghệ vào quản lý và sản xuất, đổi mới sáng tạo và (4) Phát triển nguồn nhân lực.

2. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng, gồm 05 cụm ngành, lĩnh vực: (1) Năng lượng, Năng lượng tái tạo; (2) Du lịch chất lượng cao; (3) Công nghiệp chế biến, chế tạo; (4) Nông nghiệp công nghệ cao; (5) Xây dựng và kinh doanh bất động sản.

a) Năng lượng, năng lượng tái tạo: Tập trung khai thác các tiềm năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên nắng, gió để phát triển điện mặt trời, điện gió ven bờ, điện gió ngoài khơi, điện khí LNG, thủy điện tích năng, nguồn năng lượng mới (hydro, thủy triều, sinh khối,...). Phát triển nguồn năng lượng Hydrogen xanh từ việc sử dụng năng lượng tự tiêu, năng lượng tái tạo tại chỗ hướng đến ngành công nghiệp xanh phù hợp với cam kết tại COP26. Tập trung phát triển đồng bộ hạ tầng truyền tải điện để xây dựng Ninh Thuận thành Trung tâm năng lượng, năng lượng tái tạo của cả nước.

b) Du lịch chất lượng cao: Phát triển ngành du lịch theo hướng “Bền vững - Đẳng cấp - Độc đáo”; vừa phát triển du lịch truyền thống, vừa tạo dựng các loại hình mới, độc đáo về khí hậu, khám phá sáng tạo để trở thành một trong các vùng du lịch trọng điểm quốc gia, du lịch nghỉ dưỡng trải nghiệm của khách trong nước và quốc tế; là điểm đến hấp dẫn, khác biệt, có sức cạnh tranh cao, trên cơ sở khai thác hiệu quả lợi thế tài nguyên du lịch hiện có và biến những hạn chế thành tiềm năng du lịch khác biệt; tập trung nguồn lực đầu tư phát triển khu du lịch Quốc gia Ninh Chữ; đưa dịch vụ du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn theo Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.

c) Công nghiệp chế biến, chế tạo: Phát triển cụm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo gắn với cảng biển và logistics theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, tăng trưởng xanh. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ, các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp luyện kim, công nghiệp chế biến các sản phẩm đặc thù, tổ hợp sản xuất hóa chất sau muối để khai thác lợi thế về nguồn năng lượng tái tạo tại chỗ.

d) Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Phát triển ngành nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao góp phần cơ cấu lại ngành nông nghiệp; phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh hiện đại, đồng bộ, năng suất, chất lượng, có giá trị kinh tế cao, thân thiện môi trường, thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu, mở rộng thị trường tiêu thụ, hướng đến xuất khẩu.

đ) Xây dựng và kinh doanh bất động sản:

- Phát triển ngành xây dựng đáp ứng nhu cầu đầu tư, xây dựng, hoàn thiện kết cấu hạ tầng của đô thị - nông thôn đồng bộ, hiện đại, nhất là hạ tầng kỹ thuật khung và hạ tầng xã hội thiết yếu, góp phần phát triển kinh tế khu vực đô thị tăng trưởng nhanh, hiệu quả và bền vững, nâng cao chất lượng sống tại đô thị, bảo đảm đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhà ở và hạ tầng xã hội cho cư dân đô thị. Phát triển kiến trúc đô thị hiện đại, xanh, thông minh, tiết kiệm năng lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu, có bản sắc, các yếu tố văn hóa đặc trưng được giữ gìn và phát huy.

- Phát triển thị trường bất động sản lành mạnh, bền vững, đa dạng các loại hình bất động sản nhà ở, thương mại, du lịch, công nghiệp,… phù hợp nhu cầu của thị trường với chất lượng tốt và giá cả hợp lý; ứng dụng công nghệ vào xây dựng, quản lý, kinh doanh bất động sản góp phần hiện đại hóa ngành xây dựng nói chung và thị trường bất động sản nói riêng của tỉnh Ninh Thuận ngày một phát triển.

3. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác a) Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản

- Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp sạch. Thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp dựa vào khoa học công nghệ gắn với hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất và tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị, ưu tiên phát triển công nghệ cao, công nghệ hữu cơ cho các đối tượng cây trồng, vật nuôi đặc thù để thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu. Chú trọng phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực định hướng thị trường xuất khẩu.

- Phát huy lợi thế về sản xuất giống thủy sản, hướng đến xây dựng Ninh Thuận trở thành Trung tâm sản xuất tôm giống chất lượng cao của cả nước.

- Tập trung trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng phục hồi và quản lý nhằm nâng cao tỷ lệ che phủ rừng.

b) Ngành thương mại, dịch vụ

- Phát triển ngành thương mại, dịch vụ đa dạng, hiện đại, bền vững; kết hợp hài hòa giữa phát triển loại hình thương mại truyền thống với các loại hình thương mại điện tử; phát triển các kênh phân phối hàng hóa theo hướng văn minh, hiện đại.

- Xây dựng, xúc tiến các mô hình triển lãm hội chợ, xây dựng, quảng bá thương hiệu về các sản phẩm dịch vụ thế mạnh của tỉnh tạo thuận lợi thúc đẩy liên kết phát triển vùng và các đối tác trong nước, quốc tế.

- Hình thành trung tâm logistics vùng gắn với cảng biển tổng hợp Cà Ná.

c) Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo: Phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất và đời sống, hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp nhận và sử dụng các công nghệ mới.

d) Văn hóa - xã hội: Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể. Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế; ưu tiên các nguồn lực đầu tư phát triển giáo dục đào tạo trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo nghề theo hướng mở, linh hoạt, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Xây dựng phát triển y tế từng bước hiện đại, đồng bộ, đảm bảo phát triển cân đối, hài hòa giữa khám chữa bệnh với y tế dự phòng, nâng cao chất lượng công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ người dân. Thực hiện tốt các chính sách giảm nghèo, chế độ chính sách người có công và các đối tượng bảo trợ xã hội.

đ) An ninh quốc phòng: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc; gắn phát triển kinh tế, xã hội với đảm bảo quốc phòng - an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ; thực hiện đồng bộ các giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tăng cường an ninh, an toàn thông tin mạng.

4. Phát triển kết cấu hạ tầng: Phát triển kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại, liên thông kết nối, đa mục tiêu, cụ thể: Phát triển mạng lưới giao thông hợp lý, đảm bảo liên thông, kết nối vùng. Phát triển thủy lợi theo hướng hiện đại, bảo đảm cấp, thoát nước cho dân sinh, các ngành kinh tế; chủ động phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Xây dựng, nâng cấp hệ thống cấp nước đô thị và nông thôn để đáp ứng nhu cầu cấp nước sản xuất, sinh hoạt; ưu tiên xây dựng hệ thống cấp nước tập trung, quy mô liên đô thị, liên xã. Quan tâm xây dựng hệ thống thoát nước thải, xử lý nước thải tại các đô thị, khu kinh tế và các khu, cụm công nghiệp. Phát triển hệ thống lưới điện đồng bộ, bảo đảm kết nối với các nguồn điện mới. Đẩy mạnh số hóa hạ tầng số, phát triển mạng lưới di động băng rộng, ngầm hóa mạng cáp quang, phát triển các điểm truy cập internet không dây và internet công cộng. Sắp xếp, bố trí mạng lưới trường lớp học phù hợp, đảm bảo đạt chuẩn quốc gia; sắp xếp mạng lưới cơ sở đào tạo nghề, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và số lượng đào tạo nguồn nhân lực. Củng cố, phát triển hệ thống các bệnh viện, cơ sở y tế chất lượng cao; nâng cao hiệu quả hoạt động của các trạm y tế cấp xã, phường, xây dựng hệ thống y tế dự phòng và kiểm soát bệnh tật đồng bộ, đủ năng lực dự báo.

V. Định hướng phát triển không gian, lãnh thổ, đô thị

1. Định hướng về phát triển không gian, lãnh thổ đến năm 2030: Tổ chức không gian các hoạt động kinh tế để ưu tiên đầu tư, làm đầu tàu lôi kéo các khu vực khác trong tỉnh phát triển, cụ thể:

- 4 vùng liên huyện gồm: (1) Vùng trung tâm là thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hiện hữu và phụ cận; (2) Vùng phía Bắc bao gồm một phần quy mô ranh giới huyện Thuận Bắc và huyện Ninh Hải; (3) Vùng phía Nam bao gồm huyện Thuận Nam và huyện Ninh Phước; (4) Vùng phía Tây bao gồm một phần ranh giới của huyện Ninh Sơn, huyện Bác Ái.

- 03 hành lang phát triển, gồm: (1) Hành lang phát triển đa dạng: dọc theo tuyến giao thông huyết mạch Bắc Nam của tỉnh kết nối với tuyến vành đai thành phố Phan Rang -Tháp Chàm là khu vực có tiềm năng phát triển lớn nhất và đa dạng nhất trong tỉnh về đô thị, công nghiệp, nông nghiệp…; (2) Hành lang ven biển: dọc theo dải ven biển phát triển nông nghiệp, năng lượng và cảng biển, gắn với Khu dự trữ sinh quyển thế giới vườn quốc gia Núi Chúa; (3) Hành lang sinh thái: theo trục Đông - Tây, thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ, năng lượng và du lịch trải nghiệm.

2. Về phát triển đô thị, nông thôn

- Về phát triển hệ thống đô thị: Đến năm 2025, tỉnh có từ 9 đô thị, gồm: 01 đô thị loại II là Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; 02 đô thị loại IV; 06 đô thị loại V. Đến năm 2030, tỉnh có 12 đô thị, gồm: 01 đô thị loại II là Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại I trực thuộc Tỉnh; 4 đô thị loại IV; 07 đô thị loại V. Phát triển và hình thành 06 đô thị ven biển (Vĩnh Hy, Thanh Hải, Khánh Hải, Phan Rang - Tháp Chàm, Sơn Hải, Cà Ná) và hình thành dải ven biển phát triển theo cấu trúc không gian đan xen hỗn hợp đô thị du lịch về phía Bắc và phía Nam của tỉnh. Các định hướng phát triển và tổ chức không gian các khu đô thị du lịch, các khu chức năng được gắn kết với hướng phát triển của các đô thị ven biển. Trong đó, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, du lịch, dịch vụ, giáo dục, khoa học kỹ thuật, thể dục thể thao của Tỉnh Ninh Thuận, là đô thị trung tâm của Tỉnh phát triển theo định hướng phát triển bền vững, xanh và thông minh, có hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.

- Phương án tổ chức lãnh thổ nông thôn: Tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa của tỉnh và đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương. Việc sắp xếp, bố trí không gian phát triển nông thôn bảo đảm tiết kiệm quỹ đất, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện vật chất cho người dân, gắn với các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, nâng cấp mô hình làng, xã, bản, tạo thuận lợi trong sản xuất và có tính lâu dài, tránh các vùng có nguy cơ sạt lở cao, vùng thường xảy ra lũ quét. Đến năm 2030, tỉnh Ninh Thuận có 11 trung tâm cụm xã (thị tứ).

VI. Phương án tổ chức không gian phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp

1. Khu kinh tế: Dự kiến thành lập khu kinh tế ven biển phía Nam tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tỉnh khi đủ điều kiện theo quy định và đảm bảo về chỉ tiêu đất đai do Quốc gia phân bổ để khai thác tiềm năng lợi thế về kinh tế biển nhằm huy động tối đa nguồn lực để tạo động lực phát triển kinh tế xã hội Tỉnh.

2. Khu, cụm công nghiệp: Bố trí các khu, cụm công nghiệp tại các vị trí kết nối giao thông thuận lợi, đảm bảo các điều kiện hạ tầng điện, nước, thu gom, xử lý rác thải, nước thải, các dịch vụ phục vụ người lao động. Khu vực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là nơi tập trung công nghiệp, cảng biển, năng lượng, logistic Cà Ná. Đến năm 2030, quy hoạch 4 Khu công nghiệp với diện tích khoảng 1.683 ha; quy hoạch 19 cụm công nghiệp với diện tích khoảng 770 ha (dự kiến mở rộng khu công nghiệp Cà Ná khi được bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất)

VII. Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai: Đảm bảo bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, gắn với phát triển bền vững theo hướng thích nghi và chống biến đổi khí hậu. Thực hiện chuyển đổi một phần đất nông nghiệp để lấy quỹ đất phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Khai thác, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả quỹ đất, đưa vào khai thác có hiệu quả đất chưa sử dụng, ngăn chặn tình trạng đất bị xâm hại, sạt lở, lấn chiếm gây hủy hoại môi trường.

VIII. Phương án bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học; khai thác, sử dụng tài nguyên; phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu

1. Bảo vệ môi trường: Phân vùng môi trường tỉnh Ninh Thuận theo 03 vùng chính, gồm: Vùng bảo vệ nghiêm ngặt; Vùng hạn chế phát thải và Vùng khác: Các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh.

2. Đa dạng sinh học: Đẩy mạnh việc bảo tồn, phục hồi các hệ sinh thái rừng, biển cũng như các loài động vật, thực vật bản địa quý hiếm, nguồn gen sinh vật, văn hoá, lịch sử, cảnh quan; nghiên cứu khoa học; cung ứng dịch vụ môi trường và giáo dục môi trường theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên: Khai thác, chế biến, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản, không làm ảnh hưởng môi trường và các danh lam, thắng cảnh trên địa bàn. Ưu tiên thăm dò, khai thác, chế biến quy mô công nghiệp các điểm mỏ có trữ lượng lớn, nhằm cung cấp ổn định, lâu dài vật liệu xây dựng thông thường cho các vùng có nhu cầu lớn. Khai thác gắn liền với chế biến, phục hồi môi trường. Áp dụng công nghệ tiết kiệm nguyên nhiên liệu, hạn chế ô nhiễm môi trường khi khai thác.

4. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra: Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt và nước dưới đất. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, đảm bảo dòng chảy tối thiểu trên các hệ thống sông. Ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo thứ tự: (i) Đảm bảo đủ nước sử dụng cho sinh hoạt cả về số lượng và chất lượng; (ii) Đảm bảo cung cấp nước cho ngành nông nghiệp; (iii) Đảm bảo cung cấp nước cho nuôi trồng thủy sản; (iv) Đảm bảo cung cấp nước cho phát triển du lịch - dịch vụ; (v) Đảm bảo yêu cầu nước cho thủy điện, phát triển công nghiệp, ưu tiên các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

5. Phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu: Phân 04 vùng rủi ro thiên tai trên địa bàn, gồm: (i) Vùng nguy cơ ảnh hưởng bão; (ii) Vùng nguy cơ ảnh hưởng do lũ và ngập lụt; (iii) Vùng có nguy cơ ảnh hưởng do hạn hán; (iv) Vùng có nguy cơ sạt lở. Thực hiện tốt công tác phòng, chống lũ trên các tuyến sông có đê thuộc hệ thống sông Cái (Bắc hạ lưu sông Cái và Nam hạ lưu sông Cái). Xây dựng, nâng cấp hệ thống đê đảm bảo tiêu chuẩn phòng, chống lũ; và kết hợp làm đường giao thông.

IX. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư: Tập trung thu hút đầu tư các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội. Ngoài ra, tập trung triển khai các dự án thuộc các ngành, lĩnh vực trên cơ sở đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch liên quan khác.

X. Các nhóm giải pháp thực hiện quy hoạch

1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư: Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, dự án tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tập trung đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; khai thác hiệu quả các nguồn lực từ quỹ đất; đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công tư và thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp.

2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ. Thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân lực chất lượng cao đối với các ngành, lĩnh vực chủ yếu, mũi nhọn. Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, phát huy nhân tài, đào tạo nhân lực cho phát triển kinh tế tri thức.

3. Nhóm giải pháp về môi trường: Tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Tăng cường và đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường, nhất là đầu tư xử lý chất thải; xử lý ô nhiễm và phục hồi môi trường. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh.

4. Giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo: Phát triển hệ thống mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ; nghiên cứu, ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào sản xuất, kinh doanh sản phẩm chủ lực của tỉnh hướng tới mục tiêu xuất khẩu và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu. Xây dựng chương trình, kế hoạch chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển hạ tầng số, cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, hướng đến xã hội số; tập trung xây dựng chính quyền điện tử, xây dựng thành phố thông minh; đẩy nhanh việc thanh toán không dùng tiền mặt, quan trắc môi trường tự động, hồ sơ quản lý sức khỏe điện tử.

5. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển: Nghiên cứu, ban hành các cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực để thu hút các nguồn lực cho phát triển, thường xuyên rà soát các thủ tục hành chính, xây dựng phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số, kinh tế số; Thực hiện có hiệu quả chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết, đồng thời mở rộng hợp tác với địa phương khác. Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩu. Tăng cường quan hệ hợp tác hữu nghị với các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Xúc tiến thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị với các đối tác, địa phương nước ngoài.

6. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển các khu vực chức năng, phát triển đô thị, nông thôn: Kiểm soát chặt quỹ đất rừng, tài nguyên - môi trường rừng và tỷ lệ bao phủ rừng, cân bằng và chuyển hóa một phần quỹ đất nông nghiệp hiện có trong đô thị sang đất xây dựng để đáp ứng tiêu chí phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các công cụ tài chính kinh tế đất, phát triển lành mạnh thị trường bất động sản, có cơ chế kiểm soát chặt chẽ, khắc phục tình trạng đầu cơ đất đai.

7. Giải pháp nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý hành chính nhà nước: Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, cải cách tài chính công; Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Đổi mới, hoàn thiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp.

8. Thực hiện tốt công tác đảm bảo quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển: Tiếp tục thực hiện tốt công tác nhiệm vụ quốc phòng, giự vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển; Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, hạn chế chồng chéo gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.

9. Tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch: Tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong triển khai thực hiện. Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp về quy hoạch, đảm bảo đồng bộ. Xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch, kế hoạch trung hạn và kế hoạch hàng năm. Trong quá trình triển khai thực hiện, định kỳ đánh giá, giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật; hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09 tháng 5 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- Trung tâm CN và TTTT tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

PHỤ LỤC I

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

TT

Tuyến

Điểm đầu

Điểm cuối

Quy mô quy hoạch

(cấp/làn xe)

A

Cao tốc, quốc lộ, đường ven biển hiện có

 

 

 

I

Cao tốc

 

 

 

1

Cao tốc Bắc - Nam (đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo)

Xã Phước Chiến

Xã Phước Hà

6 làn

II

Quốc lộ

 

 

 

1

Quốc lộ 1

Xã Công Hải

Xã Phước Diêm

Cấp II, 4 làn xe

2

Quốc lộ 27

QL1A – Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

Xã Lâm Sơn

Cấp III-IV, 2-4 làn xe

3

Quốc lộ 27B

QL27 – Thị trấn Tân Sơn

Xã Phước Thành

Cấp III, 2-4 làn xe

III

Đường ven biển

 

 

 

1

Đường ven biển (ĐT.701, ĐT.702)

QL1A - Xã Công Hải

QL1A - Phước Diêm

Cấp III, 2-4 làn xe

IV

Đường liên vùng

 

 

 

1

Đường giao thông kết nối từ Cảng biển Cà Ná lên các tỉnh Nam Tây nguyên

Huyện Thuận Nam

Huyện Ninh Sơn

Cấp II, 6 làn xe

2

Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng (ĐT.709D)

Huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận

Huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

Cấp II, 6 làn xe

B

ĐƯỜNG TỈNH

 

 

 

I

Đường tỉnh giữ nguyên chiều dài tuyến

 

 

 

1

Đường tỉnh 706

Xã Công Hải

Xã Phước Thành

Cấp IV, 2 làn xe

2

Đường tỉnh 710

Ngã ba An Long (ĐT.701)

Thôn Bầu Ngứ

Cấp III, 4 làn xe

II

Đường tỉnh điều chỉnh chiều dài tuyến

 

 

 

1

Đường tỉnh 703

QL1A – Thị trấn Phước Dân

QL1A - Xã Bắc Phong

Cấp III, 4 làn xe

2

Đường tỉnh 704 (2 nhánh)

Huyện Ninh Hải

Xã Bắc Sơn

Cấp III, 4 làn xe

3

Đường tỉnh 705

QL1A- Xã Hộ Hải

ĐT.708 - Xã Mỹ Sơn

Cấp III, 2 - 4 làn xe

4

Đường tỉnh 707

Xã Quảng Sơn

Xã Phước Bình

Cấp IV, 2 làn xe

5

Đường tỉnh 707B

QL27 - Xã Mỹ Sơn

Xã Phước Hòa

Cấp III, 2 - 4 làn xe

6

Đường tỉnh 708

QL1A - Xã Phước Thuận

Xã Quảng Sơn

Cấp IV, 2 làn xe

7

Đường tỉnh 709

QL1A - Xã Phước Nam

Xã Quảng Sơn

Cấp III-IV, 2-4 làn xe

8

Đường tỉnh 709B

Xã Nhị Hà

QL1A - Xã Phước Thuận

Cấp III-IV, 2-4 làn xe

III

Đường tỉnh quy hoạch bổ sung

 

 

 

1

Đường tỉnh 701B (đường vành đai phía Đông Nam)

QL27- Xã Nhơn Sơn

Đường ven biển (ĐT.701)

4 làn xe

2

Đường tỉnh 702B (đường vành đai phía Bắc)

Đường ven biển (ĐT.702)

QL27- Xã Nhơn Sơn

4 làn xe

3

Đường tỉnh 705B (Đường nối cao tốc về TP PRTC)

QL27- Xã Nhơn Sơn

Đường Trường Chinh

Cấp II, 6 làn xe

4

Đường tỉnh 709C (Đường nối cao tốc với QL1 và cảng Cà Ná)

Xã Nhị Hà

Xã Phước Diêm

Cấp II, 6 làn xe

5

Đường tỉnh 709D

Giao QL27 và QL27B – Thị trấn Tân Sơn

Xã Ma Nới

Cấp III.mn, 2 làn xe

6

Tuyến kết nối tỉnh lộ 9

Xã Phước Thành

Tỉnh lộ 9 – tỉnh Khánh Hòa

Cấp IV, 2 làn xe

 

PHỤ LỤC II

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

TT

Tên tuyến

Chiều dài

(km)

Khổ đường

1

Nâng cấp tuyến Đường sắt Thống Nhất (Tuyến Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh)

Theo dự án đầu tư

1000mm

2

Xây dựng mới Đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt*

Theo dự án đầu tư

1000mm

3

Xây dựng mới Đường sắt nối cảng Cà Ná đến ga Cà Ná

Theo dự án đầu tư

1000mm

Ghi chú: *Theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, có quy định đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030, trường hợp các địa phương hoặc nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận triển khai sớm hơn.

 

PHỤ LỤC III

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

TT

Tên tuyến

Địa điểm

1

Cảng hàng không Thành Sơn

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

 

PHỤ LỤC IV

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN, CẢNG CÁ VÀ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

TT

Tên cảng

Địa điểm

Năng lực tiếp nhận tàu

I

Cảng biển

 

 

a

Quy hoạch mới

 

 

1

Cảng tổng hợp Cà Ná

Huyện Thuận Nam

Theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/09/2021 của Thủ tướng Chính phủ

2

Cảng Ninh Chữ

Huyện Ninh Hải

Theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/09/2021 của Thủ tướng Chính phủ

II

Cảng cá

 

 

a

Hiện có

 

 

 

Cảng cá Đông Hải

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

Loại II, 25.000 tấn

 

Cảng cá Cà Ná

Huyện Thuận Nam

Loại II, 25.000 tấn

 

Cảng cá Ninh Chữ

Huyện Ninh Hải

Loại II, 25.000 tấn

 

Cảng cá Mỹ Tân

Huyện Ninh Hải

Loại III, 15.000 tấn

b

Quy hoạch mới

 

 

 

Bến cá Sơn Hải

Huyện Thuận Nam

 

 

Bến cá Vĩnh Hy

Huyện Ninh Hải

 

III

Khu neo đậu tránh trú bão

 

 

a

Hiện có

 

 

 

Khu neo đậu tránh trú bão cửa sông Cái

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

3.200 tàu cá

 

Khu neo đậu tránh trú bão cửa Ninh Chữ

Huyện Ninh Hải

1.884 chiếc tàu, thuyền

 

Khu neo đậu tránh trú bão Cà Ná

Huyện Thuận Nam

2000 tàu thuyền loại có chiều dài từ 15 m trở lên

 

Khu neo đậu tránh trú bão Phú Thọ

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

2000 tàu thuyền loại có chiều dài từ 15 m trở lên

b

Quy hoạch mới

 

 

 

Khu neo đậu tránh trú bão Vịnh Vĩnh Hy

Huyện Ninh Hải

1.000 Chiếc

 

PHỤ LỤC V

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN BẾN THỦY NỘI ĐỊA VÀ CẢNG CẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

Stt

Tên bến thủy

Địa điểm

I

Bến thủy quy hoạch mới

 

1

Bãi Kinh

Xã Vĩnh Hải

2

Vĩnh Hy

Xã Vĩnh Hải

3

Thái An

Xã Vĩnh Hải

4

Bình Sơn-Ninh Chữ

Phường Mỹ Bình - Phường Văn Hải

5

Đông Hải

Phường Đông Hải

6

Mũi Dinh

Xã Phước Dinh

7

Cà Ná

Xã Cà Ná

8

Bình Tiên

Xã Công Hải

9

Hòn Đỏ

Xã Nhơn Hải

10

Bến du thuyền Ninh Chữ

Thị trấn Khánh Hải

II

Cảng cạn mới

 

1

Cảng cạn Cà Ná

Huyện Thuận Nam

 

PHỤ LỤC VI

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

A. Phương án phát triển nguồn điện

TT

Tên dự án

Đơn vị tính

Quy mô, công suất dự kiến dự án đã được khảo sát

Quy mô, công suất tiềm năng

I.

Năng lượng tái tạo

 

 

 

1.1

Thuỷ điện

 

 

 

-

Thuỷ điện tích năng

MW

2.400

2.200

-

Thuỷ điện vừa và nhỏ

MW

440

 

1.2

Điện gió

 

 

 

-

Điện gió trên bờ và ngoài khơi

MW

3.429

29.000

1.3

Điện mặt trời

MW

 

 

-

Điện mặt trời đấu lưới và tự tiêu tại chỗ

MW

4.000

8.800

 

Trong đó: Tự tiêu tại chỗ

MW

1.400

2.000

1.4

Nguồn năng lượng khác

 

 

 

-

Nguồn năng lượng LNG

MW

1.500

4.500

-

Nguồn điện sinh khối và NLTT khác (điện sinh khối, điện khí sinh học, điện rác)

MW

12

59

B. Phương án phát triển công trình trạm biến áp

TT

Tên trạm biến áp

MBA

Hiện Tại

Quy hoạch

Quy mô

(MVA)

Điện áp

(kV)

Quy mô

(MVA)

Điện áp

(kV)

I

Trạm biến áp 500kV

 

 

 

 

 

1

Ninh Sơn

AT1

 

 

900

500/220

 

 

AT2

 

 

900

500/220

2

Thuận Nam

AT1

 

 

900

500/220

 

 

AT2

 

 

900

500/220

 

 

AT3

 

 

900

500/220

3

ĐGNK Ninh Thuận 1 (***)

AT1

 

 

900

500/220

II

Trạm biến áp 220kV

 

 

 

 

 

1

Ninh Phước

AT1

250

22/110

 

 

AT2

 

 

250

220/110

AT3

 

 

 

 

1

Cà Ná

AT1

 

 

250

220/110

AT2

 

 

250

220/110

AT3

 

 

 

 

2

Đa Nhim

AT1

63

220/110

250

220/110

 

 

AT2

 

 

125

220/110

3

ĐMT Phước Thái (*)

AT1

 

 

250

220/110

AT2

 

 

250

220/110

AT3

 

 

125

220/110

4

ĐMT Phước Dinh (*)

AT1

 

 

 

 

AT2

 

 

 

 

AT3

 

 

 

 

5

Xây mới trạm cắt 220kV Đa nhim

 

 

 

01

220/110

6

ĐGNK Ninh Thuận 3

AT1

 

 

250

220/110

AT2

 

 

250

220/110

7

ĐGNK Ninh Thuận 4

AT1

 

 

250

220/110

AT2

 

 

250

220/110

AT3

 

 

250

220/110

8

TBA Đông Quán Thẻ 35/220kV- 3x160MVA

AT1

 

 

160

35/220

AT2

 

 

160

35/220

AT3

 

 

160

35/220

9

Hàm Thuận Nam

AT1

 

 

250

220/110

 

 

AT2

 

 

250

220/110

 

 

AT3

 

 

 

 

10

TĐ Hàm Thuận

AT1

 

 

125

35/220

 

 

AT2

 

 

 

 

11

TĐ Đa Nhim

AT1

 

 

250

35/220

 

 

AT2

 

 

125

35/220

III

Trạm biến áp 110kV

 

 

 

 

 

1

TBA Tháp Chàm

T1

40

110/22

63

110/22

 

 

T2

40

110/22

63

110/22

2

TBA Ninh Hải

T1

40

110/22

63

110/22

 

 

T2

25

110/22

63

110/22

3

TBA KCN Du Long

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

40

110/22

4

TBA Mỹ Phong

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

40

110/22

5

TBA Bình Tiên

T1

 

 

25

110/22

 

 

T2

 

 

25

110/22

6

TBA Thuận Bắc

T1

 

 

25

110/22

 

 

T2

 

 

25

110/22

7

TBA Ninh Phước

T1

25

110/22

63

110/22

 

 

T2

25

110/22

63

110/22

8

TBA Ninh Thuận 1

T1

25

110/22

40

110/22

 

 

T2

 

 

40

110/22

9

TBA Thuận Nam

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

10

TBA Phước Nam

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

11

TBA KCN Cà Ná

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

63

110/22

12

TBA KCN Cà Ná 1

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

63

110/22

13

TBA KCN Cà Ná 2

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

63

110/22

14

TBA Mũi Dinh

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

40

110/22

 

 

T3

 

 

63

110/22

15

TBA Nam Cương

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

16

TBA Ninh Sơn

T1

25

110/22

40

110/22

 

 

T2

25

110/22

40

110/22

17

TBA Bắc Hái

T1

 

 

25

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

18

TBA Hoà Sơn

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

19

TBA NMĐG Phước Dinh

T1

 

 

50

35/110

 

 

T2

 

 

 

 

C. Phương án phát triển công trình đường dây

STT

Tên đường dây

Tiết diện tương đương (mm2)

Quy mô

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài dự kiến (km)

I

Đường dây 500kV

 

 

 

1

TBKHH Cà Ná - Thuận Nam

 

 

2

30

2

TBKHH Cà Ná - Bình Dương 1

 

 

2

280

3

Vân Phong-Thuận Nam

 

 

2

157

4

Thuận Nam-Chơn Thành

 

 

2

308

5

Ninh Sơn-Rẽ Thuận Nam-Chơn Thành

 

 

4

2

6

TĐTN Bác Ái-Ninh Sơn

 

 

2

25

7

TBK Cà Ná-Ninh Sơn

 

 

1

40

8

ĐGNK Bình Thuận 1- Thuận Nam (*)(**)

 

 

2

50

9

ĐGNK Bình Thuận 3- Rẽ TBK Cà Ná-Thuận Nam (*)(***)

 

 

2

15

10

Ninh Sơn – Rẽ NĐ Vân Phong 1 – Thuận Nam

 

 

4

18

11

Ninh Sơn – Chơn Thành

 

 

2

275

12

TĐTN Phước Hòa - Rẽ TĐTN Bác Ái - Ninh Sơn (**)

 

 

2

12

II

Đường dây 220kV

 

 

 

1

Nha Trang-Tháp Chàm

 

 

2

88.6

2

Trạm cắt Đa Nhim-Đức Trọng-Di Linh

 

 

2

85

3

Tháp Chàm -Trạm cắt 220kV Đa Nhim

 

 

2

46

4

Đức Trọng-Rẽ Trạm Cắt 220kV Đa Nhim-Di Linh

 

 

2

0.5

5

ĐMT Phước Thái - Rẽ Vĩnh Tân - Tháp Chàm (mạch 2)

 

 

2

2.5

6

500 KV Ninh Sơn-Rẽ Tháp Chàm- Ninh Phước

 

 

4

22

7

500kV Ninh Sơn- Ninh Phước

 

 

2

35

8

500kV Ninh Sơn- Trạm cắt 220kV Đa Nhim

 

 

2

18

9

500kV Vĩnh Tân-Cà Ná

 

 

2

14

10

Ninh Phước- 500kV Thuận Nam

 

 

2

25

11

Trạm cắt 220 kv Đa Nhim – rẽ Tháp Chàm – Đa Nhim.

 

 

2

1

12

ĐMT Phước Trung – Rẽ Nha Trang – Tháp Chàm (*)

 

 

2

0.4

13

ĐMT Phước Hữu 2 – 220kV Ninh Phước (*)

 

 

1

2

14

ĐMT Phước Hữu 2 – 500 kV Vĩnh tân

 

 

2

32.5

15

ĐG Bim – trạm cắt 220 kV Quán Thẻ

 

 

1

3

16

ĐG số 5 Ninh Thuân - Ninh Phước (*)

 

 

2

2

17

ĐMT Thiên Tân 2.1 – Rẽ Tháp Chàm – ĐMT Mỹ Sơn Hoàn Lộc Việt

 

 

2

0.5

18

ĐGNK Ninh Thuận 3- 500KV Thuận Nam

 

 

2

20

19

ĐGNK Ninh Thuận 4- Tháp Chàm

 

 

2

23

20

Xây dựng đường dây mạch kép 220kV từ Trạm biến áp 35/220kV

 

 

1

1

21

Xây dựng đường dây 220kV mạch đơn từ TBA 220kV Đông Quán Thẻ

 

 

1

6.5

22

Hàm Thuận Nam - Rẽ Phan Thiết - Hàm Tân 4x3,5 Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hàm Thuận Nam

 

 

4

3.5

23

Hàm Cường - Hàm Thuận Nam

 

 

2

7

24

TĐ Đa Nhim mở rộng - TĐ Đa Nhim

 

 

1

0.1

25

Đường dây 4 mạch đấu nối thanh cái 220kV TBA 500kV Thuận Nam

 

 

4

25

26

Đường dây 220kV mạch kép 220kV Ninh Phước – Vĩnh Tân

 

 

4

35

III

Đường dây 110kV

 

 

 

III.1

Xây dựng mới

 

 

 

1

Nhánh rẽ 110 kV TBA TiTan (Phước Nam)

 

ASCR 300

2

1.5

2

Nhánh rẽ 110 kV TBA Nam Cương

 

ASCR 300

2

8.5

3

Nhánh rẽ 110kV Thuận Bắc-110kV Ninh Hải- Cam Ranh

 

ASCR 300

2

1.5

4

ĐZ 110kV cấp điện TBA Mỹ Phong

 

ASCR 300

2

14

5

110kV Nam Cương- 220kV Ninh Phước- NinhThuận 1

 

ASCR 300

2

8.5

6

Nhánh rẽ trạm 110kV Thuận Bắc (ACSR-240)

 

ASCR 300

2

1.5

7

Ninh Phước 2 220kV- Ninh Thuận 1.

 

2xASCR 300

2

8

8

Nhánh rẽ 110kV TBA Thuận Nam

 

ASCR 300

2

1.5

9

Nhánh rẽ 110kV TBA Du Long

 

ASCR 240

2

1.5

10

Nhánh rẽ 110kV TBA Bình Tiên

 

2xASCR 240

2

9

11

Nhánh rẽ 110kV TBA Mũi Dinh

 

2xASCR 300

2

12

12

Xây dựng DZ 110kV KCN Cà Ná 1

 

ASCR 300

2

4.5

13

Xây dựng mới mạch 2 ĐD 110kV Tháp Chàm 2 - Ninh Phước

 

ASCR 300

2

44.5

14

Xây dựng mới mạch 2 ĐD 110kV Ninh Phước - Phan Rí dài

 

ASCR 300

2

22

15

Xây dựng mới đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV NMĐG Phước Dinh

 

ASCR 330

2

8

1

Nhánh rẽ 110kV TBA Bắc Ái

 

2xASCR 240

2

25

2

Trạm 220kV Tháp Chàm – Ninh Hải

 

 

2

25

3

Trạm 220kV Tháp Chàm-Cam Thịnh Đông

 

 

2

1.5

4

Trạm 220kV Tháp Chàm-Cam Thịnh Đông

 

 

2

1.5

5

DZ 110kV cấp điện TBA 110kV Bắc Ái

 

 

2

25

6

Nhánh rẽ 110kV Quảng Sơn

 

2xACSR-240

2

5.5

7

DZ 110kV cấp điện TBA 110kV Hòa Sơn

 

 

2

15

III.2

Cải tạo, nâng tiết diện

1

Cải tạo đường dây 2 mạch rẽ nhánh vào Trạm biến áp 110kV Ninh Thuận 1

AC-300

2xACSR300

2

5

2

Trạm 220kV Tháp Chàm-Ninh Hải- Nam Cam Ranh

ACSR185/29+ ACSR336.4MCM

2xACSR-240

2

6

3

Trạm 220 kV Tháp Chàm – Cam Thịnh Đông

ACSR185/29+ ACSR336.4MCM

2xACSR-240

2

1.5

4

Cải tạo nâng khả năng tải đường dây 110kV 175 Đa Nhim - 173 Tháp Chàm 2 từ dây ACSR-185/29 & ACSR-336,4MCM thành 2xACSR/Mz- 240, dài khoảng 50,03km.

173 Tháp Chàm 2 từ dây ACSR-185/29 & ACSR-336,4

2xACSR/Mz-240

2

50.3

5

Cải tạo nâng khả năng tải đường dây 110kV Đa Nhim - Hạ Sông Pha - Ninh Sơn - Tháp Chàm từ dây ACSR- 185+ACSR336,4MCM thành 2xACSR-240, dài khoảng 41,81km.

ACSR-185+ACSR336,4M CM

2xACSR-240

2

41.81

6

Cải tạo đường dây 110kV Tháp Chàm - Ninh Phước

ACSR-185/29

ACSR-300

1

17

7

Cải tạo, nâng khả năng tải đường dây 110kV Ninh Phước - Phú Lạc từ

ACSR-185/29

ACSR-300

1

15

Ghi chú:

- Việc đầu tư các dự án phát triển nguồn điện trên địa bàn tỉnh căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2045 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Việc đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp 500kV và 220kV phải căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có  thẩm quyền phê duyệt.

- Quy mô các TBA và chiều dài đường dây 110 kV được xác định cụ thể tại các bước tiếp theo.

 

PHỤ LỤC VII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

STT

Tên dự án

Quy mô

I

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

 

1

Trung tâm thương mại thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

Hạng II

2

Hệ thống Siêu thị khu vực các phường

Hạng III

II

Huyện Thuận Nam

 

3

TTTM thuộc huyện Thuận Nam

Hạng I

4

Siêu thị thuộc địa bàn huyện Thuận Nam

Hạng II

III

Huyện Ninh Phước

 

5

Siêu thị thuộc địa bàn Ninh Phước

Hạng III

IV

Huyện Thuận Bắc

6

Siêu thị thuộc địa bàn huyện Thuận Bắc

Hạng III

V

Huyện Ninh Sơn

 

7

Siêu thị thuộc địa bàn huyện Ninh Sơn

Hạng II

VI

Huyện Ninh Hải

8

Siêu thị thuộc địa bàn huyện Ninh Hải

Hạng III

VII

Huyện Bái Ái

 

9

Siêu thị thuộc địa bàn huyện Bác Ái

Hạng III

 

PHỤ LỤC VIII

DANH MỤC ƯU TIÊN CÁC HỒ THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

TT

Tên hồ

Địa điểm xây dựng

 

Nâng cấp các hồ hiện có

 

1

Hồ Đa Mây

Huyện Bác Ái

2

Hồ Ô Căm

Huyện Bác Ái

3

Hồ Ma Nới

Huyện Ninh Sơn

4

Hồ Quảng Sơn

Huyện Ninh Sơn

5

Hồ Suối Cát

Huyện Ninh Sơn

6

Hồ Tầm Ngân

Huyện Ninh Sơn

7

Hồ Đồng Nha

Huyện Thuận Bắc

8

Hồ Thái An

Huyện Ninh Hải

9

Hồ rẻ quạt

Huyện Ninh Hải

10

Hồ Suối sâu

Huyện Ninh Hải

11

Hồ Vĩnh Hy

Huyện Ninh Hải

12

Hồ Bãi hời

Huyện Ninh Hải

13

Hồ Suối So

Huyện Ninh Phước

14

Hồ Đá Đen

Huyện Thuận Nam

15

Hồ chứa nước Trà Van

Huyện Thuận Nam

16

Hồ chứa nước Tân Giang 2

Huyện Thuận Nam

17

Hồ chứa nước Phước Hà

Huyện Thuận Nam

18

Hồ Tân Mỹ 2

Huyện Ninh Sơn

19

Hồ Sông Than

Huyện Ninh Sơn

20

Hồ Kiền Kiền

Huyện Thuận Bắc

 

PHỤ LỤC IX

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

STT

Các nhà máy nước

Số lượng

(công trình)

A

Cấp nước đô thị

19

I

Cải tạo, nâng cấp

05

I.1

Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

01

I.2

Huyện Bác Ái

01

I.3

Huyện Thuận Bắc

01

I.4

Huyện Ninh Sơn

01

I.5

Huyện Ninh Phước

01

II

Xây dựng mới

14

II.1

Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

01

II.2

Huyện Bác Ái

04

II.3

Huyện Thuận Bắc

03

II.4

Huyện Ninh Sơn

03

II.5

Huyện Thuận Nam

01

II.6

Huyện Ninh Phước

01

II.7

Huyện Ninh Hải

01

B

Cấp nước nông thôn

24

I

Nâng cấp, cải tạo

24

I.1

Huyện Thuận Bắc

04

I.2

Huyện Ninh Hải

05

I.3

Huyện Bác Ái

04

I.4

Huyện Ninh Sơn

01

I.5

Huyện Ninh Phước

07

 

PHỤ LỤC X

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục dự án

Địa điểm

1

Khu xử lý núi Chà Bang, xã Phước Nam

Huyện Thuận Nam

2

Khu xử lý xã Lợi Hải

Huyện Thuận Bắc

3

Khu xử lý xã Quảng Sơn

Huyện Ninh Sơn

4

Bãi chôn lấp hợp vệ sinh xã Phước Đại

Huyện Bác Ái

5

Bãi chôn lấp hợp vệ sinh xã Nhơn Hải

Huyện Ninh Hải

6

Bãi chôn lấp hợp vệ sinh xã Phước Hữu

Huyện Ninh Phước

7

Nhà máy xử lý chất thải rắn xã Phước Thái

Huyện Ninh Phước

Ghi chú: Ngoài ra, đất bãi thải, xử lý rác, lò đốt rác nhỏ, lẻ khác sẽ được bố trí thêm tại các quy hoạch cấp huyện, cấp xã. Quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án số được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.

 

PHỤ LỤC XI

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục dự án

Địa điểm

 

Xây dựng mới

 

1

Nhà tang lễ (2 cơ sở)

Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

2

Nghĩa trang Chung Mỹ (Nhà hỏa táng)

Huyện Ninh Phước

3

Nghĩa trang Cà Ná

Huyện Thuận Nam

4

Nghĩa trang huyện Ninh Hải (Núi Quýt)

Huyện Ninh Hải

5

Nghĩa trang Hồ Ông Kinh

Huyện Ninh Hải

6

Nghĩa trang Hòn Giài

Huyện Ninh Sơn

7

Nghĩa trang huyện Ninh Sơn

Huyện Ninh Sơn

 

PHỤ LỤC XII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục dự án

Địa điểm

I

Văn hoá - TDTT

 

A

Văn hoá

 

a

Hiện có

 

1

Trung tâm biểu diễn văn hóa nghệ thuật tỉnh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

2

Mở rộng Đài tưởng niệm liệt sỹ huyện

Huyện Bác Ái

3

Đồn Tà Lú-Ma Ty

Huyện Bác Ái

4

Mở rộng di tích bẫy đá Pi Năng Tắc

Huyện Bác Ái

5

Khu di tích lịch sử Trại tập trung Bà Râu

Huyện Thuận Bắc

6

Tỉnh xá Ngọc Lộc

Huyện Ninh Sơn

7

Khu bảo tồn văn hóa Raglai

Huyện Bác Ái

8

Khu bảo tồn văn hóa Chăm

Huyện Ninh Phước

9

Nâng cấp Nhà bảo tàng tỉnh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

b

Quy hoạch mới

 

1

Trung tâm VHTT đa năng huyện Thuận Bắc

Huyện Thuận Bắc

2

Bia tưởng niệm di tích lịch sử sự kiện thảm sát Ấp Nam năm 1947

Huyện Ninh Phước

3

Tượng đài Chiến Thắng

Huyện Thuận Bắc

4

Các công trình văn hóa các huyện, Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

Các huyện, thành phố

5

Nhà thiếu nhi

Các huyện, thành phố

II

Thể thao

 

a

Hiện có

 

1

Nâng cấp Sân vận động tỉnh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

b

Quy hoạch mới

 

1

Trung tâm TDTT và nhà thi đấu đa năng tỉnh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

2

Dự án sân Golf

Các huyện, thành phố

3

Xây dựng Trung tâm TDTT cấp huyện và cấp xã thuộc huyện Bác Ái

Huyện Bác Ái

4

Xây dựng Trung tâm TDTT cấp huyện và cấp xã thuộc huyện Ninh Hải

Huyện Ninh Hải

5

Xây dựng Trung tâm TDTT cấp huyện và cấp xã thuộc huyện Ninh Phước

Huyện Ninh Phước

6

Xây dựng Trung tâm TDTT cấp huyện và cấp xã thuộc huyện Thuận Bắc

Huyện Thuận Bắc

7

Xây dựng Trung tâm TDTT cấp huyện và cấp xã thuộc huyện Thuận Nam

Huyện Thuận Nam

8

Xây dựng Trung tâm TDTT cấp huyện và cấp xã thuộc huyện Ninh Sơn

Huyện Ninh Sơn

 

PHỤ LỤC XIII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU DỊCH VỤ DU LỊCH TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

TT

khu quy hoạch

Địa điểm

 

 

 

1

Phát triển các dự án khu nghỉ dưỡng cao cấp từ Bình Tiên- Bãi Thùng

Huyện Thuận Bắc, Huyện Ninh Hải.

2

Phát triển các dự án Khu du lịch sinh thái, cáp treo đỉnh Núi Chúa, du lịch khám phá, phát triển khu đô thị du lịch, thương mại và các mô hình du lịch cộng đồng tại các Khu vực Vĩnh Hy và Vườn Quốc gia Núi Chúa

Huyện Thuận Bắc, Huyện Ninh Hải.

3

Phát triển các dự án khu du lịch sinh thái, bảo tồn bền vững cảnh quan tự nhiên và tham quan từ Hang Rái, Thái An đến Mỹ Hòa.

Huyện Ninh Hải.

4

Phát triển các dự án du lịch trải nghiệm kết hợp thể thao và khu đô thị tại Thanh Hải

Huyện Ninh Hải.

5

Phát triển các dự án du lịch khám phá, du lịch văn hóa, kết hợp vui chơi giải trí, di sản, sinh thái, nghỉ dưỡng tại khu ven biển Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm và Đầm Nại; Phát triển các khu đô thị, du lịch kết hợp bến du thuyền tại Đầm Nại

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, Huyện Ninh Hải.

6

Phát triển các dự án các khu đô thị du lịch, khu du lịch tham quan, trải nghiệm các khu vực cảnh quan độc đáo như động cát Nam Cương, cánh đồng điện gió, rong biển tại Khu vực Nam Sông Dinh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, Huyện Ninh Phước.

7

Phát triển các dự án tổ hợp du lịch dịch vụ, du lịch trải nghiệm, nghỉ dưỡng vui chơi, tham quan khai thác địa hình độc đáo tại khu vực Mũi Dinh.

Huyện Thuận Nam

8

Phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng, trải nghiệm, di sản văn hóa và khám phá độc đáo cát – muối – biển tại Khu vực phía Nam tử Mũi Dinh đến Cà Ná.

Huyện Thuận Nam

9

Phát triển các dự án du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa, di sản.

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, Huyện Ninh Phước.

10

Phát triển các dự án du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái rừng – thác và săn bắn bán hoang dã

Huyện Bác Ái, Huyện Ninh Sơn, Huyện Thuận Bắc

 

PHỤ LỤC XIV

PHƯƠNG ÁN MỞ RỘNG, ĐẦU TƯ MỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục

Cơ sở/ Địa điểm

I

Khối cơ sở giáo dục - đào tạo

 

1

Khối THPT (Nâng cấp, cải tạo)

các huyện/ thành phố

2

Khối liên cấp THCS-THPT (Nâng cấp, cải tạo)

các huyện/ thành phố

3

Khối THPT hoặc liên cấp THCS-THPT

Huyện Thuận Bắc, Huyện Thuận Nam

4

Nâng cấp, mở rộng Phân hiệu Đại học Nông Lâm

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm – Huyện Ninh Hải

II

Khối giáo dục nghề nghiệp

 

1

Duy trì hoạt động

Huyện Ninh Sơn, Huyện Ninh Phước, Huyện Thuận Bắc

1.1

Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận ( Đầu tư cơ sở vật chất theo trường trọng điểm)

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

1.2

Trung tâm GDNN-GDTX cấp tỉnh (đầu tư cơ sở vật chất hiện đại)

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

1.3

Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện, liên huyện (đầu tư cơ sở vật chất hiện đại)

Huyện Ninh Sơn, Huyện Thuận Bắc, Huyện Ninh Phước

2

Xây dựng mới trung tâm GDNN-GDTX

Huyện Bác Ái, Huyện Thuận Nam

 

PHỤ LỤC XV

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỞ SỞ Y TẾ TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục dự án

Địa điểm

a

Hiện có

 

1

Trung tâm Y tế TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

2

Trung tâm Y tế Huyện Ninh Hải

Huyện Ninh Hải

3

Trung tâm Y tế Huyện Ninh Phước

Huyện Ninh Phước

4

Trung tâm Y tế Huyện Thuận Nam

Huyện Thuận Nam

5

Trung tâm Y tế Huyện Ninh Sơn

Huyện Ninh Sơn

6

Trung tâm Y tế Huyện Bắc Ái

Huyện Bác Ái

7

Trung tâm y tế Huyện Thuận Bắc

Huyện Thuận Bắc

8

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa tỉnh – Cơ sở 2

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

9

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

10

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện chuyên khoa Da liễu - Tâm thần tỉnh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

11

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Lao và Bệnh phổi

Huyện Ninh Phước

12

Nâng cấp, mở rộng Trường Trung cấp Y tế thành trường Cao đẳng Y tế

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

13

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Mắt

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

b

Quy hoạch mới

 

14

Xây dựng quy hoạch vị trí mới Bệnh viện Y Dược cổ truyền

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

15

Xây dựng mới Bệnh viện Sản - Nhi

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

16

Xây dựng mới Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

 

PHỤ LỤC XVI

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỞ SỞ TRỢ GIÚP AN SINH XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục

Cơ sở/ Địa điểm

1

Trung tâm công tác xã hội (cơ sở 1) Nâng cấp cải tạo

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

2

Trung tâm công tác xã hội (cơ sở 2) Nâng cấp cải tạo

Huyện Ninh Sơn

3

Trung tâm công tác xã hội (cơ sở 3) ( Đầu tư xây mới)

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

4

Cơ sở cai nghiện ma túy nâng cấp, cải tạo

Huyện Ninh Sơn

5

Đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở chăm sóc người cao tuổi ngoài công lập

Huyện Ninh Sơn, Huyện Thuận Nam, Huyện Ninh Hải, Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

 

PHỤ LỤC XVII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

TT

Tên KCN

Vị trí

Qui mô quy hoạch (ha)

Các ngành nghề đầu tư vào KCN

I

Các KCN phân bổ theo Quyết định 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ

 

1682,47

 

a

Đã thành lập

 

 

 

1

KCN Du Long

Huyện Thuận Bắc

407,28

Các ngành nghề ít gây ảnh hưởng đến môi trường như lắp ráp điện tử, tin học, các ngành nghề công nghệ cao, các dự án phục vụ cho sản xuất năng lượng tái tạo; công nghệ cơ khí chế tạo máy nông, công nghiệp; công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản; sản xuất hàng tiêu dùng; dệt may, đóng bao bì sản phẩm

2

KCN Phước Nam

Huyện Thuận Nam

370

Các ngành nghề ít gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, công nghiệp điện tử, tin học, các ngành sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất các máy cơ khí, máy công nghiệp; các ngành sản xuất hàng may mặc, chế biến thủy hải sản, chế biến thực phẩm

3

KCN Thành Hải

Thành phố PRTC

77,99

b

Thành lập mới

 

 

 

4

KCN Cà Ná

Huyện Thuận Nam

827,2

Tập trung định hướng phát triển các nhóm ngành năng lượng mới và năng lượng tái tạo; nhóm ngành cơ khí, chế tạo máy và một số ngành công nghiệp nặng

II

Dự kiến mở rộng khi tỉnh được bổ sung quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất

 

 

 

 

KCN Cà Ná

Huyện Thuận Nam

 

 

Ghi chú: Quy mô và phạm vi ranh giới các Khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư

 

PHỤ LỤC XVIII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

TT

Tên cụm công nghiệp

Vị trí

Quy mô khoảng (ha)

Ngành nghề hoạt động

 

TỔNG CỘNG: (19 CCN)

 

770,04

 

I

Các cụm công nghiệp đã thành lập

 

113,76

 

1

CCN Tháp Chàm

Thành phố PRTC

23,48

Chế biến, gia công hạt điều, hạt dẻ; sản xuất, chế biến các loại giống cây trồng; chế biến các loại nông sản, thực phẩm; sản xuất bao bì giấy, sản phẩm xốp EPS; may mặc; cơ khí chế tạo; trang thiết bị nội thất, chế biến gỗ; kho bãi, dịch vụ khác

2

CCN Quảng Sơn

Huyện Ninh Sơn

50,28

Tập trung các ngành công nghiệp sạch, ít gây ảnh hưởng môi trường như: Cơ khí và tiểu thủ công nghiệp; công nghiệp sành sứ, thủy tinh; công nghiệp chế biến thực phẩm và nông, lâm sản; tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống và các ngành nghề khác.

3

CCN Phước Tiến

Huyện Bác Ái

40

Tập trung các ngành công nghiệp sạch, ít gây ảnh hưởng đến môi trường, chủ yếu bố trí các nhà máy: Sản xuất lắp ráp cơ khí, điện tử, tin học; các nhà máy có công nghệ cao; sản xuất nhựa xây dựng; sản xuất bột giấy và gỗ công nghiệp; chế biến thực phẩm và nông, lâm sản; vật liệu xây dựng; may mặc, giày da xuất khẩu; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống và các nghề khác

4

CCN Hiếu Thiện

Huyện Thuận Nam

75

Tập trung các ngành công nghiệp sạch, ít gây ảnh hưởng đến môi trường, chủ yếu bố trí các nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản; sản xuất lắp ráp cơ khí, điện tử, tin học; các nhà máy có công nghệ cao; công nghiệp hỗ trợ; vật liệu xây dựng; may mặc, giày da xuất khẩu; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống và các nghề khác

II

Các cụm công nghiệp dự kiến thành lập mới

 

656,28

 

5

CCN Phước Đại

Huyện Bác Ái

35

Các ngành nghề chủ yếu tập trung các ngành nghề ít gây ảnh hưởng đến môi trường, bố trí các nhà máy chế biến sản phẩm nông-lâm nghiệp; các ngành công nghệ cao; các nhà máy chế biến vật liệu xây dựng, may mặc; công nghiệp cơ khí; tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống và các ngà

6

CCN Phước Tiến 1

Huyện Bác Ái

30

Các ngành nghề: Chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội thất, chế biến gỗ; dệt, may, giày da, chế biến nông lâm, thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; sản xuất năng lượng tái tạo; công nghệ cao; dịch vụ, kho bãi; các nghành công nghiệp ít gây ô nhiễm, dịch vụ khá

7

CCN Tri Hải

Xã Tri Hải và xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải

30

Các ngành nghề: Chế biến thực phẩm (nông sản, thủy sản đông lạnh, đồ hộp, nước mắm, rượu vang nho, sản phẩm từ nho, táo, rong biển, …); sản xuất vật liệu xây dựng; công nghiệp đóng tàu

8

CCN ngành nghề nông thôn Phước Dân

Thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước

20,28

Tập trung các ngành công nghiệp sạch, ít gây ảnh hưởng môi trường như: Cơ khí và tiểu thủ công nghiệp; may mặc; chế biến thực phẩm và nông sản; ngành nghề truyền thống và các ngành nghề khác.

9

CCN Lợi Hải 1

huyện Thuận Bắc

15,58

Sản xuất VLXD, cơ khí, sản xuất chế biến gỗ, sản xuất hàng tiêu dùng và các ngành nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ, cơ khí, tiểu thủ công nghiệp; thủ công mỹ nghệ, công nghiệp thực phẩm.

10

CCN Lợi Hải 2

huyện Thuận Bắc

33,42

Sản xuất VLXD, cơ khí, sản xuất chế biến gỗ, sản xuất hàng tiêu dùng và các ngành nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ, cơ khí, tiểu thủ công nghiệp; thủ công mỹ nghệ

11

CCN Chế biến thủy sản

Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam

17

Cụm công nghiệp thủy sản tập trung ít gây ảnh hưởng đến môi trường, chủ yếu bố trí các nhà máy chế biến thủy hải sản

12

CCN Phước Nam 1

Xã Phước Nam, huyện Thuận Nam

50

Tập trung các ngành công nghiệp ít gây ảnh hưởng đến môi trường, chủ yếu bố trí các nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản; sản xuất lắp ráp cơ khí, điện tử, tin học; các nhà máy có công nghệ cao; công nghiệp hỗ trợ; vật liệu xây dựng; may mặc, giày da xuất khẩu; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống và các nghề khác

13

CCN Phước Nam 2

Xã Phước Nam, huyện Thuận Nam

50

14

CCN Phước Nam 3

Xã Phước Nam, huyện Thuận Nam

50

15

CCN Phước Nam 4

Xã Phước Nam, huyện Thuận Nam

50

16

CCN Phước Nam 5

Xã Phước Nam, huyện Thuận Nam

50

17

CCN Phước Minh 1

Xã Phước Minh, huyện Thuận Nam

75

Cụm công nghiệp chuyên ngành, tập trung các ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm hoá chất sau muối, sản xuất các sản phẩm Xút (NaOH), EDC và nguyên liệu nhựa PVC

18

CCN Phước Minh 2

Xã Phước Minh, huyện Thuận Nam

26

Cụm công nghiệp đa ngành, tập trung các ngàng công nghiệp sản xuất: các sản phẩm từ Plastic; Mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh; Khai thác muối ( Nghiền, tẩy rửa và tinh chế muối phục vụ cho sản xuất); Dịch vụ, kho bãi; Các ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm, dịch vụ khác

19

CCN Phước Minh 3

Xã Phước Minh, huyện Thuận Nam

49

Tập trung các ngành công nghiệp ít gây ảnh hưởng đến môi trường, chủ yếu bố trí các nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản; sản xuất lắp ráp cơ khí, điện tử, tin học; các nhà máy có công nghệ cao; công nghiệp hỗ trợ; vật liệu xây dựng; may mặc, giày da xuất khẩu; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống và các nghề khác

Ghi chú: Quy mô, phạm vi , ranh giới và các ngành nghề hạt động, tiến độ đầu tư hạ tầng các Khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư.

 

PHỤ LỤC XIX

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

STT

Tên đô thị

2021-2030

THÀNH PHỐ PHAN RANG THÁP CHÀM

 

1

TP. Phan Rang – Tháp Chàm

II

HUYỆN NINH HẢI

 

2

Khánh Hải

V

3

Thanh Hải

V

4

Vĩnh Hy

V

HUYỆN THUẬN BẮC

 

5

Lợi Hải

V

HUYỆN NINH PHƯỚC

 

6

Phước Dân

IV

HUYỆN THUẬN NAM

 

7

Phước Nam

IV

8

Sơn Hải

V

9

Cà Ná

IV

HUYỆN NINH SƠN

 

10

Tân Sơn

IV

11

Lâm Sơn

V

HUYỆN BÁC ÁI

 

12

Phước Đại

V

 

Số lượng

12

 

PHỤ LỤC XX

PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ, THĂM DÕ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

TT

Địa điểm quy hoạch

 

Khoáng sản vật liệu san lấp

1

Huyện Ninh Sơn

2

Huyện Ninh Hải

3

Huyện Ninh Phước

4

Huyện Bác Ái

5

Huyện Thuận Bắc

6

Huyện Thuận Nam

 

Khoáng sản đá chẻ xây dựng

1

Huyện Ninh Sơn

2

Huyện Ninh Hải

3

Huyện Ninh Phước

4

Huyện Bác Ái

5

Huyện Thuận Bắc

6

Huyện Thuận Nam

 

Khoáng sản sét gạch ngói

1

Huyện Ninh Sơn

2

Huyện Ninh Phước

3

Huyện Bác Ái

4

Huyện Thuận Bắc

5

Huyện Thuận Nam

 

Đá xây dựng

1

Huyện Ninh Sơn

2

Huyện Ninh Hải

3

Huyện Bác Ái

4

Huyện Thuận Bắc

5

Huyện Thuận Nam

 

Cát xây dựng

1

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

2

Huyện Ninh Sơn

3

Huyện Ninh Phước

4

Huyện Bác Ái

5

Huyện Thuận Bắc

6

Huyện Thuận Nam

Ghi chú: Địa điểm dự kiến các khu mỏ thăm dò, khai thác, sử dụng không nằm trong diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ hiện có hoặc diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ dự kiến quy hoạch theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, khoáng sản.

 

PHỤ LỤC XXI

CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích cấp quốc gia phân bổ

Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung

Tổng diện tích

I

Loại đất

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

281.679

-231

281.448

 

Trong đó:

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

14.650

-

14.650

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

14.650

-

14.650

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

20.982

20.982

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

123.226

-

123.226

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

40.633

-

40.633

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

24.254

-

24.254

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

18.887

-

18.887

1.6

Các loại đất nông nghiệp còn lại

 

 

57.703

57.703

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

50.324

231

50.555

 

Trong đó:

 

 

 

-

2.1

Đất khu công nghiệp

SKK

1.682

-

1.682

2.2

Đất quốc phòng

CQP

3.161

155

3.316

2.3

Đất an ninh

CAN

635

55

690

2.4

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

4.008

4.008

2.5

Đất ở tại đô thị

ODT

 

2.763

2.763

2.6

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

150

150

2.7

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

66

66

2.8

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

-

-

2.9

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

770

770

2.10

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

1.380

1.380

2.11

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

998

998

2.12

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

222

222

2.13

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

4

-

4

2.14

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

302

21

323

2.15

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

182

-

182

2.16

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

-

-

2.17

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

26.657

-

26.657

 

Trong đó:

 

 

 

-

-

Đất giao thông

DGT

7.168

-

7.168

-

Đất thủy lợi

DTL

 

8.728

8.728

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

146

-

146

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

84

-

84

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

484

-

484

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

352

-

352

-

Đất công trình năng lượng

DNL

8.146

-

8.146

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

8

-

8

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

106

106

2.19

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

 

859

859

2.20

Các loại đất phi nông nghiệp còn lại

 

 

7.833

7.833

3

Đất chưa sử dụng

CSD

3.531

-

3.531

 

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

5.464

 

5.464

II

Khu chức năng

 

 

 

-

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

-

-

2

Đất khu kinh tế

KKT

-

43.900

43.900

3

Đất đô thị

KDT

36.553

-

36.553

4

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

35.632

35.632

5

Khu lâm nghiệp

KLN

 

188.113

188.113

6

Khu du lịch

KDL

 

4.228

4.228

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

40.633

40.633

8

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

2.452

2.452

9

Khu đô thị

DTC

 

7.080

7.080

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

1.380

1.380

11

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

8.183

8.183

Ghi chú: Các chỉ tiêu đất tuân thủ theo chỉ tiêu sử dụng đất Quốc gia phân bổ trong trường hợp điều chỉnh bổ sung

 

PHỤ LỤC XXII

DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của HĐND tỉnh)

A. DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

STT

Danh mục dự án

Địa điểm

I

GIAO THÔNG

 

1

Đường cao tốc Bắc Nam phía đông (đoạn qua tỉnh)

Các huyện, Thành phố

2

Đường sắt nối từ Cảng Cà Ná đến ga Cà Ná

Huyện Thuận Nam

3

Xây dựng đường gom dọc theo tuyến đường sắt Bắc Nam và các công trình phụ trợ để xóa lối đi tự mở

Các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Bắc

4

Đường tránh QL 27

Huyện Ninh Sơn

5

Cải tạo, nâng cấp QL 27

Huyện Ninh Sơn

6

Đường vành đai phía Bắc tỉnh Ninh Thuận (ĐT.702B)

Huyện Ninh Hải, Huyện Thuận Bắc, Huyện Bác Ái và Huyện Ninh Sơn

7

Đường vành đai phía Đông Nam từ đường tỉnh 703 đến đường tỉnh 701 (ĐT.701B)

Huyện Ninh Phước và Huyện Ninh Sơn

8

Đường vành đai phía Đông Nam đoạn từ Quốc lộ 27 đến đường tỉnh 703  (ĐT.701B)

Huyện Ninh Phước

9

Đường Văn Lâm - Sơn Hải (ĐH51)

Huyện Thuận Nam

10

Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng (ĐT.709D)

Huyện Ninh Sơn,  tỉnh Ninh Thuận và Huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

11

Đường giao thông kết nối Đập hạ lưu sông Dinh đến đường Hải Thượng Lãn Ông

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

12

Đường Tân Mỹ - Phước Tiến (ĐT.707B)

Huyện Ninh Sơn, Huyện Bác Ái

13

Đường nối từ cao tốc Bắc Nam về thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (ĐT.705B)

Huyện Ninh Sơn, Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

14

Đường nối từ cao tốc Bắc Nam với QL1 và cảng biển Cà Ná (ĐT.709C)

Huyện Thuận Nam

15

Mở rộng đường 21/8 (QL27)

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

16

Đường tỉnh 703 kéo dài

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm và Huyện Thuận Bắc

17

Đường giao thông kết nối từ Cảng biển Cà Ná lên các tỉnh Nam Tây nguyên

Huyện Thuận Nam

18

Mở rộng đường 704

Huyện Ninh Hải

19

Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp Cảng Cà Ná

Huyện Thuận Nam

20

Hạ tầng cảng biển tổng hợp Cà Ná

Huyện Thuận Nam

II

LÂM NGHIỆP

 

21

Dự án đầu tư xây dựng Vườn Quốc gia Núi Chúa giai đoạn 2021-2025

Huyện Ninh Hải

22

Dự án đầu tư xây dựng Vườn Quốc gia Phước Bình giai đoạn 2021-2025

Huyện Bác Ái

23

Phục hồi và quản lý rừng bền vững tại miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KfW9) giai đoạn 1 tại tỉnh Ninh Thuận

Các huyện

III

THỦY LỢI VÀ THOÁT NƯỚC

 

24

Hồ Ma Nới

Huyện Ninh Sơn

25

Hồ Đồng Nha

Huyện Thuận Bắc

26

Hồ chứa nước Tân Giang 2

Huyện Thuận Nam

27

Kiên cố hóa kênh Tân Hội, Tấn Tài - đập Nha Trinh

Huyện Ninh Sơn, Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

28

Xây dựng công trình liên thông cụm hồ Tân Giang - Sông Biêu - Suối Lớn

Huyện Ninh Phước – Huyện Thuận Nam

29

Xây dựng đường ống tiếp nước từ Đường ống Tân Mỹ về các hồ chứa Bà Râu và Sông Trâu

Huyện Ninh Sơn – Huyện Thuận Bắc

30

Xây dựng kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu

Huyện Ninh Phước

31

Hệ thống kênh tưới của Hồ chứa nước sông Than

Các huyện

32

Xây dựng đường ống tưới Hồ Sông Than và các hồ phía Nam tỉnh

H. Ninh Sơn, H. Thuận Nam các các huyện có liên quan

33

Đường ống cấp nước từ Hồ Sông Trâu đến khu du lịch phía Bắc

Huyện Thuận Bắc

34

Kênh đường ống cấp II và kênh cấp III thuộc hệ thống thủy lợi Sông Cái - Tân Mỹ

Các huyện

35

Dự án chống hạn, xói lở, ngập lụt thích ứng biến đổi khí hậy cho 4 tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên - Tiểu dự án Ninh Thuận

Toàn tỉnh

36

Hệ thống thoát nước đô thị Phước Nam

Huyện Thuận Nam

37

Cải tạo nâng cấp Kênh tiêu cầu Ngòi

Huyện Ninh Hải

38

Cải tạo nâng cấp trục tiêu Lu I, Lu II

Huyện Ninh Phước

39

Cải tạo nâng cấp trục tiêu Sông Quao

Huyện Ninh Phước

40

Mở rộng hệ thống đập 19-5

Huyện Bác Ái

41

Xây dựng hệ thống tiêu khu công nghiệp Phước Nam và TT huyện Thuận Nam

Huyện Thuận Nam

42

Hệ thống tiêu Nội đồng khu nuôi tôm Sơn Hải

Huyện Thuận Nam

43

Cải tạo kênh tiêu thoát lũ kết hợp nâng cao bờ bao bảo vệ khu sản xuất lúa giống Nha Hố

Huyện Ninh Sơn

44

Kè chống sạt lở khu vực khu vực bờ sông, bờ biển

Các huyện, Thành phố

45

Dự án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ trong bối cảnh thiếu an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu tại khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ

Toàn tỉnh

IV

Y TẾ

 

46

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa tỉnh – Cơ sở 2 (Bệnh viện Giao thông Vận tải Tháp chàm cũ)

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

47

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện chuyên khoa Da liễu - Tâm thần tỉnh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

48

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Lao và Bệnh phổi

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

49

Xây mới Bệnh viện Y Dược cổ truyền

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

50

Nâng cấp, mở rộng Trường Trung cấp Y tế

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

51

Nâng cấp Trung tâm Kiểm soát Dược phẩm, Mỹ phẩm và Thiết bị Y tế

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

52

Mở rộng Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

53

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Mắt

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

54

Xây dựng Bệnh viện Sản Nhi

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

55

Xây dựng Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

V

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

 

56

Đầu tư mở rộng Phân hiệu trường Đại học Nông lâm

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm- Huyện Ninh Hải

57

Đổi mới chương trình GD phổ thông

Toàn tỉnh

58

Trường chuyên Lê Quý Đôn

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

59

Trường cao đẳng nghề Ninh Thuận

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

60

Nâng cấp mở rộng các Trường THPT

Các huyện, Thành phố

VI

LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI

 

61

Dự án Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Ninh Thuận (giai đoạn 2 - Cơ sở 1)

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

62

Xây dựng trung tâm công tác xã hội ( cơ sở 3) - chăm sóc trẻ em khuyết tật nặng

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

VII

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

63

Dự án Trại thực nghiệm ứng dụng công nghệ sinh học của Trung tâm thông tin ứng dụng tiến độ khoa học và công nghệ.

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

64

Dự án xây dựng nhà quản lý kỹ thuật chuyên ngành và mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về đo lường của Trung tấm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

VIII

VĂN HÓA - TDTT

 

65

Trung tâm biểu diễn văn hóa nghệ thuật tỉnh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

66

Khu bảo tồn văn hóa Raglai

Huyện Bác Ái

67

Khu bảo tồn văn hóa Chăm

Huyện Ninh Phước

68

Trung tâm TDTT và nhà thi đấu đa năng tỉnh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

69

Nâng cấp sân vận động tỉnh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

IX

ĐÔ THỊ VÀ NHÀ Ở

 

70

Dự án cải thiện môi trường đô thị các thành phố loại 2 – hợp phần tỉnh Ninh Thuận

Toàn tỉnh Ninh Thuận

71

Dự án bố trí dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná

Huyện Thuận Nam

72

Khu công viên trung tâm đường 16 tháng 4

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

X

HTKT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

 

73

KCN Thành Hải quy mô 78ha, hiện trạng đầu tư 58ha,còn lại 20ha

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

B. DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH

I

GIAO THÔNG

 

1

Xây mới Đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt *

Tỉnh Ninh Thuận - tỉnh Lâm Đồng

2

Cảng tổng hợp Cà Ná (giai đoạn 2)

Huyện Thuận Nam

3

Cảng cạn Cà Ná

Huyện Thuận Nam

4

Nâng cấp sân bay Thành Sơn chuyển thành CHK lưỡng dụng

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

5

Các bến Thủy nội địa

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, Huyện Ninh Hải, Huyện Ninh Phước và Huyện Thuận Nam

II

NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

 

6

Vùng sản xuất tôm giống ứng dụng công nghệ cao Nhơn Hải

Huyện Ninh hải

7

Vùng sản xuất tôm giống ứng dụng công nghệ cao An Hải

Huyện Ninh Phước

8

Vùng sản xuất tôm giống ứng dụng công nghệ cao Sơn Hải

Huyện Thuận Nam

9

Vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao Nhơn Hải

Huyện Ninh Hải

10

Vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao An Hải

Huyện Ninh Phước

11

Vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao Tân Lập

Huyện Ninh Sơn

12

Vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao Lợi Hải

Huyện Thuận Bắc

13

Sản xuất rau Phước Tiến

Huyện Bác Ái

14

Vùng sản xuất cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao Phước trung

Huyện Bác Ái

15

Sản xuất nho ứng dụng công nghệ cao Vĩnh Hải

Huyện Ninh hải

16

Sản xuất nho rượu ứng dụng công nghệ cao Mỹ Sơn -Ninh Sơn

Huyện Ninh Sơn

17

Chăn nuôi gia súc có sừng công nghệ cao Phước Ninh, Nhị Hà

Huyện Thuận Nam

18

Vùng sản xuất mía đường ứng dụng công nghệ cao Phước thắng (Xã Phước Thắng, huyện Bác Ái)

Huyện Bác Ái

19

Vùng sản xuất mía đường ứng dụng công nghệ cao Quảng Sơn

Huyện Ninh Sơn

20

Vùng trồng trọt công nghệ cao thuộc vùng tưới hệ thống thủy lợi Tân Mỹ; quy mô 1.100 ha tại Xuân Hải, Nhơn Sơn và Phước Trung

Huyện Ninh Hải, Huyện Ninh Sơn, Huyện Bác Ái

21

Vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao Thành Sơn – Phước Nhơn

Huyện Ninh Sơn – Huyện Bác Ái

III

CẤP NƯỚC

 

22

Nâng cấp nhà máy cấp nước Tháp Chàm quy mô 120.000 m3/ngđ

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

23

Nhà máy nước Lợi Hải

Huyện Thuận Bắc

24

Nhà máy nước Cà Ná - Phước Nam

Huyện Ninh Phước

25

Nhà máy nước Phước Dân

Huyện Ninh Phước

26

Nhà máy cấp nước khu vực phía Nam tỉnh

Huyện Thuận Nam

27

Nhà máy cấp nước khu vực phía Bắc tỉnh

Huyện Thuận Bắc

IV

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

 

28

Đầu tư xây dựng trường liên cấp THCS-THPT tại KCN Cà Ná

Huyện Thuận Nam

29

Đầu tư xây dựng trường liên cấp THCS-THPT tại KCN Du Long

Huyện Thuận Bắc

V

BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

 

30

Tổng đài vệ tinh các huyện, thành phố

các huyện, Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

VI

THOÁT NƯỚC THẢI, CHẤT THẢI RẮN VÀ NGHĨA TRANG

 

31

Khu xử lý Nam Thành, thôn Kiền Kiền, xã Lợi Hải

Huyện Thuận Bắc

32

Khu xử lý núi Chà Bang, xã Phước Nam

Huyện Thuận Nam

VII

DU LỊCH

 

33

Khu Du lịch Bình Tiên bao gồm sân golf

Huyện Thuận Bắc

34

Ninh Chữ Sailing Bay

Huyện Ninh Hải

35

Khu du lịch Vĩnh Hy Garden Bay

Huyện Ninh Hải

36

Dự án Khu du lịch Mũi Dinh

Huyện Thuận Nam.

37

Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Hòn Đỏ

Huyện Ninh Hải

38

Khu nghỉ dưỡng cao cấp Vĩnh Hy

Huyện Ninh Hải

39

Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp Royal Ninh Thuận

Huyện Thuận Nam

40

Khu du lịch vịnh Mũi Dinh

Huyện Thuận Nam

41

Khu Du lịch biển Bình Sơn - Ninh Chữ (Khu C)

Thành phố Phan Rang Tháp Chàm

42

Khu nghỉ dưỡng cao cấp Vĩnh Hy (Syrena)

Huyện Ninh Hải

43

Vĩnh Hy Resort

Huyện Ninh Hải

44

Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Suối Tiên

Huyện Thuận Bắc

45

Khu nghỉ dưỡng cao cấp Mũi Dinh-Cà Ná

Huyện Thuận Nam

46

Khu du lịch Mũi Dinh Eco Park và công viên nước sa mạc

Huyện Thuận Nam

47

Khu du lịch sinh thái Bãi Hõm

Huyện Ninh Hải

48

Dự án Khu Resort Vườn San Hô

Huyện Ninh Hải

49

Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp Top resort (Bãi Chuối)

Huyện Ninh Hải

50

Khu dịch vụ du lịch Bãi Cóc trong - Bãi Cóc ngoài

Huyện Ninh Hải

51

Long Thuận Hotel - Villas Ninh Thuận

Huyện Ninh Hải

52

Resort Spa nho, trang trại trồng nho, nhà máy rượu vang nho Ninh Thuận

Huyện Ninh Hải

53

Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp Bãi Hời

Huyện Ninh Hải

54

Trung tâm dịch vụ du lịch Hải Long

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

55

Tổ hợp khách sạn, khu thương mại, căn hộ du lịch Dubai Tower

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

56

Khu Resort nghỉ dưỡng cao cấp tiêu chuẩn Quốc tế 5 sao kết hợp với tuyến phố thương mại ẩm thực

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

57

Khách sạn du lịch biển Điện Lực

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

58

Khu Du lịch Hoàn Cầu

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

59

Khu du lịch nghỉ dưỡng Phước Tân

Huyện Bác Ái

60

Khu du lịch sinh thái Cà Ná Star

Huyện Thuận Nam

61

Dự án Mũi Dinh Paradise Hotel Resort an Spa

Huyện Thuận Nam

62

Dự án Du lịch tại khu vực bãi đá trứng, xã Phước Dinh

Huyện Thuận Nam

63

Khu du lịch sinh thái, cáp treo đỉnh Núi Chúa

Huyện Ninh Hải

VIII

ĐIỆN VÀ NĂNG LƯỢNG

 

a

Đang triển khai hoặc đã cấp chủ trương đầu

 

64

Nhà máy điện mặt trời Thiên Tân 1.2

Huyện Thuận Nam

65

Nhà máy điện mặt trời Thiên Tân 1.3

Huyện Thuận Nam

66

Nhà máy điện mặt trời Thiên Tân 1.4

Huyện Thuận Bắc

67

Dự án điện mặt trời Phước Thái 2

Huyện Ninh Phước

68

Dự án điện mặt trời Phước Thái 3

Huyện Ninh Phước

69

Dự án điện gió Hanbaram

Huyện Thuận Bắc

70

Nhà máy điện gió Công Hải 1-giai đoạn 2

Huyện Thuận Bắc

71

Công trình Phong điện Việt Nam Power số 01

Huyện Thuận Nam

72

Nhà máy điện dùng năng lượng tái tạo Phước Nam - Enfinity – Ninh Thuận

Huyện Thuận Nam

73

Nhà máy điện gió Phước Hữu

Huyện Ninh Phước

74

Nâng công suất điện gió 7A

Huyện Thuận Nam

75

Nhà máy điện gió An Phong

Huyện Thuận Nam, Ninh Phước

76

Dự án thuỷ điện Tân Mỹ

Huyện Ninh Sơn

77

Thủy điện Đa Nhim

Huyện Ninh Sơn

78

Hồ thủy điện Mỹ Sơn

Huyện Ninh Sơn

b

Dự án mới

 

79

Dự án điện mặt trời Phước Hữu 2 (GĐ 2)

Huyện Ninh Phước

80

Dự án NM Trang trại điện mặt trời Phước Trung

Huyện bác Ái

81

Dự án điện mặt trời Thiên Tân 2.1

Huyện Bác Ái

82

Dự án điện mặt trời Thiên Tân 2.2

Huyện Ninh Phước

83

Nhà máy điện gió Đầm Nại 3

Huyện Ninh Hải

84

Nhà máy điện gió đầm Nại 4

Huyện Ninh Hải

85

Điện gió Tri Hải

Huyện Ninh Hải

86

Nhà máy điện gió tại Quán Thẻ

Huyện Thuận Nam

87

Nhà máy điện gió Phước Hải (vị trí 9)

Huyện Ninh Phước

88

Thủy điện Thượng Sông Ông 2

Huyện Ninh Sơn

89

Thủy điện Phước Hòa

Huyện Bác Ái

90

Thủy điện Lâm Sơn

Huyện Ninh Sơn

91

Thuỷ điện TN Bác Ái

Huyện Bác Ái

92

Thủy điện tích năng Phước Chiến

Huyện Thuận Bắc

93

Thủy điện Hạ Mỹ Sơn

Huyện Ninh Sơn

94

Thủy điện Phước Sơn

Huyện Bác Ái

95

Thuỷ Điện TN Phước Hòa

Huyện Bác Ái

96

Thủy điện tích năng Cá Ná

Huyện Thuận Nam

97

Thủy điện tích năng Ninh Sơn

Huyện Ninh Sơn

98

ĐGNK Ninh Thuận

Tại các khu vực vùng tiềm năng biển ngoài khơi tỉnh Ninh Thuận

99

Điện LNG Cà Ná

Huyện Thuận Nam

100

Tram biến áp Ninh Sơn

Huyện Ninh Sơn

101

Tram biến áp Thuận Nam

Huyện Thuận Nam

102

Các trạm và đường dây 500KV

Toàn tỉnh

103

Các TRạm 220 KV

Toàn tỉnh

104

Các Đường dây 220KV

Toàn tỉnh

105

Các TRạm 110 KV

Toàn tỉnh

106

Các Đường dây 110KV

Toàn tỉnh

107

Các Trạm và đường dây 22 kV

Các huyện, Thành phố

IX

CÔNG NGHIỆP

 

108

Khu công nghiệp Cà Ná

Huyện Thuận Nam

109

Khu công nghiệp Du Long

Huyện Thuận Bắc

110

Khu công nghiệp Phước Nam

Huyện Thuận Nam

111

Hạ tầng các Cụm CN

 

112

Tổ hợp công nghệ xanh và hoá chất sau muối

Huyện Thuận Nam

113

Dự án chế tạo thiết bị điện gió, điện mặt trời

Huyện Thuận Nam

114

Xây dựng khu phụ trợ ngành muối và các sản phẩm sau muối

Huyện Thuận Nam

115

Nhà máy sản xuất Hydrogen, hydro xanh

Huyện Thuận Nam

116

Nhà máy sản xuất Thép xanh

 

117

Nhà máy luyện Nhôm

 

X

THƯƠNG MẠI

 

118

Trung tâm logictis Cà Ná

Huyện Thuận Nam

119

Trung tâm Logistics Ninh Chữ

Huyện Ninh Hải

120

Trung tâm thương mại Tháp Chàm

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

121

Trung tâm thương mại  huyện Thuận Nam

Huyện Thuận Nam

122

Siêu thị các huyện, thành phố

các huyện, thành phố

123

Trung tâm thương mại tại lô đất có ký hiệu CC-01 (Khu K2)

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

124

Dự án Trung tâm Thương mại Dịch vụ, xã Phước Diêm

Huyện Thuận Nam

125

Khu thương mại dọc QL 1A đối diện Trung tâm hành chính huyện

Huyện Thuận Bắc

126

Trạm dừng chân Hanbaram

Huyện Thuận Bắc

127

Tổng kho xăng dầu Cà Ná

Huyện Thuận Nam

XI

ĐÔ THỊ VÀ NHÀ Ở

 

128

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị Bờ Sông Dinh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

129

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Phủ Hà

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

130

Khu đô thị Bờ Bắc sông Dinh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

131

Khu đô thị mới Đông Nam 1

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

132

Khu đô thị mới Đông Nam 2

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

133

Khu đô thị mới Đông Bắc (khu K3)

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

134

Khu đô thị mới Đông Văn Sơn - Bc Bình Sơn

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

135

Khu đô thị mới Tây Bc

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

136

Khu đô thị mới phía Nam đường Phan Đăng Lưu

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

137

Khu đô thị khu vực Sân bay Thành Sơn

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

138

Khu đô thị mới phía Nam đường Phan Đăng Lưu

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

139

Khu đô thị Bờ Sông Dinh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

140

Khu đô thị mới Phủ

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

141

Khu dân cư kênh Chà Là, phường Đài Sơn

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

142

Khu dân cư Bình Sơn Phường Mỹ Bình

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

143

Khu đô thị mới Bắc Trần Phú 2, phường Phủ Hà

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

144

Khu dân cư bến xe Nam, Phường Tấn Tài

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

145

Khu dân cư Phước Mỹ 1, phường Phưc Mỹ

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

146

Khu dân cư chợ nông sn Phan Rang, phường Tấn Tài

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

147

Khu dân cư Phủ Hà (phía Bắc đường Trần Phú)

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

148

Khu đô thị mới Mỹ Phước 1

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

149

Khu dân cư chỉnh trang phường Phước M

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

150

Khu trung tâm hành chính Bảo An

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

151

Khu dân cư Gò 31 phưng Đông Hi

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

152

Khu dân cư Thành Hải 1

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

153

Cải tạo chnh trang Khu dân cư Yên Ninh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

154

Khu đô thị mới Phước Mỹ 2

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

155

Hạ tầng khu phố Đông Hải

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

156

Khu đô th mới Tân Hội xã Thành Hải phường Văn

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

157

Khu đô thị mới phía Bắc kênh Chà Là

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

158

Khu đô thị dịch vụ sinh thái phía Nam Sông Dinh

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

159

Khu đô thị mới Tấn Tài

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm

160

Khu đô thị du lịch Đầm Nại

Huyện Ninh Hải

161

Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đm Nại 1

Huyện Ninh Hải

162

Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đm Nại 2

Huyện Ninh Hải

163

Khu du lịch nhà vườn - trồng cây ăn qu

Huyện Ninh Hải

164

Khu đô thị Thanh Hải 2

Huyện Ninh Hải

165

Chỉnh trang làng du lịch Vĩnh Hy

Huyện Ninh Hải

166

Khu đô thị du lịch Vĩnh Hy

Huyện Ninh Hải

167

Khu đô thị mới Tây Bắc núi Đá Chồng

Huyện Ninh Hải

168

Khu đô thị mới Khánh Hải

Huyện Ninh Hải

169

Khu đô thị mới Tri Hải

Huyện Ninh Hải

170

Phát triển các khu đô thị, du lịch kết hợp bến du thuyền tại Đầm Nại

Huyện Ninh Hải

171

Khu dân cư mới dọc tỉnh lộ 704, thuộc khu phố Cà Đú

Huyện Ninh Hải

172

Khu đô thị mới Núi Đá chồng

Huyện Ninh Hải

173

Khu dân cư thị trấn Khánh Hải

Huyện Ninh Hải

174

Khu dân cư dọc đường 3/2 xã Tân Hải

Huyện Ninh Hải

175

Khu dân cư Thủy lợi xã Tân Hải

Huyện Ninh Hải

176

Khu dân cư Đồng Miễu xã Hộ Hải

Huyện Ninh Hải

177

Khu dân cư Phương Cựu 3 xã Phương Hải

Huyện Ninh Hải

178

Khu đô thị mới Khánh Hải – khu đất sân vận động

Huyện Ninh Hải

179

Khu dân cư Mỹ Tân

Huyện Ninh Hải

180

Khu dân cư Mỹ Phong

Huyện Ninh Hải

181

Khu dân Mỹ Hiệp

Huyện Ninh Hải

182

Khu đô thị Thanh Hải 1

Huyện Ninh Hải

183

Khu đô thị Thanh Hải 2

Huyện Ninh Hải

184

Khu dân cư Gò Sạn xã Nhơn Hải

Huyện Ninh Hải

185

Khu dân cư nông thôn Khánh Hội

Huyện Ninh Hải

186

Khu dân cư Mỹ Tường xã Nhơn Hải

Huyện Ninh Hải

187

Khu dân dư dọc đường TL 702 xã Nhơn Hải

Huyện Ninh Hải

188

Khu dân cư 3 Cây Dừa xã Nhơn Hải

Huyện Ninh Hải

189

Khu dân cư Ao Bầu Chùa xã Nhơn Hải

Huyện Ninh Hải

190

Khu dân cư hiện hữu thôn Thái An

Huyện Ninh Hải

191

Khu dân cư thôn Mỹ Hòa

Huyện Ninh Hải

192

Khu dân cư thôn Cầu Gãy và Đá Hang

Huyện Ninh Hải

193

Khu dân cư Ao Bầu Tró, thôn Thái An

Huyện Ninh Hải

194

Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Tân Sơn

Huyện Ninh Sơn

195

Khu đô thị mới Đông Nam thị trấn Tân Sơn

Huyện Ninh Sơn

196

Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Tân Sơn

Huyện Ninh Sơn

197

Khu đô thị mới Đông Nam thị trấn Tân Sơn

Huyện Ninh Sơn

198

Khu đô thị mới Bắc Sông Ông

Huyện Ninh Sơn

199

Khu đô thị mới bờ Đông Sông Ông

Huyện Ninh Sơn

200

Khu đô thị Lâm Sơn

Huyện Ninh Sơn

201

Khu đô thị mới Nam Cầu Phú Quý

Huyện Ninh Phước

202

Khu đô thị mới Tám Ký, thị trấn Phước Dân

Huyện Ninh Phước

203

Khu dân cư Bình Quý, thị trấn Phước Dân

Huyện Ninh Phước

204

Khu dân cư Mỹ nghiệp, thị trấn Phước Dân

Huyện Ninh Phước

205

Khu dân cư làng nghề Bàu Trúc, thị trấn Phước Dân

Huyện Ninh Phước

206

Khu dân cư Chung Mỹ, thị trấn Phước Dân

Huyện Ninh Phước

207

Khu đô thị mới phía Tây quốc lộ 1A

Huyện Ninh Phước

208

Khu đô thị mới An Hải

Huyện Ninh Phước

209

Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường Ven biển)

Huyện Thuận Nam

210

Khu đô thị mới phía Tây Quốc lộ 1A

Huyện Thuận Nam

211

Khu đô thị mới phía Đông Quốc lộ 1A

Huyện Thuận Nam

212

Khu đô thị mới Trung tâm hành chính huyện

Huyện Thuận Nam

213

Khu dân cư nông thôn mới Trung tâm hành chính xã Phước Nam

Huyện Thuận Nam

214

Khu dân cư nông thôn mới TTHC xã Phước Nam (Khu phía Nam đường Văn Lâm – Sơn Hải)

Huyện Thuận Nam

215

Khu dân cư Sơn Hải

Huyện Thuận Nam

216

Khu đô thị mới khu vực xã Phước Dinh

Huyện Thuận Nam

217

Khu đô thị ven biển phía Bắc xã Phước Dinh

Huyện Thuận Nam

218

Khu dân cư nông thôn mới Sơn Hải

Huyện Thuận Nam

229

Khu dân cư nông thôn mới Phước Lập Tam Lang

Huyện Thuận Nam

220

Khu dân cư Kiền Kiền 2

Huyện Thuận Bắc

221

Khu dân cư phía Tây thôn Kiền Kiền 1

Huyện Thuận Bắc

222

Khu dân cư phía Bắc Khu công nghiệp Du Long

Huyện Thuận Bắc

223

Khu dịch vụ phía Đông Bắc Quốc lộ 1A

Huyện Thuận Bắc

224

Mở rộng khu dân cư phía Nam Trung tâm hành chính huyện

Huyện Thuận Bắc

225

Mở rộng khu dân cư thôn Bà Râu 1,2

Huyện Thuận Bắc

226

Mở rộng khu dân cư phía Bắc Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

Huyện Thuận Bắc

227

Khu dân cư Ấn Đạt

Huyện Thuận Bắc

228

Khu tương mại dịch vụ phía Bắc TTHC huyện

Huyện Thuận Bắc

229

Khu thương mại dịch vụ phía đông QL 1A

Huyện Thuận Bắc

230

Nhà ở xã hội TTHC huyện

Huyện Thuận Bắc

231

Khu dân cư thương mại Tà Lú 1 xã Phước Đại

Huyện Bác Ái

232

Khu dân cư khu F trung tâm huyện

Huyện Bác Ái

233

Khu dân cư nông thôn mới khu D trung tâm huyện Bác Ái

Huyện Bác Ái

234

Khu dân cư nông thôn mới Mã Tiền

Huyện Bác Ái

235

Các khu dân cư Trung tâm huyện

Huyện Bác Ái

XII

THỂ THAO

 

236

Sân Golf tại hồ Trà Co

Huyện Bác Ái

237

Sân Golf tại hồ Ma Trai và hồ Sông Trâu

Huyện Thuận Bắc

238

Sân Golf Mũi Dinh

Huyện Thuận Nam

239

Sân Golf Nam Sông Dinh

Huyện Ninh Phước

240

Sân Golf Đồi cát Phước Dinh

Huyện Thuận Nam

241

Sân Golf Hòn Dài- sông Dinh

Huyện Ninh Phước

242

Sân Golf khu vực huyện Ninh Sơn

Huyện Ninh Sơn

243

Sân Golf hồ Lanh Ra

Huyện Ninh Phước

244

Sân Golf khu vực Hồ Sông Than

Huyện Ninh Sơn

245

Sân tập Golf

Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, Huyện Ninh Sơn

XIV

ĐẦU TƯ KHOÁNG SẢN

 

246

Thăm dò xác định trữ lượng đá xây dựng

Các huyện, Thành phố

247

Thăm dò xác định trữ lượng sét gạch ngói

Các huyện

248

Thăm dò xác định trữ lượng  cát xây dựng

Các huyện

249

Thăm dò xác định trữ lượng  đá chẻ xây dựng

Các huyện, Thành phố

250

Thăm dò xác định trữ lượng vật liệu san lấp

Các huyện

Ghi chú:

* Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.

* Theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, có quy định đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030, trường hợp các địa phương hoặc nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận triển khai sớm hơn.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

  • Số hiệu: 21/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/05/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Phạm Văn Hậu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản