HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Xét Tờ trình số 204 /TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng; Báo cáo thẩm tra số 189/BC-KTNS ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này phê duyệt chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ các sản phẩm nằm trong Danh mục một số ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với các hình thức liên kết:
1. Liên kết từ cung ứg vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
2. Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
3. Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
4. Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
1. Các đối tượng quy định tại từ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, gồm:
a) Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân);
b) Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký kinh doanh;
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và doanh nghiệp;
d) Doanh nghiệp.
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Điều kiện và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết cho chủ trì liên kết bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Liên kết từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Không quá 300 triệu đồng/dự án liên kết;
b) Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Không quá 250 triệu đồng/dự án liên kết;
c) Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Không quá 250 triệu đồng/dự án liên kết;
d) Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Không quá 200 triệu đồng/dự án liên kết.
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đối với dự án liên kết trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản. Mức hỗ trợ không quá 5 tỷ đồng/dự án liên kết.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình liên kết điểm
a) Hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện mô hình bao gồm, chi phí mua giống, thiết bị, vật tư thiết yếu cho các hợp tác xã, trang trại để xây dựng mô hình liên kết điểm nhưng không quá 01 tỷ đồng/mô hình;
b) Hỗ trợ 100% kinh phí nhưng không quá 02 tỷ đồng/mô hình đối với mô hình liên kết điểm thực hiện tại huyện Côn Đảo và các xã có thôn đặc biệt khó khăn theo danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn.
4. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã cho các bên tham gia liên kết.
a) Hỗ trợ xây dựng và đăng ký chất lượng, nhãn hiệu hàng hóa (bao gồm tem truy xuất nguồn gốc điện tử): Hỗ trợ 20 triệu đồng/nhãn hiệu hàng hóa;
b) Liên kết trong trồng trọt: Hỗ trợ 50% chi phí mua cây giống, vật tư thiết yếu, gồm:
Cây giống, vật tư | Mức hỗ trợ | Thời gian hỗ trợ |
Cây rau các loại | 10 triệu đồng/ha/vụ | Không quá 03 vụ sản xuất |
Nấm ăn các loại | 50 triệu đồng/1.000m2 diện tích trồng | Không quá 03 chu kỳ sản xuất |
Hoa ngắn ngày các loại | 15 triệu đồng/1.000 đơn vị (gốc hoặc chậu) | Không quá 03 chu kỳ sản xuất |
Cây dược liệu | 20 triệu đồng/ha/vụ | Không quá 03 chu kỳ sản xuất |
Cây lương thực | 12 triệu đồng/ha/vụ | Không quá 03 vụ sản xuất |
Cây công nghiệp, cây ăn quả | 15 triệu đồng/ha/năm | Không quá 03 năm |
c) Liên kết trong chăn nuôi: Hỗ trợ 50% chi phí mua con giống, vật tư thiết yếu cho các hộ, trang trại tham gia chuỗi liên kết trong chăn nuôi, gồm:
Con giống, vật tư | Mức hỗ trợ | Thời gian hỗ trợ |
chăn nuôi gà (thương phẩm) | 70 triệu đồng/chu kỳ sản xuất/10.000 con | Không quá 03 vụ sản xuất |
Liên kết chăn nuôi heo (thịt) | 50 triệu đồng/chu kỳ sản xuất/100 con | Không quá 03 chu kỳ sản xuất |
Liên kết chăn nuôi bò (thịt) | 50 triệu đồng/chu kỳ sản xuất/10 con | Không quá 02 chu kỳ sản xuất |
d) Hỗ trợ 50% chi phí mua giống, vật tư thiết yếu trong liên kết trong nuôi trồng thủy sản, mức hỗ trợ không quá 90 triệu đồng/ha. Thời gian hỗ trợ không quá 03 vụ sản xuất.
5. Hỗ trợ 40% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/dự án liên kết khi áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), cụ thể:
a) Liên kết trong trồng trọt: Hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/hộ;
b) Liên kết trong chăn nuôi: Hỗ trợ không quá 18 triệu đồng/hộ;
c) Liên kết trong thủy sản: Hỗ trợ không quá 17 triệu đồng/hộ.
6. Thời gian áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Nguồn vốn: Ngân sách địa phương.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ chức đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI, Kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 12 năm 2020./.
| CHỦ TỌA |
- 1Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 5472/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 340/2020/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 868/QĐ-UBND quy định hướng dẫn trình tự, hồ sơ thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh
- 8Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đầu tư chiến lược phát triển chuỗi giá trị chuối tây tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2023
- 10Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 về phát triển chuỗi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chủ lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục ngành hàng, sản phẩm ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Kế hoạch 12767/KH-UBND năm 2021 về phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 5472/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 340/2020/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 868/QĐ-UBND quy định hướng dẫn trình tự, hồ sơ thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh
- 12Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đầu tư chiến lược phát triển chuỗi giá trị chuối tây tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2023
- 14Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 về phát triển chuỗi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chủ lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục ngành hàng, sản phẩm ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Kế hoạch 12767/KH-UBND năm 2021 về phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 21/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Mai Ngọc Thuận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực