- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC SÁP NHẬP, GIẢI THỂ, ĐỔI TÊN XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc sáp nhập, giải thể, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sáp nhập 156 xóm, tổ dân phố để thành lập 75 xóm, tổ dân phố mới tại các xã, phường, thị trấn thuộc 05 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (có Phụ lục I kèm theo); công nhận 03 xóm thuộc xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai thuộc trường hợp đặc thù không thực hiện sáp nhập (có Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giải thể 01 xóm thuộc xã Tân Quang, thành phố Sông Công (có Phụ lục III kèm theo); đổi tên 20 xóm, tổ dân phố tại các xã, phường, thị trấn thuộc 05 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh (có Phụ lục IV kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có tên trong danh sách kèm theo tại Điều 1, Điều 2 của Nghị quyết này tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khoá XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH XÓM, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 206/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Hiện trạng xóm, tổ dân phố trước khi sáp nhập | Phương án sáp nhập xóm, tổ dân phố | Xóm, tổ dân phố sau khi sáp nhập |
| ||||
TT | Tên gọi | Số hộ gia đình | TT | Tên gọi | Số hộ gia đình |
| |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
| ||
I | Phường Bách Quang |
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Chương Lương | 73 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình tổ dân phố Chương Lương và toàn bộ số hộ gia đình tổ dân phố Làng Mới | 1 | Tổ dân phố Làng Mới | 232 |
|
2 | Tổ dân phố Làng Mới | 159 |
| ||||
|
|
|
|
|
| ||
I | Xã Hợp Thành |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Khuân Lân | 79 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Làng Mon và toàn bộ số hộ gia đình xóm Khuân Lân | 1 | Xóm Khuân Lân | 121 |
|
2 | Xóm Làng Mon | 42 |
| ||||
3 | Xóm Kết Thành | 60 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Kết Thành và toàn bộ số hộ gia đình xóm Tiến Thành | 2 | Xóm Kết Thành | 107 |
|
4 | Xóm Tiến Thành | 47 |
| ||||
II | Xã Yên Lạc |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đồng Xiền | 87 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Xiền và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Mỏ | 1 | Xóm Đồng Tiến | 156 |
|
2 | Xóm Đồng Mỏ | 69 |
| ||||
3 | Xóm Làng Lớn | 55 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Làng Lớn và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phân Bơi | 2 | Xóm Làng Lớn | 109 |
|
4 | Xóm Phân Bơi | 54 |
| ||||
5 | Xóm Cầu Đá | 56 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Cầu Đá và toàn bộ số hộ gia đình xóm Muông Gằng | 3 | Xóm Xuân Thành | 122 |
|
6 | Xóm Mương Gằng | 66 |
| ||||
7 | Xóm Viện Tân | 65 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Viện Tân và toàn bộ số hộ gia đình xóm Yên Thủy 3 | 4 | Xóm Tân Thủy | 148 |
|
8 | Xóm Yên Thủy 3 | 83 |
| ||||
III | Xã Tức Tranh |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đan Khê | 68 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đan Khê và toàn bộ số hộ gia đình xóm Gốc Sim | 1 | Xóm Đan Khê | 110 |
|
2 | Xóm Gốc Sim | 42 |
| ||||
3 | Xóm Thác Dài | 59 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Thác Dài và 25 hộ gia đình xóm Đồng Lòng | 2 | Xóm Hợp Tiến | 84 |
|
4 | Xóm Đồng Lòng | 66 |
| ||||
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Ngoài Tranh và 41 hộ gia đình xóm Đồng Lòng | 3 | Xóm Ngoài Tranh | 146 |
| |||
5 | Xóm Ngoài Tranh | 105 |
| ||||
6 | Xóm Khe Xiêm | 43 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Khe Xiêm và toàn bộ số hộ gia đình xóm Cây Thị | 4 | Xóm Cây Thị | 206 |
|
7 | Xóm Cây Thị | 163 |
| ||||
8 | Xóm Gốc Mít | 63 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Gốc Mít và toàn hộ gia đình xóm Đồng Lường | 5 | Xóm Đồng Lường | 175 |
|
9 | Xóm Đồng Lường | 112 |
| ||||
10 | Xóm Khe Cốc | 64 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Khe Cốc và toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân Thái | 6 | Xóm Khe Cốc | 143 |
|
11 | Xóm Tân Thái | 79 |
| ||||
IV | Xã Phú Đô |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Phú Đô 1 | 34 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Đô 1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Đô 2 | 1 | Xóm Phú Đô | 90 |
|
2 | Xóm Phú Đô 2 | 56 |
| ||||
3 | Xóm Vu 1 | 71 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Vu 1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Núi Phật | 2 | Xóm Vu 1 | 101 |
|
4 | Xóm Núi Phật | 30 |
| ||||
5 | Xóm Vu 2 | 62 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Vu 2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Bắc | 3 | Xóm Vu 2 | 85 |
|
6 | Xóm Phú Bắc | 23 |
| ||||
7 | Xóm Pháng 2 | 116 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Pháng 2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Pháng 3 | 4 | Xóm Pháng 2 | 168 |
|
8 | Xóm Pháng 3 | 52 |
| ||||
9 | Xóm Khe Vàng 1 | 48 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Khe Vàng 1, toàn bộ số hộ gia đình xóm Khe Vàng 2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Khe Vàng 3 | 5 | Xóm Khe Vàng | 210 |
|
10 | Xóm Khe Vàng 2 | 86 |
| ||||
11 | Xóm Khe Vàng 3 | 76 |
| ||||
12 | Xóm Mới | 63 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Mới và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Nam 1 | 6 | Xóm Phú Nam Mới | 125 |
|
13 | Xóm Phú Nam 1 | 62 |
| ||||
14 | Xóm Phú Nam 2 | 69 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Nam 2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Nam 3 | 7 | Xóm Phú Nam 2 | 134 |
|
15 | Xóm Phú Nam 3 | 65 |
| ||||
16 | Xóm Phú Nam 4 | 57 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Nam 4, toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Nam 5 và toàn bộ số hộ của xóm Phú Nam 6 | 8 | Xóm Phú Nam 3 | 139 |
|
17 | Xóm Phú Nam 5 | 42 |
| ||||
18 | Xóm Phú Nam 6 | 40 |
| ||||
19 | Xóm Phú Nam 8 | 43 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Nam 8 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Ao Cống | 9 | Xóm Ao Cống | 109 |
|
20 | Xóm Ao Cống | 66 |
| ||||
V | Xã Ôn Lương |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Trung Tâm | 65 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Trung Tâm và toàn bộ số hộ xóm Khau Lai | 1 | Xóm Khau Lai | 131 |
|
2 | Xóm Khau Lai | 66 |
| ||||
3 | Xóm Thâm Đông | 65 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Thâm Đông và toàn bộ số hộ xóm Bản Cái | 2 | Xóm Bản Đông | 137 |
|
4 | Xóm Bản Cái | 72 |
| ||||
VI | Xã Động Đạt |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Cây Thị | 68 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Cây Thị và toàn bộ số hộ gia đình xóm Cây Hồng 1 | 1 | Xóm Thống Nhất | 125 |
|
2 | Xóm Cây Hồng 1 | 57 |
| ||||
VII | Xã Phủ Lý |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Na Dau | 68 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Khe Ván và toàn bộ số hộ gia đình xóm Na Dau | 1 | Xóm Na Dau | 120 |
|
2 | Xóm Khe Ván | 52 |
| ||||
3 | Xóm Đồng Chợ | 68 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Chợ và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Cháy | 2 | Xóm Đồng Chợ | 114 |
|
4 | Xóm Đồng Cháy | 46 |
| ||||
5 | Xóm Hiệp Hòa | 64 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Hiệp Hòa và toàn bộ số hộ gia đình xóm Bản Eng | 3 | Xóm Hiệp Hòa | 137 |
|
6 | Xóm Bản Eng | 73 |
| ||||
VIII | Xã Yên Đổ |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đồng Chừa | 39 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Chừa và toàn bộ số hộ gia đình xóm Thanh Thế | 1 | Xóm Thanh Đồng | 88 |
|
2 | Xóm Thanh Thế | 49 |
| ||||
IX | Xã Vô Tranh |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Tân Bình 1 | 50 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân Bình 1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân Bình 2 | 1 | Xóm Tân Bình 1 | 126 |
|
2 | Xóm Tân Bình 2 | 76 |
| ||||
3 | Xóm Tân Bình 3 | 67 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân Bình 3 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân Bình 4 | 2 | Xóm Tân Bình 2 | 137 |
|
4 | Xóm Tân Bình 4 | 70 |
| ||||
5 | Xóm Liên Hồng 4 | 96 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Liên Hồng 4 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Liên Hồng 5 | 3 | Xóm Làng Huyện | 157 |
|
6 | Xóm Liên Hồng 5 | 61 |
| ||||
|
|
|
|
|
| ||
I | Thị trấn Đình Cả |
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Cổ Rồng | 124 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình tổ dân phố Cổ Rồng và toàn bộ số hộ gia đình tổ dân phố Hùng Sơn | 1 | Tổ dân phố số 2 | 171 |
|
2 | Tổ dân phố Hùng Sơn | 47 |
| ||||
II | Xã Bình Long |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đông Tiến | 50 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đông Tiến và toàn bộ số hộ gia đình xóm Chiến Thắng | 1 | Xóm Đông Thắng | 115 |
|
2 | Xóm Chiến Thắng | 65 |
| ||||
3 | Xóm Bình An | 40 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Bình An và toàn bộ số hộ gia đình xóm Trại Rẽo | 2 | Xóm Liên Bình | 118 |
|
4 | Xóm Trại Rẽo | 78 |
| ||||
5 | Xóm Ót Giải | 67 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Ót Giải và toàn bộ số hộ gia đình xóm Bậu | 3 | Xóm Bình Tiến | 120 |
|
6 | Xóm Bậu | 53 |
| ||||
7 | Xóm Chùa | 61 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Chùa và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Bứa | 4 | Xóm Chùa Bứa | 120 |
|
8 | Xóm Đồng Bứa | 59 |
| ||||
9 | Xóm Chip | 61 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Chip và toàn bộ số hộ gia đình xóm Quảng Phúc | 5 | Xóm Quảng Phúc | 126 |
|
10 | Xóm Quảng Phúc | 65 |
| ||||
III | Xã Vũ Chấn |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Na Mấy | 78 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Na Mấy và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Đình | 1 | Xóm Na Mấy | 133 |
|
2 | Xóm Đồng Đình | 55 |
| ||||
IV | Xã Sảng Mộc |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Bản Chương | 88 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Bản Chương và toàn bộ số hộ gia đình xóm Khuổi Uốn | 1 | Xóm Bản Chương | 111 |
|
2 | Xóm Khuổi Uốn | 23 |
| ||||
3 | Xóm Nà Ca | 39 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Nà Ca và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Cốc | 2 | Xóm Nà Ca | 81 |
|
4 | Xóm Phú Cốc | 42 |
| ||||
V | Xã Nghinh Tường |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Nà Lẹng | 43 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Nà Lẹng, toàn bộ số hộ gia đình xóm Nà Giàm và toàn bộ số hộ gia đình xóm Nà Châu | 1 | Xóm Nà Giàm | 131 |
|
2 | Xóm Nà Giàm | 34 |
| ||||
3 | Xóm Nà Châu | 54 |
| ||||
4 | Xóm Bản Nưa | 68 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Bản Nưa và toàn bộ số hộ gia đình xóm Bản Rãi | 2 | Xóm Bản Nưa | 108 |
|
5 | Xóm Bản Rãi | 40 |
| ||||
6 | Xóm Thâm Thạo | 32 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Thâm Thạo và toàn bộ số hộ gia đình xóm Bản Chang | 3 | Xóm Bản Chang | 108 |
|
7 | Xóm Bản Chang | 76 |
| ||||
8 | Xóm Thượng Lương | 68 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Thượng Lương và toàn bộ số hộ gia đình xóm Hạ Lương | 4 | Xóm Thượng Lương | 98 |
|
9 | Xóm Hạ Lương | 30 |
| ||||
|
|
|
|
|
| ||
I | Thị trấn Hùng Sơn |
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố An Long | 383 | Nhập 70 hộ gia đình của tổ dân phố Liên Giới vào toàn bộ số hộ gia đình tổ dân phố An Long | 1 | Tổ dân phố An Long | 453 |
|
2 | Tổ dân phố Liên Giới | 91 |
| ||||
Nhập 21 hộ gia đình của tổ dân phố Liên Giới và toàn bộ số hộ gia đình tổ dân phố 3 | 2 | Tổ dân phố Hàm Rồng | 152 |
| |||
3 | Tổ dân phố 3 | 131 |
| ||||
II | Xã An Khánh |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Bãi Chè | 84 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Bãi Chè và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đầm | 1 | Xóm Thống Nhất | 175 |
|
2 | Xóm Đầm | 91 |
| ||||
III | Xã Hà Thượng |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm 2 | 64 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình của xóm 2, toàn bộ số hộ gia đình xóm 3, toàn bộ số hộ gia đình xóm 4, toàn bộ số hộ gia đình xóm 6 | 1 | Xóm Suối Cát | 338 |
|
2 | Xóm 3 | 50 |
| ||||
3 | Xóm 4 | 55 |
| ||||
4 | Xóm 6 | 169 |
| ||||
|
|
|
|
|
| ||
I | Thị trấn Hương Sơn |
|
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Nguyễn 1 | 118 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình Tổ dân phố Nguyễn 1, toàn bộ số hộ gia đình Tổ dân phố Nguyễn 2 và toàn bộ số hộ gia đình Tổ dân phố Mỹ Sơn | 1 | Tổ dân phố Nguyễn Sơn | 327 |
|
2 | Tổ dân phố Nguyễn 2 | 126 |
| ||||
3 | Tổ dân phố Mỹ Sơn | 83 |
| ||||
II | Xã Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đồng Bầu Ngoài | 37 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Bầu Ngoài và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Bầu Trong | 1 | Xóm Đồng Bầu | 166 |
|
2 | Xóm Đồng Bầu Trong | 129 |
| ||||
3 | Xóm Hà Châu | 37 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Hà Châu và toàn bộ số hộ gia đình xóm Suối Lửa | 2 | Xóm Suối Lửa | 124 |
|
4 | Xóm Suối Lửa | 87 |
| ||||
III | Xã Tân Kim |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Tân Thái | 37 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân Thái và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Chúc | 1 | Xóm Đồng Tân | 79 |
|
2 | Xóm Đồng Chúc | 42 |
| ||||
IV | Xã Nga My |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Ngọc Hạ | 60 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Ngọc Hạ và toàn bộ số hộ gia đình xóm Ngọc Thượng | 1 | Xóm Liên Ngọc | 129 |
|
2 | Xóm Ngọc Thượng | 69 |
| ||||
3 | Xóm Dinh A | 66 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Dinh A, toàn bộ số hộ gia đình xóm Dinh B và toàn bộ số hộ gia đình xóm Dinh C | 2 | Xóm Dinh | 182 |
|
4 | Xóm Dinh B | 57 |
| ||||
5 | Xóm Dinh C | 59 |
| ||||
V | Xã Kha Sơn |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Kha Nhi | 67 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Kha Nhi và toàn bộ số hộ gia đình xóm Mai Sơn | 1 | Xóm Mai Kha | 197 |
|
2 | Xóm Mai Sơn | 130 |
| ||||
3 | Xóm Kha Bình Lâm | 59 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Kha Bình Lâm và toàn bộ số hộ gia đình xóm Sy | 2 | Xóm Sy Bình Lâm | 202 |
|
4 | Xóm Sy | 143 |
| ||||
5 | Xóm Phố Cầu Ca | 51 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phố Cầu Ca và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đầu Cầu | 3 | Xóm Đầu Cầu Ca | 135 |
|
6 | Xóm Đầu Cầu | 84 |
| ||||
VI | Xã Thanh Ninh |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Phú Thanh 2 | 92 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Thanh 2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồi Thông | 1 | Xóm Phú Thanh 2 | 144 |
|
2 | Xóm Đồi Thông | 52 |
| ||||
VII | Xã Bảo Lý |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Kang | 35 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Kang và toàn bộ số hộ gia đình xóm Thượng Mới | 1 | Xóm Thượng Mới | 135 |
|
2 | Xóm Thượng Mới | 100 |
| ||||
VIII | Xã Lương Phú |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Lương Thái | 53 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Lương Thái và toàn bộ số hộ gia đình xóm Lương Tạ 1 | 1 | Xóm Lương Tạ 1 - Lương Thái | 125 |
|
2 | Xóm Lương Tạ 1 | 72 |
| ||||
3 | Xóm Phú Hương | 75 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Hương và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Mỵ | 2 | Xóm Đồng Hương | 127 |
|
4 | Xóm Đồng Mỵ | 52 |
| ||||
IX | Xã Tân Khánh |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Ngò | 142 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Ngò và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Hòa | 1 | Xóm Ngò | 184 |
|
2 | Xóm Đồng Hòa | 42 |
| ||||
3 | Xóm Phố Chợ | 98 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phố Chợ và toàn bộ số hộ gia đình xóm Xuân Minh | 2 | Xóm Trung Tâm | 165 |
|
4 | Xóm Xuân Minh | 67 |
| ||||
5 | Xóm Đồng Tiến 1 | 55 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Tiến 1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Tiến 2 | 3 | Xóm Đồng Tiến | 122 |
|
6 | Xóm Đồng Tiến 2 | 67 |
| ||||
7 | Xóm Tranh | 71 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Tranh và toàn bộ số hộ gia đình xóm Bằng Sơn | 4 | Xóm Bằng Tranh | 144 |
|
8 | Xóm Bằng Sơn | 73 |
| ||||
9 | Xóm Thông | 76 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Thông và toàn bộ số hộ gia đình xóm Trại Mới | 5 | Xóm Thông | 89 |
|
10 | Xóm Trại Mới | 13 |
| ||||
11 | Xóm Cà | 84 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Cà, toàn bộ số hộ gia đình xóm Nông Trường và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Đậu | 6 | Xóm Cà | 180 |
|
12 | Xóm Nông Trường | 52 |
| ||||
13 | Xóm Đồng Đậu | 44 |
| ||||
X | Xã Dương Thành |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Núi 3 | 74 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Núi 3 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Núi 4 | 1 | Xóm Núi | 185 |
|
2 | Xóm Núi 4 | 111 |
| ||||
3 | Xóm Phú Dương 1 | 97 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Dương 1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Dương 2 | 2 | Xóm Phú Dương | 165 |
|
4 | Xóm Phú Dương 2 | 68 |
| ||||
5 | Xóm Phẩm 1 | 141 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phẩm 1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phẩm 4 | 3 | Xóm Phẩm 1 | 195 |
|
6 | Xóm Phẩm 4 | 54 |
| ||||
7 | Xóm Phẩm 2 | 113 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phẩm 2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phẩm 3 | 4 | Xóm Phẩm 2 | 172 |
|
8 | Xóm Phẩm 3 | 59 |
| ||||
9 | Xóm An Ninh | 70 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm An Ninh và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Thành | 5 | Xóm An Phú | 182 |
|
10 | Xóm Phú Thành | 112 |
| ||||
11 | Xóm An Thành | 81 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm An Thành và toàn bộ số hộ gia đình xóm Trung Thành | 6 | Xóm An Thành | 155 |
|
12 | Xóm Trung Thành | 74 |
| ||||
XI | Xã Úc Kỳ |
|
|
|
|
|
|
1 | Xóm Ngoài 1 | 66 | Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Ngoài 1 và toàn bộ số hộ gia đỉnh xóm Ngoài 2 | 1 | Xóm Ngoài | 145 |
|
2 | Xóm Ngoài 2 | 79 |
|
DANH SÁCH CÁC XÓM THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ KHÔNG THỰC HIỆN SÁP NHẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 206/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Tên xóm | Số hộ gia đình | Lý do |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Xóm Khe Rịa, xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai | 53 | Là xóm thuộc xã vùng cao, nằm ở nơi có địa hình chia cắt phức tạp, có địa bàn rộng, giao thông đi lại trong xóm khó khăn, địa hình của xóm bị chia cắt bởi các khe, đồi núi phức tạp, dân cư sống không tập trung. Đường giao thông kết nối giữa 2 hộ gia đình xa nhất của xóm là 7km, trong đó còn 2km đường đất, các đoạn đường nhánh còn lại chủ yếu là đường đất. Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng. Phía Đông, Nam và Bắc của xóm Khe Rịa bị chia cắt với các xóm và xã khác bởi núi cao và không có đường giao thông kết nối. Xóm Khe Rịa chỉ tiếp giáp và có thể sáp nhập với xóm Na Đồng ở phía Tây. Tuy nhiên nếu sáp nhập với xóm Na Đồng thì đường giao thông kết nối giữa 2 hộ gia đình xa nhất lên đến 11km. Mặt khác xóm Khe Rịa có 100% người dân tộc Dao, xóm Na Đồng chủ yếu là dân tộc Tày, có phong tục tập quán khác biệt, vì vậy nếu thực hiện sáp nhập sẽ rất khó khăn cho công tác quản lý cộng đồng dân cư ở vùng cao. |
2 | Xóm Khe Rạc, xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai | 67 | Là xóm thuộc xã vùng cao, có địa bàn rộng, giao thông đi lại trong xóm khó khăn, địa hình của xóm bị chia cắt bởi các khe, đồi núi phức tạp, dân cư sống không tập trung. Đường giao thông kết nối giữa 2 hộ gia đình xa nhất của xóm là 5km, trong đó còn 1,8km đường đất, các đoạn đường nhánh còn lại chủ yếu là đường đất. Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng. Phía Tây Nam, Tây và Đông Bắc của xóm Khe Rịa bị chia cắt với các xóm và xã khác bởi núi cao và không có đường giao thông kết nối. Xóm Khe Rạc chỉ tiếp giáp và có thể sáp nhập với xóm Cao Sơn ở phía Đông Nam hoặc với xóm Na Rang ở phía Tây Bắc. Tuy nhiên, nếu sáp nhập với xóm Cao Sơn thì đường giao thông kết nối giữa 2 hộ gia đình xa nhất lên đến 11km, sáp nhập với xóm Na Rang thì đường giao thông kết nối giữa 2 hộ gia đình xa nhất lên đến 8km, vì vậy nếu thực hiện sáp nhập sẽ rất khó khăn cho công tác quản lý cộng đồng dân cư ở vùng cao. |
3 | Xóm Cao Sơn, xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai | 62 | Là xóm thuộc xã vùng cao, nằm ở nơi có địa hình chia cắt phức tạp, có địa bàn rộng, giao thông đi lại trong xóm khó khăn, địa hình của xóm bị chia cắt bởi các khe, đồi núi phức tạp, dân cư sống không tập trung. Đường giao thông kết nối giữa 2 hộ gia đình xa nhất của xóm là 6km, trong đó còn 2km đường đất, các đoạn đường nhánh còn lại chủ yếu là đường đất. Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng. Phía Đông, Nam và Bắc của xóm Khe Rịa bị chia cắt với các xóm và xã khác bởi núi cao và không có đường giao thông kết nối. Xóm Cao Sơn chỉ tiếp giáp và có thể sáp nhập với xóm Khe Rạc ở phía Tây. Tuy nhiên, nếu sáp nhập với xóm Khe Rạc thì đường giao thông kết nối giữa 2 hộ gia đình xa nhất lên đến 11km, vì vậy nếu thực hiện sáp nhập sẽ rất khó khăn cho công tác quản lý cộng đồng dân cư ở vùng cao. |
TỔNG CỘNG | 3 xóm |
DANH SÁCH XÓM GIẢI THỂ
(Kèm theo Nghị quyết số 206/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Tên xóm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
A | Thành phố Sông Công |
|
1 | Xóm La Chưỡng, xã Tân Quang | Giải thể xóm La Chưỡng do thu hồi đất để bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án xây dựng hạ tầng Khu Công nghiệp Sông Công II theo Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Dự án Xây dựng hạ tầng Khu Công nghiệp Sông Công II và Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 của UBND thành phố Sông Công về việc thu hồi đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án Xây dựng hạ tầng Khu Công nghiệp Sông Công II (giai đoạn 1, đợt 3, diện tích 50ha) |
TỔNG CỘNG | 01 xóm |
DANH SÁCHXÓM, TỔ DÂN PHỐ ĐỔI TÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 206/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Xóm, tổ dân phố trước khi đổi tên | Xóm, tổ dân phố sau khi đổi tên | Ghi chú |
1 | 2 | 4 | 5 |
A | Thành phố Sông Công |
|
|
I | Phường Cải Đan |
|
|
1 | Tổ dân phố Ngo Quán | Tổ dân phố Hợp Tiến |
|
B | Thị xã Phổ Yên |
|
|
I | Phường Đồng Tiến |
|
|
1 | Tổ dân phố Thái Bình Con Trê | Tổ dân phố Thái Bình |
|
C | Huyện Định Hóa |
|
|
I | Xã Bảo Cường |
|
|
1 | Xóm Bãi Lềnh Cắm Xưởng | Xóm Tân Tiến |
|
II | Thị trấn Chợ Chu |
|
|
1 | Tổ dân phố Bãi Á 1 | Tổ dân phố Bãi Á |
|
2 | Tổ dân phố Núi | Tổ dân phố Phố Núi |
|
D | Huyện Phú Lương |
|
|
I | Thị trấn Đu |
|
|
1 | Tổ dân phố Thác Lở | Tổ dân phố Trần Phú |
|
Đ | Huyện Đại Từ |
|
|
I | Xã Hà Thượng |
|
|
1 | Xóm 1 | Xóm Đồng Gia |
|
2 | Xóm 5 | Xóm Hà Cẩm |
|
3 | Xóm 7 | Xóm Bãi Bông |
|
4 | Xóm 8 | Xóm Việt Thắng |
|
5 | Xóm 9 | Xóm Ao Bèo |
|
6 | Xóm 10 | Xóm Khuôn Lình |
|
7 | Xóm 11 | Xóm Đồng Bông |
|
8 | Xóm 12 | Xóm Gốc Xộp |
|
9 | Xóm 13 | Xóm Địa Chất |
|
II | Thị trấn Hùng Sơn |
|
|
1 | Tổ dân phố 5 | Tổ dân phố Đồng Cả |
|
2 | Tổ dân phố 6 | Tổ dân phố Xuân Đài |
|
3 | Tổ dân phố 9 | Tổ dân phố Gò Vầu |
|
4 | Tổ dân phố 10 | Tổ dân phố Bàn Cờ 2 |
|
5 | Tổ dân phố 17 | Tổ dân phố Vân Long |
|
TỔNG CỘNG | 20 xóm, tổ dân phố |
|
- 1Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhật, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập, sáp nhập, đổi tên xóm, khối, thôn, bản (gọi chung là xóm) ở các xã thuộc các huyện: Anh Sơn, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1018/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Dự án Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công II diện tích 250ha, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
- 4Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhật, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập, sáp nhập, đổi tên xóm, khối, thôn, bản (gọi chung là xóm) ở các xã thuộc các huyện: Anh Sơn, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 206/NQ-HĐND năm 2021 về sáp nhập, giải thể, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 206/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết