Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 15/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc sáp nhập, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sáp nhập 1.062 xóm, tổ dân phố để thành lập 495 xóm, tổ dân phố mới tại các xã, phường, thị trấn thuộc 09 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có danh sách sáp nhập xóm, tổ dân phố kèm theo).
Điều 2. Đổi tên 51 xóm, tổ dân phố tại các xã, phường, thị trấn thuộc 06 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có danh sách đổi tên xóm, tổ dân phố kèm theo).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có tên trong danh sách kèm theo tại Điều 1, Điều 2 Nghị quyết này triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
HIỆN TRẠNG VÀ THỰC HIỆN SÁP NHẬP XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Hiện trạng xóm, tổ dân phố trước khi sáp nhập | Thực hiện sáp nhập xóm, tổ dân phố | TT | Xóm, tổ dân phố sau khi sáp nhập | ||
Tên gọi | Số hộ gia đình | Tên gọi | Số hộ gia đình | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
I | Phường Tân Thành |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố số 1 | 96 | Nhập toàn bộ 96 hộ gia đình tổ dân phố 1 và toàn bộ 85 hộ gia đình tổ dân phố 2 | 1 | Tổ dân phố số 1 | 181 |
2 | Tổ dân phố số 2 | 85 | ||||
3 | Tổ dân phố số 3 | 97 | Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố 4 | 2 | Tổ dân phố số 2 | 205 |
4 | Tổ dân phố số 4 | 108 | ||||
5 | Tổ dân phố số 5 | 78 | Nhập toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố 5, toàn bộ 71 hộ gia đình tổ dân phố 6 và toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 7 | 3 | Tổ dân phố số 3 | 235 |
6 | Tổ dân phố số 6 | 71 | ||||
7 | Tổ dân phố số 7 | 86 | ||||
8 | Tổ dân phố số 8 | 65 | Nhập toàn bộ 65 hộ gia đình tổ dân phố 8, toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 89 hộ gia đình tổ dân phố 12 | 4 | Tổ dân phố số 4 | 232 |
9 | Tổ dân phố số 11 | 78 | ||||
10 | Tổ dân phố số 12 | 89 | ||||
11 | Tổ dân phố số 9 | 98 | Nhập toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 9 và toàn bộ 107 hộ gia đình tổ dân phố 10 | 5 | Tổ dân phố số 5 | 205 |
12 | Tổ dân phố số 10 | 107 | ||||
13 | Tổ dân phố số 13 | 102 | Nhập toàn bộ 102 hộ gia đình tổ dân phố 13 và toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 14 | 6 | Tổ dân phố số 6 | 212 |
14 | Tổ dân phố số 14 | 110 | ||||
15 | Tổ dân phố số 15 | 105 | Nhập toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 96 hộ gia đình tổ dân phố 16 | 7 | Tổ dân phố số 7 | 201 |
16 | Tổ dân phố số 16 | 96 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Tân Thành có 7 tổ dân phố với 1.471 hộ gia đình |
|
| |||
II | Phường Cam Giá |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 94 | Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 01 và toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 2 | 1 | Tổ dân phố 1 | 207 |
2 | Tổ dân phố 2 | 113 | ||||
3 | Tổ dân phố 3 | 170 | Nhập toàn bộ 170 hộ gia đình tổ dân phố 3 và toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 4 | 2 | Tổ dân phố 2 | 256 |
4 | Tổ dân phố 4 | 86 | ||||
5 | Tổ dân phố 5 | 102 | Nhập toàn bộ 102 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 3 | Tổ dân phố 3 | 200 |
6 | Tổ dân phố 6 | 98 | ||||
7 | Tổ dân phố 7 | 89 | Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình tổ dân phố 7, toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 116 hộ gia đình tổ dân phố 9 | 4 | Tổ dân phố 4 | 310 |
8 | Tổ dân phố 8 | 105 | ||||
9 | Tổ dân phố 9 | 116 | ||||
10 | Tổ dân phố 10 | 126 | Nhập toàn bộ 126 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 93 hộ gia đình tổ dân phố 11 | 5 | Tổ dân phố 5 | 219 |
11 | Tổ dân phố 11 | 93 | ||||
12 | Tổ dân phố 12 | 89 | Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình tổ dân phố 12, toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố 13 và toàn bộ 79 hộ gia đình tổ dân phố 14 | 6 | Tổ dân phố 6 | 248 |
13 | Tổ dân phố 13 | 80 | ||||
14 | Tổ dân phố 14 | 79 | ||||
15 | Tổ dân phố 15 | 115 | Nhập toàn bộ 115 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 16 | 7 | Tổ dân phố 7 | 220 |
16 | Tổ dân phố 16 | 105 | ||||
17 | Tổ dân phố 17 | 90 | Nhập toàn bộ 90 hộ gia đình tổ dân phố 17, toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 18 và toàn bộ 59 hộ gia đình tổ dân phố 19 | 8 | Tổ dân phố 8 | 247 |
18 | Tổ dân phố 18 | 98 | ||||
19 | Tổ dân phố 19 | 59 | ||||
20 | Tổ dân phố 20 | 84 | Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình tổ dân phố 20, toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố 21, toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố 22A và toàn bộ 72 hộ gia đình tổ dân phố 22B | 9 | Tổ dân phố 9 | 322 |
21 | Tổ dân phố 21 | 83 | ||||
22 | Tổ dân phố 22A | 83 | ||||
23 | Tổ dân phố 22B | 72 | ||||
24 | Tổ dân phố 23 | 97 | Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình tổ dân phố 23 và toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 24 | 10 | Tổ dân phố 10 | 210 |
25 | Tổ dân phố 24 | 113 | ||||
26 | Tổ dân phố 25 | 117 | Nhập toàn bộ 117 hộ gia đình tổ dân phố 25 và toàn bộ 114 hộ gia đình tổ dân phố 26 | 11 | Tổ dân phố 11 | 231 |
27 | Tổ dân phố 26 | 114 | ||||
28 | Tổ dân phố 27 | 86 | Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 27 và toàn bộ 121 hộ gia đình tổ dân phố 28 | 12 | Tổ dân phố 12 | 207 |
29 | Tổ dân phố 28 | 121 | ||||
30 | Tổ dân phố 29 | 80 | Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố 29, toàn bộ 91 hộ gia đình tổ dân phố 30 và toàn bộ 77 hộ gia đình tổ dân phố 31 | 13 | Tổ dân phố 13 | 248 |
31 | Tổ dân phố 30 | 91 | ||||
32 | Tổ dân phố 31 | 77 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Cam Giá có 13 tổ dân phố với 3.125 hộ gia đình |
|
| |||
III | Phường Hoàng Văn Thụ |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 137 | Nhập toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 1 và 153 hộ gia đình tổ dân phố 2 | 1 | Tổ dân phố 1 | 290 |
| Tổ dân phố 2 | 153 | ||||
2 | Tổ dân phố 2 | 302 | Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình tổ dân phố 2A và 302 hộ gia đình tổ dân phố 2 | 2 | Tổ dân phố 2 | 383 |
3 | Tổ dân phố 2A | 81 | ||||
4 | Tổ dân phố 3 | 94 | Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 3 và toàn bộ 164 hộ gia đình tổ dân phố 4 | 3 | Tổ dân phố 3 | 258 |
5 | Tổ dân phố 4 | 164 | ||||
6 | Tổ dân phố 7 | 94 | Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 7 và toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố 8 | 4 | Tổ dân phố 4 | 214 |
7 | Tổ dân phố 8 | 120 | ||||
8 | Tổ dân phố 9 | 94 | Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 9 và toàn bộ 138 hộ gia đình tổ dân phố 10 | 5 | Tổ dân phố 5 | 232 |
9 | Tổ dân phố 10 | 138 | ||||
10 | Tổ dân phố 5 | 135 | Nhập toàn bộ 135 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 6 | Tổ dân phố 6 | 266 |
11 | Tổ dân phố 6 | 131 | ||||
12 | Tổ dân phố 11 | 114 | Nhập toàn bộ 114 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 12 | 7 | Tổ dân phố 7 | 244 |
13 | Tổ dân phố 12 | 130 | ||||
14 | Tổ dân phố 13 | 156 | Nhập toàn bộ 156 hộ gia đình tổ dân phố 13 và toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố 14 | 8 | Tổ dân phố 8 | 264 |
15 | Tổ dân phố 14 | 108 | ||||
16 | Tổ dân phố 26 | 120 | Nhập toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố 26 và toàn bộ 101 hộ gia đình tổ dân phố 27 | 9 | Tổ dân phố 9 | 221 |
17 | Tổ dân phố 27 | 101 | ||||
18 | Tổ dân phố 25 | 127 | Nhập toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 25 và toàn bộ 153 hộ gia đình tổ dân phố 28 | 10 | Tổ dân phố 11 | 280 |
19 | Tổ dân phố 28 | 153 | ||||
20 | Tổ dân phố 15 | 167 | Nhập toàn bộ 167 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 134 hộ gia đình tổ dân phố 16 | 11 | Tổ dân phố 12 | 301 |
21 | Tổ dân phố 16 | 134 | ||||
22 | Tổ dân phố 17 | 106 | Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 17 và toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 18 | 12 | Tổ dân phố 13 | 233 |
23 | Tổ dân phố 18 | 127 | ||||
24 | Tổ dân phố 29 | 124 | Nhập toàn bộ 124 hộ gia đình tổ dân phố 29 và toàn bộ 121 hộ gia đình tổ dân phố 30 | 13 | Tổ dân phố 14 | 245 |
25 | Tổ dân phố 30 | 121 | ||||
26 | Tổ dân phố 31 | 112 | Nhập toàn bộ 112 hộ gia đình tổ dân phố 31 và toàn bộ 93 hộ gia đình tổ dân phố 32 | 14 | Tổ dân phố 15 | 205 |
27 | Tổ dân phố 32 | 93 | ||||
28 | Tổ dân phố 22 | 159 | Nhập toàn bộ 159 hộ gia đình tổ dân phố 22 và toàn bộ 84 hộ gia đình tổ dân phố 24 | 15 | Tổ dân phố 16 | 243 |
29 | Tổ dân phố 24 | 84 | ||||
30 | Tổ dân phố 20 | 115 | Nhập toàn bộ 115 hộ gia đình tổ dân phố 20 và toàn bộ 164 hộ gia đình tổ dân phố 21 | 16 | Tổ dân phố 17 | 279 |
31 | Tổ dân phố 21 | 164 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Hoàng Văn Thụ có 18 tổ dân phố với 4.570 hộ gia đình |
| ||||
IV | Phường Đồng Quang |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 105 | Nhập toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 1, toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 3 | 1 | Tổ dân phố 1 | 294 |
2 | Tổ dân phố 2 | 83 | ||||
3 | Tổ dân phố 3 | 106 | ||||
4 | Tổ dân phố 5 | 187 | Nhập toàn bộ 187 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 20 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 2 | Tổ dân phố 3 | 207 |
5 | Tổ dân phố 6 | 20 | ||||
| Tổ dân phố 6 | 64 | Nhập toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố 8, toàn bộ 81 hộ gia đình tổ dân phố 9 và 64 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 3 | Tổ dân phố 4 | 223 |
6 | Tổ dân phố 8 | 78 | ||||
7 | Tổ dân phố 9 | 81 | ||||
| Tổ dân phố 11 | 69 | Nhập toàn bộ 136 hộ gia đình tổ dân phố 12 và 69/305 hộ gia đình tổ dân phố 11 (TDP 11 với 236 hộ gia đình còn lại thực hiện đổi tên thành TDP 7) | 4 | Tổ dân phố 8 | 205 |
8 | Tổ dân phố 12 | 136 | ||||
9 | Tổ dân phố 15 | 166 | Nhập toàn bộ 166 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 16 | 5 | Tổ dân phố 11 | 303 |
10 | Tổ dân phố 16 | 137 | ||||
11 | Tổ dân phố 17 | 75 | Nhập toàn bộ 75 hộ gia đình tổ dân phố 17 và toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 18 | 6 | Tổ dân phố 12 | 202 |
12 | Tổ dân phố 18 | 127 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Đồng Quang có 12 tổ dân phố với 2.549 hộ gia đình |
|
| |||
V | Phường Túc Duyên |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 127 | Nhập toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 1 và toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 2 | 1 | Tổ dân phố 1 | 260 |
2 | Tổ dân phố 2 | 133 | ||||
3 | Tổ dân phố 4 | 200 | Nhập toàn bộ 200 hộ gia đình tổ dân phố 4 và 53 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 2 | Tổ dân phố 3 | 253 |
4 | Tổ dân phố 6 | 53 | ||||
| Tổ dân phố 6 | 37 | Nhập toàn bộ 222 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 37 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 3 | Tổ dân phố 4 | 259 |
5 | Tổ dân phố 5 | 222 | ||||
6 | Tổ dân phố 7 | 125 | Nhập toàn bộ 125 hộ gia đình tổ dân phố 7 và toàn bộ 144 hộ gia đình tổ dân phố 8 | 4 | Tổ dân phố 5 | 269 |
7 | Tổ dân phố 8 | 144 | ||||
8 | Tổ dân phố 9 | 78 | Nhập toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố 9 và toàn bộ 201 hộ gia đình tổ dân phố 10 | 5 | Tổ dân phố 6 | 279 |
9 | Tổ dân phố 10 | 201 | ||||
10 | Tổ dân phố 12 | 63 | Nhập toàn bộ 63 hộ gia đình tổ dân phố 12 và toàn bộ 132 hộ gia đình tổ dân phố 14 | 6 | Tổ dân phố 9 | 195 |
11 | Tổ dân phố 14 | 132 | ||||
12 | Tổ dân phố 15 | 82 | Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 124 hộ gia đình tổ dân phố 16 | 7 | Tổ dân phố 10 | 206 |
13 | Tổ dân phố 16 | 124 | ||||
14 | Tổ dân phố 17 | 142 | Nhập toàn bộ 142 hộ gia đình tổ dân phố 17 và toàn bộ 114 hộ gia đình tổ dân phố 24 | 8 | Tổ dân phố 11 | 256 |
15 | Tổ dân phố 24 | 114 | ||||
16 | Tổ dân phố 20 | 116 | Nhập toàn bộ 116 hộ gia đình tổ dân phố 20 và toàn bộ 143 hộ gia đình tổ dân phố 19 | 9 | Tổ dân phố 13 | 259 |
17 | Tổ dân phố 19 | 143 | ||||
18 | Tổ dân phố 21 | 86 | Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 21, toàn bộ 99 hộ gia đình tổ dân phố 22 và toàn bộ 91 hộ gia đình tổ dân phố 23 | 10 | Tổ dân phố 14 | 276 |
19 | Tổ dân phố 22 | 99 | ||||
20 | Tổ dân phố 23 | 91 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Túc Duyên có 14 tổ dân phố với 3.305 hộ gia đình |
|
| |||
VI | Phường Phan Đình Phùng |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 80 | Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố 01 và toàn bộ 149 hộ gia đình tổ dân phố 4 | 1 | Tổ dân phố 1 | 229 |
2 | Tổ dân phố 4 | 149 | ||||
3 | Tổ dân phố 2 | 139 | Nhập toàn bộ 139 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 101 hộ gia đình tổ dân phố 3 | 2 | Tổ dân phố 2 | 240 |
4 | Tổ dân phố 3 | 101 | ||||
5 | Tổ dân phố 10 | 219 | Nhập toàn bộ 219 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 101 hộ gia đình tổ dân phố 9 | 3 | Tổ dân phố 3 | 320 |
6 | Tổ dân phố 9 | 101 | ||||
7 | Tổ dân phố 5 | 137 | Nhập toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 138 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 4 | Tổ dân phố 4 | 275 |
8 | Tổ dân phố 6 | 138 | ||||
9 | Tổ dân phố 7 | 100 | Nhập toàn bộ 100 hộ gia đình tổ dân phố 7 và toàn bộ 157 hộ gia đình tổ dân phố 8 | 5 | Tổ dân phố 5 | 257 |
10 | Tổ dân phố 8 | 157 | ||||
11 | Tổ dân phố 12 | 112 | Nhập toàn bộ 112 hộ gia đình tổ dân phố 12 và toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 13 | 6 | Tổ dân phố 6 | 217 |
12 | Tổ dân phố 13 | 105 | ||||
13 | Tổ dân phố 11 | 249 | Nhập toàn bộ 249 hộ gia đình tổ dân phố 11 và 85 hộ gia đình tổ dân phố 15 | 7 | Tổ dân phố 7 | 334 |
14 | Tổ dân phố 15 | 85 | ||||
15 | Tổ dân phố 16 | 127 | Nhập 127 hộ gia đình tổ dân phố 16 và 76 hộ gia đình tổ dân phố 15 | 8 | Tổ dân phố 9 | 203 |
| Tổ dân phố 15 | 76 | ||||
16 | Tổ dân phố 19 | 165 | Nhập toàn bộ 165 hộ gia đình tổ dân phố 19 và toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 20 | 9 | Tổ dân phố 10 | 263 |
17 | Tổ dân phố 20 | 98 | ||||
18 | Tổ dân phố 23 | 113 | Nhập toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 23, 87 hộ gia đình tổ dân phố 17 và 41 hộ gia đình tổ dân phố 16 | 10 | Tổ dân phố 11 | 241 |
19 | Tổ dân phố 17 | 87 | ||||
| Tổ dân phố 16 | 41 | ||||
20 | Tổ dân phố 22 | 152 | Nhập toàn bộ 152 hộ gia đình tổ dân phố 22 và 71 hộ gia đình tổ dân phố 17 | 11 | Tổ dân phố 12 | 223 |
| Tổ dân phố 17 | 71 | ||||
21 | Tổ dân phố 25 | 99 | Nhập toàn bộ 99 hộ gia đình tổ dân phố 25 và toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 26 | 12 | Tổ dân phố 15 | 232 |
22 | Tổ dân phố 26 | 133 | ||||
23 | Tổ dân phố 33 | 129 | Nhập toàn bộ 129 hộ gia đình tổ dân phố 33 và 66 hộ gia đình tổ dân phố 32 | 13 | Tổ dân phố 17 | 195 |
| Tổ dân phố 32 | 66 | ||||
24 | Tổ dân phố 29 | 211 | Nhập toàn bộ 211 hộ gia đình tổ dân phố 29 và 90 hộ gia đình tổ dân phố 28 | 14 | Tổ dân phố 18 | 301 |
| Tổ dân phố 28 | 90 | ||||
25 | Tổ dân phố 28 | 133 | Nhập 133 hộ gia đình tổ dân phố 28 và 69 hộ gia đình tổ dân phố 32 | 15 | Tổ dân phố 19 | 202 |
26 | Tổ dân phố 32 | 69 | ||||
27 | Tổ dân phố 30 | 128 | Nhập toàn bộ 128 hộ gia đình tổ dân phố 30 và toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 31 | 16 | Tổ dân phố 21 | 258 |
28 | Tổ dân phố 31 | 130 | ||||
29 | Tổ dân phố 34 | 110 | Nhập toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 34 và 117 hộ gia đình tổ dân phố 35 | 17 | Tổ dân phố 22 | 227 |
30 | Tổ dân phố 35 | 117 | ||||
| Tổ dân phố 35 | 42 | Nhập toàn bộ 181 hộ gia đình tổ dân phố 36 và 42 hộ gia đình tổ dân phố 35 | 18 | Tổ dân phố 24 | 223 |
31 | Tổ dân phố 36 | 181 | ||||
32 | Tổ dân phố 38 | 159 | Nhập toàn bộ 159 hộ gia đình tổ dân phố 38 và 76 hộ gia đình tổ dân phố 39 | 19 | Tổ dân phố 25 | 235 |
33 | Tổ dân phố 39 | 76 | ||||
| Tổ dân phố 39 | 58 | Nhập toàn bộ 165 hộ gia đình tổ dân phố 40 và 58 hộ gia đình tổ dân phố 39 | 20 | Tổ dân phố 26 | 223 |
34 | Tổ dân phố 40 | 165 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Phan Đình Phùng có 26 tổ dân phố với 6.403 hộ gia đình |
| ||||
VII | Phường Trưng Vương |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 163 | Nhập toàn bộ 163 hộ gia đình tổ dân phố 1 và toàn bộ 107 hộ gia đình tổ dân phố 2 | 1 | Tổ dân phố 1 | 270 |
2 | Tổ dân phố 2 | 107 | ||||
3 | Tổ dân phố 3 | 100 | Nhập toàn bộ 100 hộ gia đình tổ dân phố 3, toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 4 và toàn bộ 73 hộ gia đình tổ dân phố 23 | 2 | Tổ dân phố 2 | 279 |
4 | Tổ dân phố 4 | 106 | ||||
5 | Tổ dân phố 23 | 73 | ||||
6 | Tổ dân phố 5 | 109 | Nhập toàn bộ 109 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 100 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 3 | Tổ dân phố 3 | 209 |
7 | Tổ dân phố 6 | 100 | ||||
8 | Tổ dân phố 7 | 88 | Nhập toàn bộ 88 hộ gia đình tổ dân phố 7, toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố 8 và 48 hộ gia đình tổ dân phố 9 | 4 | Tổ dân phố 4 | 214 |
9 | Tổ dân phố 8 | 78 | ||||
10 | Tổ dân phố 9 | 48 | ||||
| Tổ dân phố 9 | 46 | Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình tổ dân phố 13, toàn bộ 89 hộ gia đình tổ dân phố 14 và 46 hộ gia đình tổ dân phố 9 | 5 | Tổ dân phố 5 | 204 |
11 | Tổ dân phố 13 | 69 | ||||
12 | Tổ dân phố 14 | 89 | ||||
13 | Tổ dân phố 10 | 105 | Nhập toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 10, toàn bộ 97 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 79 hộ gia đình tổ dân phố 24 | 6 | Tổ dân phố 6 | 202 |
14 | Tổ dân phố 11 | 97 | ||||
15 | Tổ dân phố 12 | 147 | Nhập toàn bộ 147 hộ gia đình tổ dân phố 12 và toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố 15 | 7 | Tổ dân phố 7 | 227 |
16 | Tổ dân phố 15 | 80 | ||||
17 | Tổ dân phố 16 | 98 | Nhập toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 16 và toàn bộ 124 hộ gia đình tổ dân phố 17 | 8 | Tổ dân phố 8 | 222 |
18 | Tổ dân phố 17 | 124 | ||||
19 | Tổ dân phố 18 | 55 | Nhập toàn bộ 95 hộ gia đình tổ dân phố 19, toàn bộ 107 hộ gia đình tổ dân phố 20 và 55 hộ gia đình tổ dân phố 18 | 9 | Tổ dân phố 9 | 257 |
20 | Tổ dân phố 19 | 95 | ||||
21 | Tổ dân phố 20 | 107 | ||||
22 | Tổ dân phố 21 | 122 | Nhập toàn bộ 122 hộ gia đình tổ dân phố 21, 94 hộ gia đình tổ dân phố 22 và 21 hộ gia đình tổ dân phố 18 | 10 | Tổ dân phố 10 | 237 |
23 | Tổ dân phố 22 | 94 | ||||
| Tổ dân phố 18 | 21 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Trưng Vương có 10 tổ dân phố với 2.321 hộ gia đình |
| ||||
VIII | Phường Gia Sàng |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 133 | Nhập toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 1 và toàn bộ 189 hộ gia đình tổ dân phố 2 | 1 | Tổ dân phố 1 | 322 |
2 | Tổ dân phố 2 | 189 | ||||
3 | Tổ dân phố 4 | 122 | Nhập toàn bộ 122 hộ gia đình tổ dân phố 4 và toàn bộ 172 hộ gia đình tổ dân phố 5 | 2 | Tổ dân phố 2 | 294 |
4 | Tổ dân phố 5 | 172 | ||||
5 | Tổ dân phố 6 | 115 | Nhập toàn bộ 115 hộ gia đình tổ dân phố 6 và toàn bộ 205 hộ gia đình tổ dân phố 7 | 3 | Tổ dân phố 4 | 320 |
6 | Tổ dân phố 7 | 205 | ||||
7 | Tổ dân phố 8 | 131 | Nhập toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 163 hộ gia đình tổ dân phố 9 | 4 | Tổ dân phố 5 | 294 |
8 | Tổ dân phố 9 | 163 | ||||
9 | Tổ dân phố 10 | 156 | Nhập toàn bộ 156 hộ gia đình tổ dân phố 10, toàn bộ 145 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 138 hộ gia đình tổ dân phố 12 | 5 | Tổ dân phố 6 | 439 |
10 | Tổ dân phố 11 | 145 | ||||
11 | Tổ dân phố 12 | 138 | ||||
12 | Tổ dân phố 13 | 124 | Nhập toàn bộ 124 hộ gia đình tổ dân phố 13 và toàn bộ 200 hộ gia đình tổ dân phố 16 | 6 | Tổ dân phố 7 | 324 |
13 | Tổ dân phố 16 | 200 | ||||
14 | Tổ dân phố 14 | 155 | Nhập toàn bộ 155 hộ gia đình tổ dân phố 14 và toàn bộ 219 hộ gia đình tổ dân phố 15 | 7 | Tổ dân phố 8 | 374 |
15 | Tổ dân phố 15 | 219 | ||||
16 | Tổ dân phố 18 | 158 | Nhập toàn bộ 158 hộ gia đình tổ dân phố 18 và toàn bộ 154 hộ gia đình tổ dân phố 19 | 8 | Tổ dân phố 10 | 312 |
17 | Tổ dân phố 19 | 154 | ||||
18 | Tổ dân phố 21 | 150 | Nhập toàn bộ 150 hộ gia đình tổ dân phố 21 và toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 22 | 9 | Tổ dân phố 11 | 287 |
19 | Tổ dân phố 22 | 137 | ||||
20 | Tổ dân phố 23 | 113 | Nhập toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 23 và toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố 24 | 10 | Tổ dân phố 12 | 233 |
21 | Tổ dân phố 24 | 120 | ||||
22 | Tổ dân phố 20 | 208 | Nhập toàn bộ 208 hộ gia đình tổ dân phố 20 và toàn bộ 126 hộ gia đình tổ dân phố 25 | 11 | Tổ dân phố 13 | 334 |
23 | Tổ dân phố 25 | 126 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Gia Sàng có 13 tổ dân phố với 3.995 hộ gia đình |
|
| |||
IX | Phường Quang Trung |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 86 | Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 1, toàn bộ 65 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 3 | 1 | Tổ dân phố 1 | 282 |
2 | Tổ dân phố 2 | 65 | ||||
3 | Tổ dân phố 3 | 131 | ||||
4 | Tổ dân phố 4 | 110 | Nhập toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 4 và toàn bộ 100 hộ gia đình tổ dân phố 5 | 2 | Tổ dân phố 2 | 210 |
5 | Tổ dân phố 5 | 100 | ||||
6 | Tổ dân phố 8 | 124 | Nhập toàn bộ 124 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 85 hộ gia đình tổ dân phố 9 | 3 | Tổ dân phố 4 | 209 |
7 | Tổ dân phố 9 | 85 | ||||
8 | Tổ dân phố 10 | 69 | Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình tổ dân phố 10, toàn bộ 87 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 12 | 4 | Tổ dân phố 5 | 250 |
9 | Tổ dân phố 11 | 87 | ||||
10 | Tổ dân phố 12 | 94 | ||||
11 | Tổ dân phố 7 | 106 | Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 7 và toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 13 | 5 | Tổ dân phố 6 | 230 |
12 | Tổ dân phố 13 | 124 | ||||
13 | Tổ dân phố 14 | 103 | Nhập 103 hộ gia đình tổ dân phố 14, 31 hộ gia đình tổ dân phố 15, 49 hộ gia đình tổ dân phố 18 và 18 hộ gia đình tổ dân phố 19 | 6 | Tổ dân phố 7 | 201 |
| Tổ dân phố 15 | 31 | ||||
| Tổ dân phố 18 | 49 | ||||
| Tổ dân phố 19 | 18 | ||||
| Tổ dân phố 37 | 60 | Nhập toàn bộ 171 hộ gia đình tổ dân phố 39, 60 hộ gia đình tổ dân phố 37 và 38 hộ gia đình tổ dân phố 38 | 7 | Tổ dân phố 8 | 269 |
| Tổ dân phố 38 | 38 | ||||
14 | Tổ dân phố 39 | 171 | ||||
15 | Tổ dân phố 36 | 132 | Nhập toàn bộ 132 hộ gia đình tổ dân phố 36, 70 hộ gia đình tổ dân phố 37 và 105 hộ gia đình tổ dân phố 38 | 8 | Tổ dân phố 9 | 307 |
16 | Tổ dân phố 37 | 70 | ||||
17 | Tổ dân phố 38 | 105 | ||||
18 | Tổ dân phố 16 | 130 | Nhập toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 16, 34 hộ gia đình tổ dân phố 14, 75 hộ gia đình tổ dân phố 15 và 02 hộ gia đình tổ dân phố 21 | 9 | Tổ dân phố 10 | 241 |
| Tổ dân phố 14 | 34 | ||||
19 | Tổ dân phố 15 | 75 | ||||
| Tổ dân phố 21 | 2 | ||||
20 | Tổ dân phố 17 | 93 | Nhập toàn bộ 93 hộ gia đình tổ dân phố 17, toàn bộ 93 hộ gia đình tổ dân phố 20, 63 hộ gia đình tổ dân phố 18 và 52 hộ gia đình tổ dân phố 19 | 10 | Tổ dân phố 11 | 301 |
21 | Tổ dân phố 18 | 63 | ||||
22 | Tổ dân phố 19 | 52 | ||||
23 | Tổ dân phố 20 | 93 | ||||
24 | Tổ dân phố 21 | 75 | Nhập toàn bộ 107 hộ gia đình tổ dân phố 23, toàn bộ 91 hộ gia đình tổ dân phố 22 và 75 hộ gia đình tổ dân phố 21 | 11 | Tổ dân phố 12 | 273 |
25 | Tổ dân phố 22 | 91 | ||||
26 | Tổ dân phố 23 | 107 | ||||
27 | Tổ dân phố 24 | 131 | Nhập toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 24 và toàn bộ 85 hộ gia đình tổ dân phố 25 | 12 | Tổ dân phố 13 | 216 |
28 | Tổ dân phố 25 | 85 | ||||
29 | Tổ dân phố 34 | 83 | Nhập toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố 34 và toàn bộ 141 hộ gia đình tổ dân phố 35 | 13 | Tổ dân phố 14 | 224 |
30 | Tổ dân phố 35 | 141 | ||||
31 | Tổ dân phố 32 | 121 | Nhập toàn bộ 121 hộ gia đình tổ dân phố 32 và toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 33 | 14 | Tổ dân phố 15 | 254 |
32 | Tổ dân phố 33 | 133 | ||||
33 | Tổ dân phố 30 | 94 | Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 30 và toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố 31 | 15 | Tổ dân phố 16 | 202 |
34 | Tổ dân phố 31 | 108 | ||||
35 | Tổ dân phố 28 | 112 | Nhập toàn bộ 112 hộ gia đình tổ dân phố 28 và toàn bộ 90 hộ gia đình tổ dân phố 29 | 16 | Tổ dân phố 17 | 202 |
36 | Tổ dân phố 29 | 90 | ||||
37 | Tổ dân phố 26 | 86 | Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 26 và toàn bộ 134 hộ gia đình tổ dân phố 27 | 17 | Tổ dân phố 18 | 220 |
38 | Tổ dân phố 27 | 134 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Quang Trung có 18 tổ dân phố với 4.300 hộ gia đình |
| ||||
X | Phường Tân Thịnh |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 129 | Nhập toàn bộ 129 hộ gia đình tổ dân phố 1 và toàn bộ 88 hộ gia đình tổ dân phố 2 | 1 | Tổ dân phố 1 | 217 |
2 | Tổ dân phố 2 | 88 | ||||
3 | Tổ dân phố 3 | 160 | Nhập toàn bộ 160 hộ gia đình tổ dân phố 3 và toàn bộ 148 hộ gia đình tổ dân phố 4 | 2 | Tổ dân phố 2 | 308 |
4 | Tổ dân phố 4 | 148 | ||||
5 | Tổ dân phố 7 | 126 | Nhập toàn bộ 126 hộ gia đình tổ dân phố 7, 33 hộ gia đình tổ dân phố 6 và 10 hộ gia đình tổ dân phố 10 | 3 | Tổ dân phố 3 | 169 |
| Tổ dân phố 6 | 33 | ||||
| Tổ dân phố 10 | 10 | ||||
6 | Tổ dân phố 5 | 111 | Nhập toàn bộ 111 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 165 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 4 | Tổ dân phố 4 | 276 |
7 | Tổ dân phố 6 | 165 | ||||
8 | Tổ dân phố 10 | 126 | Nhập 126 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 11 | 5 | Tổ dân phố 5 | 236 |
9 | Tổ dân phố 11 | 110 | ||||
10 | Tổ dân phố 12 | 206 | Nhập toàn bộ 206 hộ gia đình tổ dân phố 12 và 6 hộ gia đình tổ dân phố 11 | 6 | Tổ dân phố 6 | 212 |
| Tổ dân phố 11 | 6 | ||||
11 | Tổ dân phố 8 | 118 | Nhập toàn bộ 118 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố 9 | 7 | Tổ dân phố 7 | 238 |
12 | Tổ dân phố 9 | 120 | ||||
13 | Tổ dân phố 13 | 175 | Nhập toàn bộ 175 hộ gia đình tổ dân phố 13 và 26 hộ gia đình tổ dân phố 15 | 8 | Tổ dân phố 8 | 201 |
| Tổ dân phố 15 | 26 | ||||
14 | Tổ dân phố 14 | 130 | Nhập toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 14 và nhập toàn bộ 104 hộ gia đình tổ dân phố 20 | 9 | Tổ dân phố 9 | 234 |
15 | Tổ dân phố 20 | 104 | ||||
16 | Tổ dân phố 15 | 125 | Nhập 125 hộ gia đình tổ dân phố 15 và 127 hộ gia đình tổ dân phố 19 | 10 | Tổ dân phố 10 | 252 |
17 | Tổ dân phố 19 | 127 | ||||
18 | Tổ dân phố 18 | 201 | Nhập toàn bộ 201 hộ gia đình tổ dân phố 18 và 6 hộ gia đình tổ dân phố 19 | 11 | Tổ dân phố 11 | 207 |
| Tổ dân phố 19 | 6 | ||||
19 | Tổ dân phố 16 | 120 | Nhập toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố 16 và toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 17 | 12 | Tổ dân phố 12 | 233 |
20 | Tổ dân phố 17 | 113 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Tân Thịnh có 12 tổ dân phố với 2.783 hộ gia đình |
|
| |||
XI | Phường Thịnh Đán |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 120 | Nhập toàn bộ 117 hộ gia đình tổ dân phố 19, 120 hô gia đình tổ dân phố 1, 7 hộ gia đình tổ dân phố 2, 24 hộ gia đình tổ dân phố 3 và 24 hộ gia đình tổ dân phố 22 | 1 | Tổ dân phố 1 | 292 |
| Tổ dân phố 2 | 7 | ||||
| Tổ dân phố 3 | 24 | ||||
| Tổ dân phố 22 | 24 | ||||
2 | Tổ dân phố 19 | 117 | ||||
| Tổ dân phố 1 | 27 | Nhập 127 hộ gia đình tổ dân phố 2, 164 hộ gia đình tổ dân phố 3 và 27 hộ gia đình tổ dân phố 1 | 2 | Tổ dân phố 2 | 318 |
3 | Tổ dân phố 2 | 127 | ||||
4 | Tổ dân phố 3 | 164 | ||||
5 | Tổ dân phố 4 | 161 | Nhập toàn bộ 161 hộ gia đình tổ dân phố 4, toàn bộ 104 hộ gia đình tổ dân phố 5, 15 hộ gia đình tổ dân phố 22 và 7 hộ gia đình tổ dân phố 23 | 3 | Tổ dân phố 3 | 287 |
6 | Tổ dân phố 5 | 104 | ||||
| Tổ dân phố 22 | 15 | ||||
| Tổ dân phố 23 | 7 | ||||
7 | Tổ dân phố 6 | 210 | Nhập toàn bộ 210 hộ gia đình tổ dân phố 6, toàn bộ 117 hộ gia đình tổ dân phố 7 và 12 hộ gia đình tổ dân phố 10 | 4 | Tổ dân phố 4 | 339 |
8 | Tổ dân phố 7 | 117 | ||||
| Tổ dân phố 10 | 12 | ||||
9 | Tổ dân phố 8 | 106 | Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 9 | 5 | Tổ dân phố 5 | 233 |
10 | Tổ dân phố 9 | 127 | ||||
11 | Tổ dân phố 11 | 126 | Nhập 126 hộ gia đình tổ dân phố 11 và 105 hộ gia đình tổ dân phố 12 | 6 | Tổ dân phố 6 | 231 |
12 | Tổ dân phố 12 | 105 | ||||
13 | Tổ dân phố 13 | 114 | Nhập toàn bộ 114 hộ gia đình tổ dân phố 13 và toàn bộ 121 hộ gia đình tổ dân phố 14 | 7 | Tổ dân phố 7 | 235 |
14 | Tổ dân phố 14 | 121 | ||||
15 | Tổ dân phố 15 | 105 | Nhập toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 15, toàn bộ 62 hộ gia đình tổ dân phố 16, toàn bộ 166 hộ gia đình tổ dân phố 17 và 8 hộ gia đình tổ dân phố 21 | 8 | Tổ dân phố 8 | 341 |
16 | Tổ dân phố 16 | 62 | ||||
17 | Tổ dân phố 17 | 166 | ||||
| Tổ dân phố 21 | 8 | ||||
18 | Tổ dân phố 18 | 185 | Nhập toàn bộ 185 hộ gia đình tổ dân phố 18 và toàn bộ 129 hộ gia đình tổ dân phố 20 | 9 | Tổ dân phố 9 | 314 |
19 | Tổ dân phố 20 | 129 | ||||
20 | Tổ dân phố 21 | 122 | Nhập 122 hộ gia đình tổ dân phố 21 và 137 hộ gia đình tổ dân phố 22 | 10 | Tổ dân phố 10 | 259 |
21 | Tổ dân phố 22 | 137 | ||||
22 | Tổ dân phố 23 | 90 | Nhập 90 hộ gia đình tổ dân phố 23, 96 hộ gia đình tổ dân phố 10, 10 hộ gia đình tổ dân phố 11 và 7 hộ gia đình tổ dân phố 12 | 11 | Tổ dân phố 11 | 203 |
23 | Tổ dân phố 10 | 96 | ||||
| Tổ dân phố 11 | 10 | ||||
| Tổ dân phố 12 | 7 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Thịnh Đán có 11 tổ dân phố với 3.052 hộ gia đình |
|
| |||
XII | Phường Quang Vinh |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 83 | Nhập toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố 1, toàn bộ 62 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 92 hộ gia đình tổ dân phố 3 | 1 | Tổ dân phố 1 | 237 |
2 | Tổ dân phố 2 | 62 | ||||
3 | Tổ dân phố 3 | 92 | ||||
4 | Tổ dân phố 6 | 125 | Nhập toàn bộ 125 hộ gia đình tổ dân phố 6 và toàn bộ 159 hộ gia đình tổ dân phố 7 | 2 | Tổ dân phố 4 | 284 |
5 | Tổ dân phố 7 | 159 | ||||
6 | Tổ dân phố 8 | 94 | Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 9 | 3 | Tổ dân phố 5 | 188 |
7 | Tổ dân phố 9 | 94 | ||||
8 | Tổ dân phố 10 | 140 | Nhập toàn bộ 140 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố 11 | 4 | Tổ dân phố 6 | 220 |
9 | Tổ dân phố 13 | 80 | ||||
10 | Tổ dân phố 11 | 137 | Nhập toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố 12 | 5 | Tổ dân phố 7 | 245 |
11 | Tổ dân phố 12 | 108 | ||||
12 | Tổ dân phố 16 | 133 | Nhập toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 16 và toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 17 | 6 | Tổ dân phố 10 | 264 |
13 | Tổ dân phố 17 | 131 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Quang Vinh có 10 tổ dân phố với 2.138 hộ gia đình |
|
| |||
XIII | Phường Quan Triều |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 76 | Nhập toàn bộ 76 hộ gia đình tổ dân phố 1, toàn bộ 96 hộ gia đình tổ dân phố 2 và 29 hộ gia đình tổ dân phố 3 | 1 | Tổ dân phố 1 | 201 |
2 | Tổ dân phố 2 | 96 | ||||
| Tổ dân phố 3 | 29 | ||||
3 | Tổ dân phố 3 | 40 | Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 4, 40 hộ gia đình tổ dân phố 3, 18 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 52 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 2 | Tổ dân phố 2 | 204 |
4 | Tổ dân phố 4 | 94 | ||||
| Tổ dân phố 5 | 18 | ||||
5 | Tổ dân phố 6 | 52 | ||||
6 | Tổ dân phố 5 | 77 | Nhập toàn bộ 102 hộ gia đình tổ dân phố 7, 77 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 35 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 3 | Tổ dân phố 3 | 214 |
| Tổ dân phố 6 | 35 | ||||
7 | Tổ dân phố 7 | 102 | ||||
8 | Tổ dân phố 8 | 130 | Nhập toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 126 hộ gia đình tổ dân phố 9 | 4 | Tổ dân phố 4 | 256 |
9 | Tổ dân phố 9 | 126 | ||||
10 | Tổ dân phố 10 | 132 | Nhập toàn bộ 132 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 102 hộ gia đình tổ dân phố 11 | 5 | Tổ dân phố 5 | 234 |
11 | Tổ dân phố 11 | 102 | ||||
12 | Tổ dân phố 12 | 60 | Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình tổ dân phố 12 và toàn bộ 162 hộ gia đình tổ dân phố 14 | 6 | Tổ dân phố 6 | 222 |
13 | Tổ dân phố 14 | 162 | ||||
14 | Tổ dân phố 13 | 86 | Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 13, toàn bộ 87 hộ gia đình tổ dân phố 17 và 32 hộ gia đình tổ dân phố 21 | 7 | Tổ dân phố 7 | 205 |
15 | Tổ dân phố 17 | 87 | ||||
16 | Tổ dân phố 21 | 32 | ||||
17 | Tổ dân phố 18 | 81 | Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình tổ dân phố 18, toàn bộ 119 hộ gia đình tổ dân phố 19, 29 hộ gia đình tổ dân phố 20 và 11 hộ gia đình tổ dân phố 21 | 8 | Tổ dân phố 8 | 240 |
18 | Tổ dân phố 19 | 119 | ||||
| Tổ dân phố 20 | 29 | ||||
| Tổ dân phố 21 | 11 | ||||
| Tổ dân phố 20 | 20 | Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình tổ dân phố 22, toàn bộ 132 hộ gia đình tổ dân phố 23 và 20 hộ gia đình tổ dân phố 20 | 9 | Tổ dân phố 9 | 221 |
19 | Tổ dân phố 22 | 69 | ||||
20 | Tổ dân phố 23 | 132 | ||||
21 | Tổ dân phố 20 | 140 | Nhập 140 hộ gia đình tổ dân phố 20 và 62 hộ gia đình tổ dân phố 21 | 10 | Tổ dân phố 10 | 202 |
| Tổ dân phố 21 | 62 | ||||
22 | Tổ dân phố 15 | 97 | Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 116 hộ gia đình tổ dân phố 16 | 11 | Tổ dân phố 11 | 213 |
23 | Tổ dân phố 16 | 116 | ||||
24 | Tổ dân phố 24 | 125 | Nhập toàn bộ 125 hộ gia đình tổ dân phố 24 và toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 25 | 12 | Tổ dân phố 12 | 262 |
25 | Tổ dân phố 25 | 137 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Quan Triều có 12 tổ dân phố với 2.674 hộ gia đình |
|
| |||
XIV | Phường Tân Long |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | 115 | Nhập toàn bộ 115 hộ gia đình tổ dân phố 1, 101 hộ gia đình tổ dân phố 3 và 20 hộ gia đình tổ dân phố 5 | 1 | Tổ dân phố 1 | 236 |
2 | Tổ dân phố 3 | 101 | ||||
| Tổ dân phố 5 | 20 | ||||
3 | Tổ dân phố 7 | 131 | Nhập toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 7 và 65 hộ gia đình tổ dân phố 5 | 2 | Tổ dân phố 2 | 257 |
4 | Tổ dân phố 5 | 126 | ||||
5 | Tổ dân phố 2 | 92 | Nhập toàn bộ 92 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 84 hộ gia đình tổ dân phố 4 | 3 | Tổ dân phố 3 | 176 |
6 | Tổ dân phố 4 | 84 | ||||
7 | Tổ dân phố 6 | 127 | Nhập toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 6 và 115 hộ gia đình tổ dân phố 8 | 4 | Tổ dân phố 4 | 242 |
8 | Tổ dân phố 8 | 115 | ||||
9 | Tổ dân phố 9 | 133 | Nhập toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 9, 41 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 12 hộ gia đình tổ dân phố 3 | 5 | Tổ dân phố 5 | 186 |
| Tổ dân phố 5 | 41 | ||||
| Tổ dân phố 3 | 12 | ||||
10 | Tổ dân phố 10 | 103 | Nhập toàn bộ 103 hộ gia đình tổ dân phố 10, 103 hộ gia đình tổ dân phố 12 và 15 hộ gia đình tổ dân phố 13 | 6 | Tổ dân phố 6 | 221 |
11 | Tổ dân phố 12 | 103 | ||||
| Tổ dân phố 13 | 15 | ||||
12 | Tổ dân phố 13 | 84 | Nhập toàn bộ 109 hộ gia đình tổ dân phố 14 và 84 hộ gia đình tổ dân phố 13 | 7 | Tổ dân phố 7 | 193 |
13 | Tổ dân phố 14 | 109 | ||||
14 | Tổ dân phố 15 | 127 | Nhập toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 15, toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 16 và 17 hộ gia đình tổ dân phố 17 | 8 | Tổ dân phố 8 | 242 |
15 | Tổ dân phố 16 | 98 | ||||
| Tổ dân phố 17 | 17 | ||||
16 | Tổ dân phố 11 | 110 | Nhập toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 11, 35 hộ gia đình tổ dân phố 12 và 79 hộ gia đình tổ dân phố 17 | 9 | Tổ dân phố 9 | 224 |
| Tổ dân phố 12 | 35 | ||||
17 | Tổ dân phố 17 | 79 | ||||
18 | Tổ dân phố 18 | 119 | Nhập toàn bộ 119 hộ gia đình tổ dân phố 18, toàn bộ 65 hộ gia đình tổ dân phố 19 và toàn bộ 59 hộ gia đình tổ dân phố 20 | 10 | Tổ dân phố 10 | 243 |
19 | Tổ dân phố 19 | 65 | ||||
20 | Tổ dân phố 20 | 59 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Tân Long có 10 tổ dân phố với 2.159 hộ gia đình |
|
| |||
XV | Phường Tân Lập |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 1A | 156 | Nhập toàn bộ 156 hộ gia đình tổ dân phố 1A và toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 1B | 1 | Tổ dân phố 1 | 286 |
2 | Tổ dân phố 1B | 130 | ||||
3 | Tổ dân phố 4 | 164 | Nhập toàn bộ 164 hộ gia đình tổ dân phố 4 và toàn bộ 150 hộ gia đình tổ dân phố 5 | 2 | Tổ dân phố 4 | 314 |
4 | Tổ dân phố 5 | 150 | ||||
5 | Tổ dân phố 8A | 106 | Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 8A và toàn bộ 180 hộ gia đình tổ dân phố 8B | 3 | Tổ dân phố 7 | 286 |
6 | Tổ dân phố 8B | 180 | ||||
7 | Tổ dân phố 10A | 112 | Nhập toàn bộ 112 hộ gia đình tổ dân phố 10A và toàn bộ 158 hộ gia đình tổ dân phố 10B | 4 | Tổ dân phố 9 | 270 |
8 | Tổ dân phố 10B | 158 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Tân Lập có 13 tổ dân phố với 2.959 hộ gia đình |
|
| |||
XVI | Phường Trung Thành |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 2 | 175 | Nhập toàn bộ 175 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 158 hộ gia đình tổ dân phố 3 | 1 | Tổ dân phố 1 | 333 |
2 | Tổ dân phố 3 | 158 | ||||
3 | Tổ dân phố 4 | 121 | Nhập toàn bộ 121 hộ gia đình tổ dân phố 4 và toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 5 | 2 | Tổ dân phố 3 | 258 |
4 | Tổ dân phố 5 | 137 | ||||
5 | Tổ dân phố 6 | 43 | Nhập toàn bộ 43 hộ gia đình tổ dân phố 6, toàn bộ 48 hộ gia đình tổ dân phố 7, toàn bộ 44 hộ gia đình tổ dân phố 8, toàn bộ 115 hộ gia đình tổ dân phố 9 và 103 hộ gia đình tổ dân phố 10 | 3 | Tổ dân phố 4 | 353 |
6 | Tổ dân phố 7 | 48 | ||||
7 | Tổ dân phố 8 | 44 | ||||
8 | Tổ dân phố 9 | 115 | ||||
9 | Tổ dân phố 10 | 103 | ||||
10 | Tổ dân phố 14 | 166 | Nhập toàn bộ 166 hộ gia đình tổ dân phố 14 và 107 hộ gia đình tổ dân phố 15 | 4 | Tổ dân phố 6 | 273 |
11 | Tổ dân phố 15 | 107 | ||||
12 | Tổ dân phố 12 | 181 | Nhập toàn bộ 181 hộ gia đình tổ dân phố 12 và 37 hộ gia đình tổ dân phố 15 | 5 | Tổ dân phố 7 | 218 |
| Tổ dân phố 15 | 37 | ||||
13 | Tổ dân phố 16 | 111 | Nhập toàn bộ 111 hộ gia đình tổ dân phố 16, toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố 17 và toàn bộ 126 hộ gia đình tổ dân phố 18 | 6 | Tổ dân phố 8 | 345 |
14 | Tổ dân phố 17 | 108 | ||||
15 | Tổ dân phố 18 | 126 | ||||
16 | Tổ dân phố 19 | 160 | Nhập toàn bộ 160 hộ gia đình tổ dân phố 19 và toàn bộ 138 hộ gia đình tổ dân phố 20 | 7 | Tổ dân phố 9 | 298 |
17 | Tổ dân phố 20 | 138 | ||||
18 | Tổ dân phố 21 | 140 | Nhập toàn bộ 140 hộ gia đình tổ dân phố 21 và toàn bộ 104 hộ gia đình tổ dân phố 22 | 8 | Tổ dân phố 11 | 244 |
19 | Tổ dân phố 22 | 104 | ||||
20 | Tổ dân phố 23 | 132 | Nhập toàn bộ 132 hộ gia đình tổ dân phố 23, toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 24A và toàn bộ 101 hộ gia đình tổ dân phố 24 B | 9 | Tổ dân phố 12 | 343 |
21 | Tổ dân phố 24A | 110 | ||||
22 | Tổ dân phố 24B | 101 | ||||
23 | Tổ dân phố 25 | 125 | Nhập toàn bộ 125 hộ gia đình tổ dân phố 25 và toàn bộ 153 hộ gia đình tổ dân phố 26 | 10 | Tổ dân phố 13 | 278 |
24 | Tổ dân phố 26 | 153 | ||||
25 | Tổ dân phố 27 | 119 | Nhập toàn bộ 119 hộ gia đình tổ dân phố 27 và toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 29 | 11 | Tổ dân phố 14 | 252 |
26 | Tổ dân phố 29 | 133 | ||||
27 | Tổ dân phố 28 | 147 | Nhập toàn bộ 147 hộ gia đình tổ dân phố 28 và toàn bộ 77 hộ gia đình tổ dân phố 30 | 12 | Tổ dân phố 15 | 224 |
28 | Tổ dân phố 30 | 77 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Trung Thành có 15 tổ dân phố với 3.948 hộ gia đình |
| ||||
XVII | Xã Sơn Cẩm |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Táo 1 | 72 | Nhập toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Táo 1 và toàn bộ 111 hộ gia đình xóm Táo 2 | 1 | Xóm Táo | 183 |
2 | Xóm Táo 2 | 111 | ||||
3 | Xóm Quang Trung 1 | 81 | Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Quang Trung 1 và toàn bộ 115 hộ gia đình xóm Quang Trung 2 | 2 | Xóm Quang Trung | 196 |
4 | Xóm Quang Trung 2 | 115 | ||||
5 | Xóm Cao Sơn 3 | 122 | Nhập toàn bộ 122 hộ gia đình xóm Cao Sơn và 70 hộ gia đình xóm Cao Sơn 4 | 3 | Xóm Cao Sơn 3 | 192 |
6 | Xóm Cao Sơn 4 | 70 | ||||
| Xóm Cao Sơn 4 | 71 | Nhập toàn bộ 130 hộ gia đình xóm Cao Sơn 5 và 71 hộ gia đình xóm Cao Sơn 4 | 4 | Xóm Cao Sơn 5 | 201 |
7 | Xóm Cao Sơn 5 | 130 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Sơn Cẩm có 16 xóm với 3.799 hộ gia đình |
|
|
| ||
XVIII | Xã Thịnh Đức |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Ao Sen | 84 | Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Ao Sen, toàn bộ 100 hộ gia đình xóm Con Cốc và 37 hộ gia đình xóm Hợp Thành | 1 | Xóm Nhân Hòa | 221 |
2 | Xóm Con Cốc | 100 | ||||
3 | Xóm Hợp Thành | 37 | ||||
4 | Xóm Phúc Hòa | 76 | Nhập toàn bộ 76 hộ gia đình xóm Phúc Hòa, toàn bộ 76 hộ gia đình xóm Lâm Trường và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Phúc Trìu | 2 | Xóm Phúc Hòa | 208 |
5 | Xóm Lâm Trường | 76 | ||||
6 | Xóm Phúc Trìu | 56 | ||||
7 | Xóm Đức Hòa | 101 | Nhập toàn bộ 101 hộ gia đình xóm Đức Hòa và toàn bộ 78 hộ gia đình xóm Bắc Hòa | 3 | Xóm Đức Hòa | 179 |
8 | Xóm Hòa Bắc | 78 | ||||
9 | Xóm Ao Miếu | 93 | Nhập toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Ao Miếu và toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Bến Đò | 4 | Xóm Phú | 188 |
10 | Xóm Bến Đò | 95 | ||||
11 | Xóm Lò Gạch | 106 | Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình xóm Lò Gạch và toàn bộ 137 hộ gia đình xóm Mỹ Hào | 5 | Xóm Cường | 243 |
12 | Xóm Mỹ Hào | 137 | ||||
13 | Xóm Đồng Tranh | 134 | Nhập toàn bộ 134 hộ gia đình xóm Đồng Chanh và toàn bộ 106 hộ gia đình xóm Xuân Thịnh | 6 | Xóm Thịnh | 240 |
14 | Xóm Xuân Thịnh | 106 | ||||
15 | Xóm Làng Cả | 69 | Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình xóm Làng Cả và toàn bộ 93 hộ gia đình xóm Đà Tiến | 7 | Xóm Cương Lăng | 162 |
16 | Xóm Đà Tiến | 93 | ||||
17 | Xóm Tân Đức I | 89 | Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình xóm Tân Đức 1, toàn bộ 106 hộ gia đình xóm Tân Đức 2 và 31 hộ gia đình xóm Hợp Thành | 8 | Xóm Tân Đức | 226 |
18 | Xóm Tân Đức II | 106 | ||||
| Xóm Hợp Thành | 31 | ||||
19 | Xóm Lượt I | 27 | Nhập toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Lượt I và toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Lượt II | 9 | Xóm Lượt | 85 |
20 | Xóm Lượt II | 58 | ||||
21 | Xóm Cầu Đá | 130 | Nhập toàn bộ 130 hộ gia đình xóm Cầu Đá, toàn bộ 34 hộ gia đình xóm Mới và toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Cây Thị | 10 | Xóm Làng Mon | 231 |
22 | Xóm Mới | 34 | ||||
23 | Xóm Cây Thị | 67 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Thịnh Đức có 12 xóm với 2.174 hộ gia đình |
|
|
| ||
XIX | Xã Phúc Hà |
|
|
|
|
|
1 | Xóm 1 | 82 | Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình xóm 1 và toàn bộ 50 hộ gia đình xóm 3 | 1 | Xóm Mỏ | 132 |
2 | Xóm 3 | 50 | ||||
3 | Xóm 4 | 106 | Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình xóm 4 và toàn bộ 44 hộ gia đình xóm 5 | 2 | Xóm 1 | 150 |
4 | Xóm 5 | 44 | ||||
5 | Xóm 6 | 95 | Nhập toàn bộ 95 hộ gia đình xóm 6 và toàn bộ 92 hộ gia đình xóm 7 | 3 | Xóm Um | 187 |
6 | Xóm 7 | 92 | ||||
7 | Xóm 10 | 94 | Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình xóm và toàn bộ 90 hộ gia đình xóm 11 | 4 | Xóm Hồng | 184 |
8 | Xóm 11 | 90 | ||||
9 | Xóm 12 | 35 | Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm 12, toàn bộ 47 hộ gia đình xóm 13, toàn bộ 65 hộ gia đình xóm 14 và toàn bộ 62 hộ gia đình xóm 15 | 5 | Xóm Nam Tiền | 209 |
10 | Xóm 13 | 47 | ||||
11 | Xóm 14 (thường gọi 14a) | 65 | ||||
12 | Xóm 15 (thường gọi 14b) | 62 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phúc Hà có 7 xóm với 1.152 hộ gia đình |
|
|
| ||
XX | Xã Tân Cương |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Nam Đồng | 84 | Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Nam Đồng và toàn bộ 74 hộ gia đình xóm Nam Tân | 1 | Xóm Nam Đồng | 158 |
2 | Xóm Nam Tân | 74 | ||||
3 | Xóm Nam Hưng | 80 | Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Nam Hưng và toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Nam Tiến | 2 | Xóm Nam Hưng | 151 |
4 | Xóm Nam Tiến | 71 | ||||
5 | Xóm Yna I | 81 | Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Yna I và toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Yna II | 3 | Xóm Y Na | 152 |
6 | Xóm Yna II | 71 | ||||
7 | Xóm Guộc | 85 | Nhập toàn bộ 85 hộ gia đình xóm Guộc và toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Nhà Thờ | 4 | Xóm Guộc | 152 |
8 | Xóm Nhà Thờ | 67 | ||||
9 | Xóm Tân Thái | 62 | Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù | 5 | Xóm Tân Thái | 62 |
| Sau khi sáp nhập, xã Tân Cương có 12 xóm với 1.581 hộ gia đình |
|
|
| ||
XXI | Xã Cao Ngạn |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Phúc Thành | 86 | Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình xóm Phúc Thành, toàn bộ 85 hộ gia đình xóm Hợp Thành và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Thành Công | 1 | Xóm Hợp Thành | 235 |
2 | Xóm Hợp Thành | 85 | ||||
3 | Xóm Thành Công | 64 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Cao Ngạn có 15 xóm với 1.979 hộ gia đình |
|
|
| ||
XXII | Xã Đồng Liên |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đá Gân | 69 | Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình xóm Đá Gân và toàn bộ 96 hộ gia đình xóm Thùng Ong | 1 | Xóm Toàn Thắng 1 | 165 |
2 | Xóm Thùng Ong | 96 | ||||
3 | Xóm Đồng Cão | 89 | Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình xóm Đồng Cão và toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Bo | 2 | Xóm Toàn Thắng 2 | 124 |
4 | Xóm Bo | 35 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Đồng Liên có 8 xóm với 1.249 hộ gia đình |
|
|
| ||
XXIII | Xã Phúc Xuân |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Khuân Năm | 92 | Nhập toàn bộ 92 hộ gia đình xóm Khuân Năm và toàn bộ 146 hộ gia đình xóm Dộc Lầy | 1 | Xóm Khuôn Năm | 238 |
2 | Xóm Dộc Lầy | 146 | ||||
3 | Xóm Cao Khánh | 98 | Nhập toàn bộ 98 hộ gia đình xóm Cao Khánh và 109 hộ gia đình xóm Cây Sy | 2 | Xóm Cây Sy | 207 |
4 | Xóm Cây Sy | 109 | ||||
5 | Xóm Cao Trãng | 58 | Nhập 58 hộ gia đình xóm Cao Trãng và 118 hộ gia đình xóm Xuân Hòa | 3 | Xóm Cao Trãng | 176 |
6 | Xóm Xuân Hòa | 118 | ||||
7 | Xóm Đèo Đá | 83 | Nhập toàn bộ 83 hộ gia đình xóm Đèo Đá, toàn bộ 130 hộ gia đình xóm Cây Thị, 9 hộ gia đình xóm Cao Trãng và 6 hộ gia đình xóm Cây Sy | 4 | Xóm Cây Thị | 228 |
8 | Xóm Cây Thị | 130 | ||||
| Xóm Cao Trãng | 9 | ||||
| Xóm Cây Sy | 6 | ||||
9 | Xóm Đồng Lạnh | 91 | Nhập toàn bộ 91 hộ gia đình xóm Đồng Lạnh và toàn bộ 100 hộ gia đình xóm Long Giang | 5 | Xóm Đồng Lạnh | 191 |
10 | Xóm Long Giang | 100 | ||||
11 | Xóm Giữa 1 | 82 | Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình xóm Giữa 1 và toàn bộ 78 hộ gia đình xóm Giữa 2 | 6 | Xóm Giữa | 160 |
12 | Xóm Giữa 2 | 78 | ||||
13 | Xóm Núi Nến | 86 | Nhập 86 hộ gia đình xóm Núi Nen và toàn bộ 115 hộ gia đình xóm Đồng Kiệm | 7 | Xóm Nhà Thờ | 201 |
14 | Xóm Đồng Kiệm | 115 | ||||
15 | Xóm Trung Tâm | 108 | Nhập toàn bộ 108 hộ gia đình xóm Trung Tâm, 22 hộ gia đình xóm Núi Nến và 25 hộ gia đình xóm Xuân Hòa | 8 | Xóm Trung Tâm | 155 |
| Xóm Núi Nến | 22 | ||||
| Xóm Xuân Hòa | 25 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phúc Xuân có 8 xóm với 1.556 hộ gia đình |
|
|
| ||
XXIV | Xã Phúc Trìu |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Rừng Chùa | 84 | Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình Rừng Chùa và toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Thanh Phong | 1 | Xóm Rừng Chùa | 156 |
2 | Xóm Thanh Phong | 72 | ||||
3 | Xóm Khuôn 1 | 56 | Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Khuôn 1 và toàn bộ 99 hộ gia đình xóm Khuôn 2 | 2 | Xóm Khuôn | 155 |
4 | Xóm Khuôn 2 | 99 | ||||
5 | Xóm Lai Thành | 97 | Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình Lai Thành và toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Cây Re | 3 | Xóm Phúc Thành | 202 |
6 | Xóm Cây Re | 105 | ||||
7 | Xóm Đồi Chè | 113 | Nhập toàn bộ 113 hộ gia đình xóm Đồi Chè và toàn bộ 78 hộ gia đình xóm Đá Dựng | 4 | Xóm Chè | 191 |
8 | Xóm Đá Dựng | 78 | ||||
9 | Xóm Hồng Phúc | 95 | Nhập toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Hồng Phúc và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Phúc Tiến | 5 | Xóm Phúc Tiến | 179 |
10 | Xóm Phúc Tiến | 84 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phúc Trìu có 10 xóm với 1.691 hộ gia đình |
|
|
| ||
B | Thành phố Sông Công |
|
|
|
|
|
I | Phường Thắng Lợi |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 3 | 72 | Nhập toàn bộ 72 hộ gia đình tổ dân phố 3 và toàn bộ 76 hộ gia đình tổ dân phố 4 | 1 | Tổ dân phố 3 | 148 |
2 | Tổ dân phố 4 | 76 | ||||
3 | Tổ dân phố 5 | 68 | Nhập toàn bộ 68 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 75 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 2 | Tổ dân phố 4 | 143 |
4 | Tổ dân phố 6 | 75 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Thắng Lợi có 17 tổ dân phố với 1.966 hộ gia đình |
|
| |||
II | Phường Cải Đan |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Ao Ngo | 52 | Nhập toàn bộ 52 hộ gia đình tổ dân phố Ao Ngo và toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố Nguyên Quán | 1 | Tổ dân phố Ngo Quán | 135 |
2 | Tổ dân phố Nguyên Quán | 83 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Cải Đan có 10 tổ dân phố với 1.415 hộ gia đình |
|
| |||
III | Phường Phố Cò |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 3 | 162 | Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 162 hộ gia đình tổ dân phố 5 | 1 | Tổ dân phố 3 | 224 |
2 | Tổ dân phố 5 | 62 | ||||
3 | Tổ dân phố Thành Ưng | 53 | Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình tổ dân phố Thành Ưng và toàn bộ 68 hộ gia đình tổ dân phố Kè | 2 | Tổ dân phố Kè Ưng | 121 |
4 | Tổ dân phố Kè | 68 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Phố Cò có 12 tổ dân phố với 1.634 hộ gia đình |
|
| |||
IV | Phường Lương Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 2 Ninh Hương | 74 | Nhập toàn bộ 74 hộ gia đình tổ dân phố 2 Ninh Hương và toàn bộ 111 hộ gia đình tổ dân phố 3 Ninh Hương | 1 | Tổ dân phố Ninh Hương | 185 |
2 | Tổ dân phố 3 Ninh Hương | 111 | ||||
3 | Tổ dân phố 1 Tân Sơn | 69 | Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình tổ dân phố 1 Tân Sơn và toàn bộ 129 hộ gia đình tổ dân phố Na Hoàng | 2 | Tổ dân phố Na Hoàng | 198 |
4 | Tổ dân phố Na Hoàng | 129 | ||||
5 | Tổ dân phố 2 Tân Sơn | 45 | Nhập toàn bộ 45 hộ gia đình tổ dân phố 2 Tân Sơn và toàn bộ 76 hộ gia đình tổ dân phố 3 Tân Sơn | 3 | Tổ dân phố 3 Tân Sơn | 121 |
6 | Tổ dân phố 3 Tân Sơn | 76 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Lương Sơn có 21 tổ dân phố với 3.389 hộ gia đình |
|
| |||
V | Phường Bách Quang |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Cầu Gáo | 122 | Nhập toàn bộ 122 hộ gia đình tổ dân phố Cầu Gáo và toàn bộ 50 hộ gia đình tổ dân phố La Chám | 1 | Tổ dân phố Cầu Gáo | 172 |
2 | Tổ dân phố La Chám | 50 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Bách Quang có 13 tổ dân phố với 1.574 hộ gia đình |
|
| |||
VI | Xã Tân Quang |
|
|
|
|
|
1 | Xóm La Doan | 61 | Nhập toàn bộ 61 hộ gia đình xóm La Doan và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Làng Vai | 1 | Xóm Mới | 112 |
2 | Xóm Làng Vai | 51 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Tân Quang có 11 xóm với 1.359 hộ gia đình |
|
|
| ||
VII | Xã Bình Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Tân Sơn | 31 | Nhập toàn bộ 31 hộ gia đình xóm Tân Sơn và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Tiền Tiến | 1 | Xóm Tiền Tiến | 95 |
2 | Xóm Tiền Tiến | 64 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Bình Sơn có 25 xóm với 2.377 hộ gia đình |
|
|
| ||
C | Thị xã Phổ Yên |
|
|
|
|
|
I | Phường Ba Hàng |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Dẫy | 108 | Nhập toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố Dẫy và toàn bộ 91 hộ gia đình tổ dân phố Đồng Nâm | 1 | Tổ dân phố Đồng Dẫy | 199 |
2 | Tổ dân phố Đồng Nâm | 91 | ||||
3 | Tổ dân phố Yên Thứ | 138 | Nhập toàn bộ 138 hộ gia đình tổ dân phố Yên Thứ và toàn bộ 77 hộ gia đình tổ dân phố Yên Trung | 2 | Tổ dân phố Yên Trung | 215 |
4 | Tổ dân phố Yên Trung | 77 | ||||
5 | Tổ dân phố Quán Vã 2 | 79 | Nhập toàn bộ 79 hộ gia đình tổ dân phố Quán Vã 2, toàn bộ 97 hộ gia đình tổ dân phố Quán Vã 1 và toàn bộ 84 hộ gia đình tổ dân phố Đồng Tâm | 3 | Tổ dân phố Quán Vã | 260 |
6 | Tổ dân phố Quán Vã 1 | 97 | ||||
7 | Tổ dân phố Đồng Tâm | 84 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Ba Hàng có 14 tổ dân phố với 2.884 hộ gia đình |
|
| |||
II | Phường Bắc Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Thuận Đức 3 | 54 | Nhập toàn bộ 54 hộ gia đình tổ dân phố Thuận Đức 3 và toàn bộ 71 hộ gia đình tổ dân phố Thuận Đức 4 | 1 | Tổ dân phố Thuận Đức | 125 |
2 | Tổ dân phố Thuận Đức 4 | 71 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Bắc Sơn có 8 tổ dân phố với 1.002 hộ gia đình |
|
| |||
III | Phường Bãi Bông |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Đồng Quang | 65 | Nhập toàn bộ 65 hộ gia đình tổ dân phố Đồng Quang và toàn bộ 89 hộ gia đình tổ dân phố Đồng Tâm | 1 | Tổ dân phố Tâm Quang | 154 |
2 | Tổ dân phố Đồng Tâm | 89 | ||||
3 | Tổ dân phố Đại Hưng | 66 | Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình tổ dân phố Đại Hưng và toàn bộ 77 hộ gia đình tổ dân phố Đại Phú | 2 | Tổ dân phố Phú Hưng | 143 |
4 | Tổ dân phố Đại Phú | 77 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Bãi Bông có 10 tổ dân phố với 1.390 hộ gia đình |
|
| |||
IV | Phường Đồng Tiến |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Vườn Dẫy | 83 | Nhập toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố Vườn Dẫy và toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố Tân Hoa | 1 | Tổ dân phố Thanh Trung | 220 |
2 | Tổ dân phố Tân Hoa | 137 | ||||
3 | Tổ dân phố Con Trê | 90 | Nhập toàn bộ 90 hộ gia đình tổ dân phố Con Trê và toàn bộ 117 hộ gia đình tổ dân phố Thái Bình | 2 | Tổ dân phố Thái Bình Con Trê | 207 |
4 | Tổ dân phố Thái Bình | 117 | ||||
5 | Tổ dân phố Nam | 63 | Nhập toàn bộ 63 hộ gia đình tổ dân phố Nam và toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố Ấp Bắc | 3 | Tổ dân phố Bắc Nam | 143 |
6 | Tổ dân phố Ấp Bắc | 80 | ||||
7 | Tổ dân phố Đại Cát | 79 | Nhập toàn bộ 79 hộ gia đình tổ dân phố Đại Cát và toàn bộ 79 hộ gia đình tổ dân phố Ga | 4 | Tổ dân phố Đại Ga | 158 |
8 | Tổ dân phố Ga | 79 | ||||
| Sau khi sáp nhập, phường Đồng Tiến có 13 tổ dân phố với 1.822 hộ gia đình |
|
| |||
V | Xã Đắc Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Chùa 3 | 66 | Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Chùa 3 và toàn bộ 101 hộ gia đình xóm Chùa 2 | 1 | Xóm Chùa 2 | 167 |
2 | Xóm Chùa 2 | 101 | ||||
3 | Xóm Thống Hạ | 91 | Nhập toàn bộ 91 hộ gia đình xóm Thống Hạ và toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Nga Sơn | 2 | Xóm Thống Hạ | 131 |
4 | Xóm Nga Sơn | 40 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Đắc Sơn có 21 xóm với 2.673 hộ gia đình |
|
|
| ||
VI | Xã Đông Cao |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Trại Cẩm La | 63 | Nhập toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Trại Cẩm La và toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Thượng | 1 | Xóm Thượng Trại | 120 |
2 | Xóm Thượng | 57 | ||||
3 | Xóm Soi | 127 | Nhập toàn bộ 127 hộ gia đình xóm Soi và toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Đông Hạ | 2 | Xóm Soi Trại | 189 |
4 | Xóm Đông Hạ | 62 | ||||
5 | Xóm Việt Lâm | 57 | Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Việt Lâm và toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Việt Hồng | 3 | Xóm Việt Hùng | 104 |
6 | Xóm Việt Hồng | 47 | ||||
7 | Xóm Tân Thành | 100 | Nhập toàn bộ 100 hộ gia đình xóm Tân Thành và toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Tân Trung | 4 | Xóm Tân Thành | 166 |
8 | Xóm Tân Trung | 66 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Đông Cao có 20 xóm với 2.207 hộ gia đình |
|
|
| ||
VII | Xã Tân Hương |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Trung | 67 | Nhập toàn bộ 90 hộ gia đình xóm Quang Vinh và toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Trung | 1 | Xóm Quang Trung | 157 |
2 | Xóm Quang Vinh | 90 | ||||
3 | Xóm Cầu | 70 | Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Cầu, toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Hương Sơn và toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Cầu Tiến | 2 | Xóm Cầu Tiến | 221 |
4 | Xóm Hương Sơn | 71 | ||||
5 | Xóm Cầu Tiến | 80 | ||||
6 | Xóm Hương Đình 1 | 99 | Nhập toàn bộ 99 hộ gia đình xóm Hương Đình 1 và toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Hương Thịnh | 3 | Xóm Hương Đình | 179 |
7 | Xóm Hương Thịnh | 80 | ||||
8 | Xóm Hương Đình 2 | 70 | Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Hương Đình 2 và toàn bộ 76 hộ gia đình xóm Tân Trung | 4 | Xóm Hương Trung | 146 |
9 | Xóm Tân Trung | 76 | ||||
10 | Xóm Tân Long 1 | 81 | Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Tân Long 1, toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Tân Long 2 và toàn bộ 86 hộ gia đình xóm Tân Long 3 | 5 | Xóm Tân Long | 230 |
11 | Xóm Tân Long 2 | 63 | ||||
12 | Xóm Tân Long 3 | 86 | ||||
13 | Xóm Đông | 118 | Nhập toàn bộ 118 hộ gia đình xóm Đông, toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Bắc và toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Phong Niên | 6 | Xóm Duyên Bắc | 259 |
14 | Xóm Bắc | 60 | ||||
15 | Xóm Phong Niên | 81 | ||||
16 | Xóm Thành Lập | 89 | Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình xóm Thành Lập và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Nam | 7 | Xóm Thành Nam | 173 |
17 | Xóm Nam | 84 | ||||
18 | Xóm Đình | 90 | Nhập toàn bộ 90 hộ gia đình xóm Đình, toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Ao Đình và toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Sứ | 8 | Xóm Tân Thịnh | 265 |
19 | Xóm Ao Đình | 70 | ||||
20 | Xóm Sứ | 105 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Tân Hương có 11 xóm với 2.195 hộ gia đình |
|
|
| ||
VIII | Xã Thành Công |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Tân Lập | 40 | Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Tân Lập, toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Tân Thành và toàn bộ 157 hộ gia đình xóm Nhe | 1 | Xóm Nhe | 247 |
2 | Xóm Tân Thành | 50 | ||||
3 | Xóm Nhe | 157 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Thành Công có 27 xóm với 3.995 hộ gia đình |
|
|
| ||
IX | Xã Thuận Thành |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đầm | 81 | Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Đầm và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Đông Triều | 1 | Xóm Đầm | 132 |
2 | Xóm Đông Triều | 51 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Thuận Thành có 13 xóm với 1.766 hộ gia đình |
|
|
| ||
X | Xã Phúc Thuận |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Ấp Lươn | 53 | Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù | 1 | Xóm Ấp Lươn | 53 |
2 | Xóm Đồng Muốn | 66 | Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù | 2 | Xóm Đồng Muốn | 66 |
D | Huyện Định Hóa |
|
|
|
|
|
I | Xã Trung Lương |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Văn Lương 1 | 48 | Nhập toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Văn Lương 1, toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Văn Lương 2 và toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Hồng Lương | 1 | Xóm Hồng Văn Lương | 144 |
2 | Xóm Văn Lương 2 | 53 | ||||
3 | Xóm Hồng Lương | 43 | ||||
4 | Xóm Tân Vinh | 73 | Nhập toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Tân Vinh và toàn bộ 44 hộ gia đình xóm Quang Trung | 2 | Xóm Quang Vinh | 117 |
5 | Xóm Quang Trung | 44 | ||||
6 | Xóm Hồng Tiến | 80 | Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Hồng Tiến và toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Hồng Hoàng | 3 | Xóm Hoàng Tiến | 127 |
7 | Xóm Hồng Hoàng | 47 | ||||
8 | Xóm Tân Tiến | 62 | Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Tân Tiến, toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Tiến Lợi và toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Lê Lợi | 4 | Xóm Tân Lợi | 185 |
9 | Xóm Tiến Lợi | 60 | ||||
10 | Xóm Lê Lợi | 63 | ||||
11 | Xóm Bình Định 1 | 39 | Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Bình Định 1, toàn bộ 68 hộ gia đình xóm Bình Định 2 và toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Thẩm Quản | 5 | Xóm Quyết Tâm | 174 |
12 | Xóm Bình Định 2 | 68 | ||||
13 | Xóm Thẩm Quản | 67 | ||||
14 | Xóm Thẩm Tang | 35 | Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Thẩm Tang, toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Hòa Bình và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Lịch Đàm | 6 | Xóm Hòa Lịch | 119 |
15 | Xóm Hòa Bình | 32 | ||||
16 | Xóm Lịch Đàm | 52 | ||||
17 | Xóm Khuẩn Hấu | 46 | Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Khuẩn Hấu, toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Nà Nạn, toàn bộ 18 hộ gia đình xóm Lương Trung và toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Bẩy Bung | 7 | Xóm Cầu Đá | 149 |
18 | Xóm Nà Nạn | 43 | ||||
19 | Xóm Lương Trung | 18 | ||||
20 | Xóm Bẩy Bung | 42 | ||||
21 | Xóm Vũ Lương 3 | 70 | Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Vũ Lương 1, toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Vũ Lương 2 và toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Vũ Lương 3 | 8 | Xóm Vũ Lương | 189 |
22 | Xóm Vũ Lương 1 | 70 | ||||
23 | Xóm Vũ Lương 2 | 49 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Trung Lương có 8 xóm với 1.204 hộ gia đình |
|
|
| ||
II | Xã Phúc Chu |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Độc Lập | 50 | Nhập toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Độc Lập, 59 hộ gia đình xóm Làng Hoèn và 48 hộ gia đình xóm Nà De | 1 | Xóm Làng Hoèn | 157 |
2 | Xóm Làng Hoèn | 59 | ||||
3 | Xóm Nà De | 48 | ||||
4 | Xóm Đồng Kè | 75 | Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình thuộc xóm Đồng Dọ và toàn bộ 75 hộ gia đình xóm Đồng Kè | 2 | Xóm Đồng Đình | 144 |
5 | Xóm Đồng Dọ | 69 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phúc Chu có 6 xóm với 658 hộ gia đình |
|
|
| ||
III | Xã Sơn Phú |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Hồng La 1 | 50 | Nhập toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Hồng La 1 và toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Hồng La 2 | 1 | Xóm Hồng La | 109 |
2 | Xóm Hồng La 2 | 59 | ||||
3 | Xóm Sơn Vinh 1 | 89 | Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình xóm Sơn Vinh 1 và toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Sơn Vinh 2 | 2 | Xóm Sơn Vinh | 160 |
4 | Xóm Sơn Vinh 2 | 71 | ||||
5 | Xóm Bản Thanh | 42 | Nhập toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Bản Thanh và toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Sơn Đông | 3 | Xóm Sơn Đông | 114 |
6 | Xóm Sơn Đông | 72 | ||||
7 | Xóm Lương Bình 1 | 39 | Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Lương Bình 1 và toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Lương Bình 2 | 4 | Xóm Lương Bình | 112 |
8 | Xóm Lương Bình 2 | 73 | ||||
9 | Xóm Sơn Đầu 2 | 13 | Nhập toàn bộ 13 hộ gia đình của xóm Sơn Đầu 2 và toàn bộ 68 hộ gia đình xóm Sơn Đầu 1 | 5 | Xóm Sơn Đầu | 81 |
10 | Xóm Sơn Đầu 1 | 68 | ||||
11 | Xóm Văn Phú | 60 | Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Văn Phú và toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Trường Sơn | 6 | Xóm Văn Trường | 114 |
12 | Xóm Trường Sơn | 54 | ||||
13 | Xóm Cây Hồng | 46 | Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm cây hồng nhập và 64 hộ gia đình xóm Bản Trang | 7 | Xóm Bản Trang | 110 |
14 | Xóm Bản Trang | 64 | ||||
15 | Xóm Bản Giáo 2 | 52 | Nhập toàn bộ 52 hộ gia đình Bản Giáo 2, toàn bộ 42 hộ gia đình Bản Giáo 3 và toàn bộ 54 hộ gia đình Bản Giáo 4 | 8 | Xóm Bản Giáo | 148 |
16 | Xóm Bản Giáo 3 | 42 | ||||
17 | Xóm Bản Giáo 4 | 54 | ||||
18 | Xóm Vũ Quý | 56 | Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Vũ Quý, toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Sơn Thắng 1, toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Sơn Thắng 2 và toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Sơn Thắng 3 | 9 | Xóm Sơn Thắng | 152 |
19 | Xóm Sơn Thắng 1 | 37 | ||||
20 | Xóm Sơn Thắng 2 | 27 | ||||
21 | Xóm Sơn Thắng 3 | 32 | ||||
22 | Xóm Phú Hội 1 | 27 | Nhập toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Phú Hội 1 và toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Phú Hội 2 | 10 | Xóm Phú Hội | 80 |
23 | Xóm Phú Hội 2 | 53 | ||||
24 | Xóm Bản Hin 2 | 41 | Nhập toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Bản Hin 2, toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Bản Hin 1 và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Tiếp Tế | 11 | Xóm Bản Hin | 142 |
25 | Xóm Bản Hin 1 | 49 | ||||
26 | Xóm Tiếp Tế | 52 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Sơn Phú có 13 xóm với 1.508 hộ gia đình |
|
|
| ||
IV | Xã Kim Phượng |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Bản Lác 1 | 53 | Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Bản Lác 1, toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Bản Lác 2 và toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Bản Lanh | 1 | Xóm Bản Lác | 165 |
2 | Xóm Bản Lác 2 | 53 | ||||
3 | Xóm Bản Lanh | 59 | ||||
4 | Xóm Bản Đa | 69 | Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình xóm bản Đa và toàn bộ 89 hộ gia đình xóm bản Mới | 2 | Xóm Bản Mới | 158 |
5 | Xóm Bản Mới | 89 | ||||
6 | Xóm Nà Bó | 40 | Nhập toàn bộ 40 hộ của xóm Nà Bó, toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Đông Nghè và toàn bộ 45 hộ gia đình xóm Nà Pẻn | 3 | Xóm Thái Chi | 132 |
7 | Xóm Đông Nghè | 47 | ||||
8 | Xóm Nà Pẻn | 45 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Kim Phượng có 7 xóm với 819 hộ gia đình |
|
|
| ||
V | Xã Phượng Tiến |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Pa Trò | 101 | Nhập toàn bộ 101 hộ gia đình xóm Pa Trò và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Pa Goải | 1 | Xóm Lợi A | 152 |
2 | Xóm Pa Goải | 51 | ||||
3 | Xóm Nà Què | 51 | Nhập toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Nạ Què và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Nạ Liền | 2 | Xóm Lợi B | 90 |
4 | Xóm Nạ Liền | 39 | ||||
5 | Xóm Nà Lang | 69 | Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình xóm Nà Lang, 72 hộ gia đình xóm Héo và toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Nà Poọc | 3 | Xóm Nà Lang | 181 |
6 | Xóm Héo | 72 | ||||
7 | Xóm Nà Poọc | 40 | ||||
8 | Xóm Cấm | 47 | Nhập toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Cấm và toàn bộ 44 hộ gia đình xóm Nạ Á | 4 | Xóm Cấm | 91 |
9 | Xóm Nạ Á | 44 | ||||
10 | Xóm Tổ | 60 | Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Tổ và toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Mấu | 5 | Xóm Tổ | 122 |
11 | Xóm Mấu | 62 | ||||
12 | Xóm Đình | 106 | Nhập toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Phình và toàn bộ 106 hộ gia đình xóm Đình | 6 | Xóm Đình Phỉnh | 177 |
13 | Xóm Phình | 71 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phượng Tiến có 8 xóm với 1.057 hộ gia đình |
|
|
| ||
VI | Xã Linh Thông |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Làng Mới | 39 | Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Làng Mới và toàn bộ 37 hộ gia đình của xóm Bản Lại | 1 | Xóm Bản Mới | 76 |
2 | Xóm Bản Lại | 37 | ||||
3 | Xóm Nà Lá | 39 | Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Nà Lá và toàn bộ 50 hộ gia đình của xóm Nà Chú | 2 | Xóm Nà Chú | 89 |
4 | Xóm Nà Chú | 50 | ||||
5 | Xóm Tân Thái | 38 | Nhập toàn bộ 38 hộ gia đình của xóm Tân Thái và toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Nà Mị | 3 | Xóm Nà Mỵ | 78 |
6 | Xóm Nà Mị | 40 | ||||
7 | Xóm Bản Noóng | 43 | Nhập toàn bộ 43 hộ gia đình của xóm Tân Trào và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Bản Noóng | 4 | Xóm Linh Sơn | 82 |
8 | Xóm Tân Trào | 39 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Linh Thông có 9 xóm với 740 hộ gia đình |
|
|
| ||
VII | Xã Phú Đình |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Tỉn Keo | 86 | Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình xóm Tỉn Keo và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Quan Lang | 1 | Xóm Tỉn Keo | 150 |
2 | Xóm Quan Lang | 64 | ||||
3 | Xóm Phú Ninh 1 | 66 | Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Phú Ninh 1, toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Phú Ninh 2 và toàn bộ 36 hộ gia đình xóm Phú Ninh 3 | 2 | Xóm Phú Ninh | 150 |
4 | Xóm Phú Ninh 2 | 48 | ||||
5 | Xóm Phú Ninh 3 | 36 | ||||
6 | Xóm Khẩu Đưa | 105 | Nhập toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Khẩu Đưa và toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Đồng Tấm | 3 | Xóm Khẩu Đưa | 164 |
7 | Xóm Đồng Tấm | 59 | ||||
8 | Xóm Đồng Chẩn | 63 | Nhập toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Đồng Chẩn, toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Duyên Phú 1 và toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Duyên Phú 2 | 4 | Xóm Đồng Duyên | 143 |
9 | Xóm Duyên Phú 1 | 39 | ||||
10 | Xóm Duyên Phú 2 | 41 | ||||
11 | Xóm Nạ Tẩm | 53 | Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Nạ Tẩm và toàn bộ 76 hộ gia đình xóm Nạ Tiển | 5 | Xóm Nạ Tẩm | 129 |
12 | Xóm Nạ Tiển | 76 | ||||
13 | Xóm Phú Hà | 52 | Nhập toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Phú Hà và toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Đồng Hoàng | 6 | Xóm Hoàng Hà | 123 |
14 | Xóm Đồng Hoàng | 71 | ||||
15 | Xóm Làng Trùng | 61 | Nhập toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Làng Trùng và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Đồng Giắng | 7 | Xóm Đồng Chùng | 113 |
16 | Xóm Đồng Giăng | 52 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phú Đình có 13 xóm với 1.576 hộ gia đình |
|
|
| ||
VIII | Xã Điềm Mặc |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Bình Nguyên 1 | 45 | Nhập toàn bộ 45 hộ gia đình xóm Bình Nguyên 1, toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Bình Nguyên 2 và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Bình Nguyên 3 | 1 | Xóm Bình Nguyên | 143 |
2 | Xóm Bình Nguyên 2 | 42 | ||||
3 | Xóm Bình Nguyên 3 | 56 | ||||
4 | Xóm Đồng Vinh 2 | 38 | Nhập toàn bộ 38 hộ gia đình xóm Đồng Vinh 2, toàn bộ 26 hộ gia đình xóm Đồng Vinh 3 và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Đồng Vinh 4 | 2 | Xóm Phụng Hiển | 103 |
5 | Xóm Đồng Vinh 3 | 26 | ||||
6 | Xóm Đồng Vinh 4 | 39 | ||||
7 | Xóm Bản Giáo | 73 | Nhập toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Bản Giáo, toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Bản Nhọm và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Song Thái 3 | 3 | Xóm Trung Tâm | 186 |
8 | Xóm Bản Nhọm | 62 | ||||
9 | Xóm Song Thái 3 | 51 | ||||
10 | Xóm Đồng Vinh 1 | 67 | Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Đồng Vinh 1 và toàn bộ 45 hộ gia đình xóm Nạ Co | 4 | Xóm Đồng Vinh | 112 |
11 | Xóm Nạ Co | 45 | ||||
12 | Xóm Thẩm Dọc 1 | 37 | Nhập toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Thẩm Dọc 1, toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Thẩm Dọc 2 và toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Bắc Chảu | 5 | Xóm Bắc Dọoc | 127 |
13 | Xóm Thẩm Dọc 2 | 27 | ||||
14 | Xóm Bắc Chảu | 63 | ||||
15 | Xóm Đồng Lá 1 | 38 | Nhập toàn bộ 38 hộ gia đình xóm Đồng Lá 1 và toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Đồng Lá 4 | 6 | Xóm Đồng Lá 1 | 96 |
16 | Xóm Đồng Lá 4 | 58 | ||||
17 | Xóm Đồng Lá 2 | 53 | Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Đồng Lá 2 và toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Đồng Lá 3 | 7 | Xóm Đồng Lá 2 | 96 |
18 | Xóm Đồng Lá 3 | 43 | ||||
19 | Xóm Bản Bắc 1 | 36 | Nhập toàn bộ 36 hộ gia đình xóm Bản Bắc 1 và toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Bản Bắc 3 | 8 | Xóm Bản Bắc 1 | 77 |
20 | Xóm Bản Bắc 3 | 41 | ||||
21 | Xóm Bản Bắc 2 | 46 | Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Bản Bắc 2, toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Bản Bắc 4 và toàn bộ 29 hộ gia đình xóm Bản Bắc 5 | 9 | Xóm Bản Bắc 2 | 115 |
22 | Xóm Bản Bắc 4 | 40 | ||||
23 | Xóm Bản Bắc 5 | 29 | ||||
24 | Xóm Song Thái 1 | 71 | Nhập toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Song Thái 1 và toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Song Thái 2 | 10 | Xóm Song Thái | 142 |
25 | Xóm Song Thái 2 | 71 | ||||
26 | Xóm Bản Hóa | 68 | Nhập toàn bộ 68 hộ gia đình xóm Bản Hóa, toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Bản Tiến và toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Bản Quyên | 11 | Xóm Bản Quyên | 148 |
27 | Xóm Bản Tiến | 40 | ||||
28 | Xóm Bản Quyên | 40 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Điềm Mặc có 11 xóm với 1.345 hộ gia đình |
|
|
| ||
IX | Xã Tân Thịnh |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Khuổi Lừa | 47 | Nhập toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Khuổi Lừa và toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Nà Chúa | 1 | Xóm Khuổi Lừa | 104 |
2 | Xóm Nà Chúa | 57 | ||||
3 | Xóm Làng Dạ | 33 | Nhập toàn bộ 33 hộ gia đình xóm Làng Dạ, toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Nà Lèo và 55 hộ gia đình Xóm Làng Lải | 2 | Xóm Làng Dạ | 136 |
4 | Xóm Nà Lèo | 48 | ||||
5 | Xóm Làng Lải | 55 | ||||
6 | Xóm Làng Quàn | 61 | Nhập toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Làng Quàn và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Làng Đúc | 3 | Xóm Làng Đúc | 125 |
7 | Xóm Làng Đúc | 64 | ||||
8 | Xóm Thịnh Mỹ 1 | 49 | Nhập toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Thịnh Mỹ I, toàn bộ 44 hộ gia đình xóm Thịnh Mỹ II và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Thịnh Mỹ III | 4 | Xóm Thịnh Mỹ | 157 |
9 | Xóm Thịnh Mỹ 2 | 44 | ||||
10 | Xóm Thịnh Mỹ 3 | 64 | ||||
11 | Xóm Làng Ngõa | 67 | Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Làng Ngõa và toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Thâm Yên | 5 | Xóm Làng Ngõa | 124 |
12 | Xóm Thâm Yên | 57 | ||||
13 | Xóm Khau Lang | 81 | Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Khau Lang, toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Pắc cập và toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Bản Pán | 6 | Xóm Khau Lang | 172 |
14 | Xóm Pác Cập | 59 | ||||
15 | Xóm Bản Pán | 32 | ||||
16 | Xóm Bản Màn | 66 | Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Bản Màn và toàn bộ 92 hộ gia đình xóm Đồng Vang | 7 | Xóm Bản Màn | 158 |
17 | Xóm Đồng Vang | 92 | ||||
18 | Xóm Đồng Khiếu | 22 | Nhập toàn bộ 22 hộ gia đình xóm Đồng Khiếu và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Đồng Tốc | 8 | Xóm Đồng Tốc | 86 |
19 | Xóm Đồng Tốc | 64 | ||||
20 | Xóm Hát Mấy | 50 | Nhập toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Hát Mấy, toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Đồng Muồng và toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Đồng Đình | 9 | Xóm Đồng Muồng | 136 |
21 | Xóm Đồng Muồng | 49 | ||||
22 | Xóm Đồng Đình | 37 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Tân Thịnh có 9 xóm với 1.198 hộ gia đình |
|
|
| ||
X | Xã Đồng Thịnh |
|
|
|
|
|
1 | Xóm An Thịnh 1 | 109 | Nhập toàn bộ 109 hộ gia đình xóm An Thịnh 1 và toàn bộ 25 hộ gia đình xóm An Thịnh 2 | 1 | Xóm An Thịnh | 134 |
2 | Xóm An Thịnh 2 | 25 | ||||
3 | Xóm Nà Lẹng | 58 | Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Nà Lẹng và toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Đồng Bo | 2 | Xóm Đồng Bo | 112 |
4 | Xóm Đồng Bo | 54 | ||||
5 | Xóm Du Nghệ 2 | 72 | Nhập toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Du Nghệ 2 và toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Du Nghệ 1 | 3 | Xóm Ru Nghệ | 145 |
6 | Xóm Du Nghệ 1 | 73 | ||||
7 | Xóm Đồng Làn | 42 | Nhập toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Đồng Làn, toàn bộ 45 hộ gia đình xóm Đồng Phương và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Đồng Mòn | 4 | Xóm Đồng Làn | 139 |
8 | Xóm Đồng Phương | 45 | ||||
9 | Xóm Đồng Mòn | 52 | ||||
10 | Xóm Nà Trà | 43 | Nhập toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Nà Trà và toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Nà Táp | 5 | Xóm Nà Táp | 91 |
11 | Xóm Nà Táp | 48 | ||||
12 | Xóm Làng Bang | 64 | Nhập toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Làng Bang và toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Co Quân | 6 | Xóm Làng Bang | 117 |
13 | Xóm Co Quân | 53 | ||||
14 | Xóm Đèo Tọt 1 | 46 | Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Đèo Tọt 1 và 70 hộ gia đình xóm Đèo Tọt 2 | 7 | Xóm Đèo Tọt | 116 |
15 | Xóm Đèo Tọt 2 | 70 | ||||
16 | Xóm Đồng Đình | 32 | Nhập toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Đồng Đình, toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Búc 1 và toàn bộ 55 hộ gia đình xóm Búc 2 | 8 | Xóm Làng Búc | 141 |
17 | Xóm Búc 1 | 54 | ||||
18 | Xóm Búc 2 | 55 | ||||
19 | Xóm Làng Bèn | 50 | Nhập toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Làng Bèn, toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Bồ Kết và toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Thâm Bây | 9 | Xóm Làng Bèn | 129 |
20 | Xóm Bồ Kết | 47 | ||||
21 | Xóm Thâm Bây | 32 | ||||
22 | Xóm Khuân Ca | 62 | Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù | 10 | Xóm Khuân Ca | 62 |
| Sau khi sáp nhập, xã Đồng Thịnh có 10 xóm với 1.186 hộ gia đình |
|
|
| ||
XI | Xã Thanh Định |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Hùng Lập | 65 | Nhập toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Hùng Lập và toàn bộ 74 hộ gia đình xóm Nà Họ | 1 | Xóm Nguyên Bình | 139 |
2 | Xóm Nà Họ | 74 | ||||
3 | Xóm Khuẩn Nghè | 54 | Nhập toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Khuẩn Nghè, toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Nạ Chia và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Thẩm Thia | 2 | Xóm Thanh Phong | 155 |
4 | Xóm Nạ Chia | 49 | ||||
5 | Xóm Thẩm Thia | 52 | ||||
6 | Xóm Thẩm Quẩn | 54 | Nhập toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Thẩm Quẩn và toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Bản Cái Thanh Trung | 3 | Xóm Thanh Trung | 119 |
7 | Xóm Bản Cái Thanh Trung | 65 | ||||
8 | Xóm Khảu Rị | 57 | Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Khảu Rị, toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Nạ Mao và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Pài Trận | 4 | Xóm Trung Tâm | 169 |
9 | Xóm Nạ Mao | 48 | ||||
10 | Xóm Pài Trận | 64 | ||||
11 | Xóm Khảu Cuông | 82 | Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình xóm Khảu Cuộng và toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Bản Cái Thanh Xuân | 5 | Xóm Thanh Xuân | 144 |
12 | Xóm Bản Cái Thanh Xuân | 62 | ||||
13 | Xóm Nà Chèn | 56 | Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Nà Chèn và toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Cỏ Bánh | 6 | Xóm Nà Chèn | 102 |
14 | Xóm Cỏ Bánh | 46 | ||||
15 | Xóm Keo En | 40 | Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Keo En và toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Đồng Chua | 7 | Xóm Đồng Chua | 83 |
16 | Xóm Đồng Chua | 43 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Thanh Định có 9 xóm với 1.133 hộ gia đình |
|
|
| ||
XII | Xã Phú Tiến |
|
|
|
|
|
1 | Xóm 8 | 106 | Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình xóm 8 và toàn bộ 76 hộ gia đình xóm 7 | 1 | Xóm Quyết Tiến | 182 |
2 | Xóm 7 | 76 | ||||
3 | Xóm 6 | 101 | Nhập toàn bộ 101 hộ gia đình xóm 6 và toàn bộ 122 hộ gia đình xóm 5 | 2 | Xóm Tân Tiến | 223 |
4 | Xóm 5 | 122 | ||||
5 | Xóm 1 | 77 | Nhập toàn bộ 77 hộ gia đình xóm 1 và toàn bộ 57 hộ gia đình xóm 9 | 3 | Xóm Đồng Tiến | 134 |
6 | Xóm 9 | 57 | ||||
7 | Xóm 3 | 76 | Nhập toàn bộ 76 hộ gia đình xóm 3 và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm 10 | 4 | Xóm Hợp Tiến | 127 |
8 | Xóm 10 | 51 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phú Tiến có 6 xóm với 879 hộ gia đình |
|
|
| ||
XIII | Xã Kim Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Kim Tân 1 | 57 | Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Kim Tân 1 và toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Kim Tân 2 | 1 | Xóm Kim Tân | 92 |
2 | Xóm Kim Tân 2 | 35 | ||||
3 | Xóm Kim Tân 3 | 41 | Nhập toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Kim Tân 3 và toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Kim Tân 4 | 2 | Xóm Đồng Đình | 91 |
4 | Xóm Kim Tân 4 | 50 | ||||
5 | Xóm Kim Tân 5 | 67 | Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Kim Tân 5 và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Kim Tân 6 | 3 | Xóm Kim Sơn | 106 |
6 | Xóm Kim Tân 6 | 39 | ||||
7 | Xóm Kim Tân 7 | 57 | Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Kim Tân 7 và toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Kim Tân 8 | 4 | Xóm Ao Sen | 114 |
8 | Xóm Kim Tân 8 | 57 | ||||
9 | Xóm Kim Tiến 2 | 46 | Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Kim Tiến 2 và toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Kim Tiến 3 | 5 | Xóm Kim Tiến | 83 |
10 | Xóm Kim Tiến 3 | 37 | ||||
11 | Xóm Kim Tiến 4 | 80 | Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Kim Tiến 4 và toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Kim Tiến 5 | 6 | Xóm Bản Cải | 153 |
12 | Xóm Kim Tiến 5 | 73 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Kim Sơn có 7 xóm với 715 hộ gia đình |
|
|
| ||
XIV | Xã Tân Dương |
|
|
|
|
|
1 | Xóm 1 | 62 | Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm 1 và toàn bộ 48 hộ gia đình xóm 2 | 1 | Xóm Tân Tiến 1 | 110 |
2 | Xóm 2 | 48 | ||||
3 | Xóm 3 | 58 | Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm 3 và toàn bộ 76 hộ gia đình xóm 4 | 2 | Xóm Tân Tiến 2 | 134 |
4 | Xóm 4 | 76 | ||||
5 | Xóm 5A | 35 | Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm 5A và toàn bộ 55 hộ gia đình xóm 5B | 3 | Xóm Tân Tiến 3 | 90 |
6 | Xóm 5B | 55 | ||||
7 | Xóm 6 | 66 | Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm 6 và toàn bộ 75 hộ gia đình xóm 7 | 4 | Xóm Tân Tiến 4 | 141 |
8 | Xóm 7 | 75 | ||||
9 | Xóm Chúng | 39 | Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Chúng và toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Tả | 5 | Xóm Hợp Thành | 100 |
10 | Xóm Tả | 61 | ||||
11 | Xóm Kèn | 27 | Nhập toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Kèn, toàn bộ 20 hộ gia đình xóm Nà Mạ và toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Nà Chạng | 6 | Xóm Kèn Dương | 90 |
12 | Xóm Nà Mạ | 20 | ||||
13 | Xóm Nà Chạng | 43 | ||||
14 | Xóm Cút | 37 | Nhập toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Cút và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Tân Phương | 7 | Xóm Tân Hợp | 76 |
15 | Xóm Tân Phương | 39 | ||||
16 | Xóm Làng Bẩy | 59 | Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù | 8 | Xóm Làng Bẩy | 59 |
| Sau khi sáp nhập, xã Tân Dương có 10 xóm với 966 hộ gia đình |
|
|
| ||
XV | Xã Bình Yên |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đoàn Kết | 65 | Nhập toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Đoàn Kết và toàn bộ 36 hộ gia đình xóm Nạ Pục | 1 | Xóm Khang Thượng | 101 |
2 | Xóm Nạ Pục | 36 | ||||
3 | Xóm Nạ Riêng | 64 | Nhập toàn bộ 64 hộ gia đình gia đình xóm Nạ Riêng và toàn bộ 33 hộ gia đình xóm Đỏn Thỏi | 2 | Xóm Trung Tâm | 97 |
4 | Xóm Đỏn Thỏi | 33 | ||||
5 | Xóm Thẩm Vậy | 43 | Nhập toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Thẩm Vậy và toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Khang Hạ | 3 | Xóm Khang Trung | 91 |
6 | Xóm Khang Hạ | 48 | ||||
7 | Xóm Yên Hòa 3 | 54 | Nhập toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Yên Hòa 3 và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Nạ Mộc | 4 | Xóm Rèo Cái | 110 |
8 | Xóm Nạ Mộc | 56 | ||||
9 | Xóm Yên Hòa 2 | 62 | Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Yên Hòa 2 và toàn bộ 44 hộ gia đình xóm Yên Hòa 1 | 5 | Xóm Yên Hòa | 106 |
10 | Xóm Yên Hòa 1 | 44 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Bình Yên có 9 xóm với 994 hộ gia đình |
|
|
| ||
XVI | Xã Bảo Linh |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Bảo Hoa 2 | 53 | Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Bảo Hoa 2, toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Bảo Biên 2 và toàn bộ 66 hộ gia đình Bảo Biên 1 | 1 | Xóm Bảo Biên | 179 |
2 | Xóm Bảo Biên 2 | 60 | ||||
3 | Xóm Bảo Biên 1 | 66 | ||||
4 | Xóm Bảo Hoa 1 | 67 | Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Bảo Hoa 1 và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Đèo Muồng | 2 | Xóm Hoa Muồng | 123 |
5 | Xóm Đèo Muồng | 56 | ||||
6 | Xóm A Nhì 2 | 41 | Nhập toàn bộ 41 hộ gia đình A Nhì 2, toàn bộ 46 hộ gia đình A Nhì 1 và toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Lải Tràn | 3 | Xóm Quế Linh | 148 |
7 | Xóm A Nhì 1 | 46 | ||||
8 | Xóm Lải Tràn | 61 | ||||
9 | Xóm Bản Thoi | 56 | Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Bản Tho và toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Bản Pù | 4 | Xóm Liên Minh | 109 |
10 | Xóm Bản Pù | 53 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Bảo Linh có 5 xóm với 641 hộ gia đình |
|
|
| ||
XVII | Xã Định Biên |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Khau Lầu | 49 | Nhập toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Khau Lầu, toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Pác Máng | 1 | Xóm Khau Lầu | 76 |
2 | Xóm Pác Máng | 27 | ||||
3 | Xóm Khau Diều | 47 | Nhập toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Khau Diều và toàn bộ 29 hộ gia đình xóm Thâm Tắng | 2 | Xóm Khau Diều | 76 |
4 | Xóm Thâm Tắng | 29 | ||||
5 | Xóm Làng Quặng A | 51 | Nhập toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Làng Quặng A và toàn bộ 69 hộ gia đình xóm Làng Quặng B | 3 | Xóm Làng Quặng | 120 |
6 | Xóm Làng Quặng B | 69 | ||||
7 | Xóm Đồng Đau | 59 | Nhập toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Đồng Đau và toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Nà Dọ | 4 | Xóm Đồng Đau | 101 |
8 | Xóm Nà Dọ | 42 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Đình Biên có 9 xóm với 758 hộ gia đình |
|
|
| ||
XVIII | Xã Lam Vỹ |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Nà Đin | 48 | Nhập toàn bộ 48 hộ gia đình ở xóm Nà Đin và toàn bộ 68 hộ gia đình xóm Nà Tiếm | 1 | Xóm Văn La 1 | 116 |
2 | Xóm Nà Tiếm | 68 | ||||
3 | Xóm Bản Cáu | 67 | Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình ở xóm Bản Cáu và toàn bộ 33 hộ gia đình Xóm Bản Tồng | 2 | Xóm Văn La 2 | 100 |
4 | Xóm Bản Tồng | 33 | ||||
5 | Xóm Làng Cỏ | 77 | Nhập toàn bộ 77 hộ gia đình xóm ở xóm Làng Cỏ và toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Làng Giản | 3 | Xóm Làng Cỏ | 123 |
6 | Xóm Làng Giản | 46 | ||||
7 | Xóm Làng Hống | 53 | Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình ở xóm Làng Hống, toàn bộ 34 xóm Nà Loòng và toàn bộ 54 hộ gia đình ở xóm Đồng Kền | 4 | Xóm Tam Hợp | 141 |
8 | Xóm Nà Loòng | 34 | ||||
9 | Xóm Đồng Kền | 54 | ||||
10 | Xóm Cốc Ngận | 62 | Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình ở xóm Cốc Ngận, toàn bộ 27 hộ gia đình ở xóm Thâm Kết và toàn bộ 42 hộ gia đình ở xóm Đồng Keng | 5 | Xóm Đoàn Kết | 131 |
11 | Xóm Thâm Kết | 27 | ||||
12 | Xóm Đồng Keng | 42 | ||||
13 | Xóm Làng Quyền | 60 | Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình ở xóm Làng Quyền và toàn bộ 20 hộ gia đình xóm Thâm Pục | 6 | Xóm Làng Quyền | 80 |
14 | Xóm Thâm Pục | 20 | ||||
15 | Xóm Khau Viềng | 67 | Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình ở xóm Khau Viềng, toàn bộ 31 hộ gia đình ở xóm Nà Tấc và toàn bộ 17 hộ gia đình ở xóm Cà Đơ | 7 | Xóm Bình Sơn | 115 |
16 | Xóm Nà Tấc | 31 | ||||
17 | Xóm Cà Đơ | 17 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Lam Vỹ có 10 xóm với 1.118 hộ gia đình |
|
|
| ||
XIX | Xã Bảo Cường |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Làng Chùa 1 | 85 | Nhập toàn bộ 85 hộ gia đình xóm Làng Chùa 1 và toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Làng Chùa 2 | 1 | Xóm Làng Chùa | 147 |
2 | Xóm Làng Chùa 2 | 62 | ||||
3 | Xóm Đồng Tủm | 56 | Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Đồng Tủm và toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Thâm Tý | 2 | Xóm Thâm Tý | 97 |
4 | Xóm Thâm Tý | 41 | ||||
5 | Xóm Làng Mới | 59 | Nhập toàn bộ 59 hộ gia đình Làng Mới và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Khấu Bảo | 3 | Xóm Khấu Bảo | 143 |
6 | Xóm Khấu Bảo | 84 | ||||
7 | Xóm Tân Thành | 66 | Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Tân Thành và toàn bộ 92 hộ gia đình Đồng Màn | 4 | Xóm Đồng Màn | 158 |
8 | Xóm Đồng Màn | 92 | ||||
9 | Xóm Nà Linh | 118 | Nhập toàn bộ 118 hộ gia đình xóm Nà Linh và toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Cốc Lùng | 5 | Xóm Cốc Lùng | 184 |
10 | Xóm Cốc Lùng | 66 | ||||
11 | Xóm Cắm Xưởng | 66 | Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Cắm Xưởng và toàn bộ 88 hộ xóm Bãi Lềnh | 6 | Xóm Bãi Lềnh Cắm Xưởng | 154 |
12 | Xóm Bãi Lềnh | 88 | ||||
13 | Xóm Bãi Hội | 66 | Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Bãi Hội, toàn bộ 59 hộ xóm Nà Lai và toàn bộ 35 hộ xóm Thanh Cường | 7 | Xóm Bãi Hội | 160 |
14 | Xóm Nà Lai | 59 | ||||
15 | Xóm Thanh Cường | 35 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Bảo Cường có 8 xóm với 1.134 hộ gia đình |
|
|
| ||
XX | Xã Bộc Nhiêu |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Chú 1 | 90 | Nhập toàn bộ 90 hộ gia đình xóm Chú 1 và toàn bộ 21 hộ gia đình xóm Đồng Tâm | 1 | Xóm Chú 1 | 111 |
2 | Xóm Đồng Tâm | 21 | ||||
3 | Xóm Chú 2 | 40 | Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Chú 2 và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Chú 3 | 2 | Xóm Chú 2 | 96 |
4 | Xóm Chú 3 | 56 | ||||
5 | Xóm Chú 4 | 37 | Nhập toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Chú 4 và toàn bộ 55 hộ gia đình xóm Đình | 3 | Xóm Trung Tâm | 92 |
6 | Xóm Đình | 55 | ||||
7 | Xóm Rịn 1 | 82 | Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình xóm Rịn 1 và toàn bộ 78 hộ gia đình xóm Rịn 2 | 4 | Xóm Rịn | 160 |
8 | Xóm Rịn 2 | 78 | ||||
9 | Xóm Rịn 3 | 50 | Nhập toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Rịn 3 và toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Vân Nhiêu | 5 | Xóm Hợp Tiến | 115 |
10 | Xóm Vân Nhiêu | 65 | ||||
11 | Xóm Bục 1 | 57 | Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Bục 1 và toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Bục 2 | 6 | Xóm Bục | 98 |
12 | Xóm Bục 2 | 41 | ||||
13 | Xóm Bục 3 | 45 | Nhập toàn bộ 45 hộ gia đình xóm Bục 3, toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Bục 4 và toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Việt Nhiêu | 7 | Xóm Bục Việt | 138 |
14 | Xóm Bục 4 | 46 | ||||
15 | Xóm Việt Nhiêu | 47 | ||||
16 | Xóm Minh Tiến | 57 | Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Minh Tiến và toàn bộ 21 hộ gia đình xóm Thẩm Chè | 8 | Xóm Minh Tiến | 78 |
17 | Xóm Thẩm Chè | 21 | ||||
18 | Xóm Dạo 1 | 53 | Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Dạo 1 và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Dạo 2 | 9 | Xóm Dạo | 105 |
19 | Xóm Dạo 2 | 52 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Bộc Nhiêu có 11 xóm với 1.186 hộ gia đình |
|
|
| ||
XXI | TT Chợ Chu |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Đồng Chùa | 60 | Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình tổ dân phố Đồng Chùa, toàn bộ 45 hộ gia đình tổ dân phố Nản Trên và toàn bộ 56 hộ gia đình tổ dân phố Nản Dưới | 1 | Tổ dân phố Núi | 161 |
2 | Tổ dân phố Nản Trên | 45 | ||||
3 | Tổ dân phố Nản Dưới | 56 | ||||
4 | Tổ dân phố Đoàn Kết | 82 | Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình tổ dân phố Đoàn Kết, toàn bộ 82 hộ gia đình tổ dân phố Thống Nhất và toàn bộ 42 hộ gia đình tổ dân phố Hòa Bình | 2 | Tổ dân phố Chợ Chu | 206 |
5 | Tổ dân phố Thống Nhất | 82 | ||||
6 | Tổ dân phố Hòa Bình | 42 | ||||
7 | Tổ dân phố Vườn Rau | 85 | Nhập toàn bộ 85 hộ gia đình tổ dân phố Vườn Rau và toàn bộ 158 hộ gia đình tổ dân phố Trung Kiên | 3 | Tổ dân phố Trung Kiên | 243 |
8 | Tổ dân phố Trung Kiên | 158 | ||||
9 | Tổ dân phố Nà Lài | 140 | Nhập toàn bộ 140 hộ gia đình tổ dân phố Nà Lài và toàn bộ 61 hộ gia đình tổ dân phố Phúc Thành | 4 | Tổ dân phố Phúc Xuân | 201 |
10 | Tổ dân phố Phúc Thành | 61 | ||||
11 | Tổ dân phố Hồ Sen | 54 | Nhập toàn bộ 54 hộ gia đình tổ dân phố Hồ Sen và toàn bộ 55 hộ gia đình tổ dân phố Trường Học | 5 | Tổ dân phố Hồ Sen | 109 |
12 | Tổ dân phố Trường Học | 55 | ||||
13 | Tổ dân phố Trung Thành | 120 | Nhập toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố Trung Thành và toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố Hợp Thành | 6 | Tổ dân phố Trung Tâm | 214 |
14 | Tổ dân phố Hợp Thành | 94 | ||||
15 | Tổ dân phố Tân Thành | 106 | Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố Tân Thành và toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố Dốc Châu | 7 | Tổ dân phố Châu Thành | 184 |
16 | Tổ dân phố Dốc Châu | 78 | ||||
17 | Tổ dân phố Bãi Á 2 | 87 | Nhập toàn bộ 87 hộ gia đình tổ dân phố Bãi Á 2 và toàn bộ 59 hộ gia đình tổ dân phố Bãi Á 3 | 8 | Tổ dân phố Tân Á | 146 |
18 | Tổ dân phố Bãi Á 3 | 59 | ||||
| Sau khi sáp nhập, thị trấn Chợ Chu có 12 tổ dân phố với 1.990 hộ gia đình |
|
| |||
XXII | Xã Bình Thành |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Bản Tương | 13 | Nhập toàn bộ 13 hộ gia đình xóm Bản Tương, toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Bản Là 1 và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Bản Là 2 | 1 | Xóm Bản Là | 113 |
2 | Xóm Bản Là 1 | 49 | ||||
3 | Xóm Bản Là 2 | 51 | ||||
4 | Xóm Đông Thành | 39 | Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Đông Thành và toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Đồng Vượng | 2 | Xóm Thành Vượng | 81 |
5 | Xóm Đồng Vượng | 42 | ||||
6 | Xóm Cây Coóc | 58 | Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Cây Coóc và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Đồng Tô | 3 | Xóm Đồng Coóc | 122 |
7 | Xóm Đồng Tô | 64 | ||||
8 | Xóm Làng Nập | 87 | Nhập toàn bộ 87 hộ gia đình xóm Làng Nập và toàn bộ 31 hộ gia đình xóm Đồng Danh | 4 | Xóm Làng Nập | 118 |
9 | Xóm Đồng Danh | 31 | ||||
10 | Xóm Vũ Hồng 1 | 36 | Nhập toàn bộ 36 hộ gia đình xóm Vũ Hồng 1 và toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Vũ Hồng 2 | 5 | Xóm Vũ Hồng | 77 |
11 | Xóm Vũ Hồng 2 | 41 | ||||
12 | Xóm Hồng Thái 1 | 37 | Nhập toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Hồng Thái 1 và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Hồng Thái 2 | 6 | Xóm Hồng Thái | 76 |
13 | Xóm Hồng Thái 2 | 39 | ||||
14 | Xóm Na Rao | 58 | Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Na Rao và toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Làng Luông | 7 | Xóm Làng Luông | 93 |
15 | Xóm Làng Luông | 35 | ||||
16 | Xóm Nạ Mực | 22 | Nhập toàn bộ 22 hộ gia đình xóm Nạ Mực, toàn bộ 23 hộ gia đình xóm Cây Thị và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Làng Đầm | 8 | Xóm Đầm Thị | 96 |
17 | Xóm Cây Thị | 23 | ||||
18 | Xóm Làng Đầm | 51 | ||||
19 | Xóm Chiến Sỹ | 28 | Nhập toàn bộ 28 hộ gia đình xóm Chiến Sỹ và toàn bộ 98 hộ gia đình xóm Bình Tiến | 9 | Xóm Bình Tiến | 126 |
20 | Xóm Bình Tiến | 98 | ||||
21 | Xóm Thàn Mát | 40 | Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Thàn Mát và toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Thanh Bần | 10 | Xóm Quyết Tiến | 90 |
22 | Xóm Thanh Bần | 50 | ||||
23 | Xóm Sơn Tiến | 66 | Nhập 67 hộ gia đình xóm Làng Pháng và 66 toàn bộ hộ gia đình xóm Sơn Tiến | 11 | Xóm Sơn Pháng | 133 |
24 | Xóm Làng Pháng | 67 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Bình Thành có 14 xóm với 1.393 hộ gia đình |
|
|
| ||
XXIII | Xã Quy Kỳ |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Khuôn Nhà | 53 | Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Khuôn Nhà và toàn bộ 29 hộ gia đình xóm Sự Thật | 1 | Xóm Khuân Nhà | 82 |
2 | Xóm Sự Thật | 29 | ||||
3 | Xóm Bản Nóong | 95 | Nhập toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Bản Nóong và toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Nà Mòn | 2 | Xóm Thống Nhất 1 | 156 |
4 | Xóm Nà Mòn | 61 | ||||
5 | Xóm Pác Cáp | 33 | Nhập toàn bộ 33 hộ gia đình xóm Pác Cáp, toàn bộ 55 hộ gia đình xóm Tân Hợp và toàn bộ 23 hộ gia đình xóm Đồng Củm | 3 | Xóm Thống Nhất 2 | 111 |
6 | Xóm Tân Hợp | 55 | ||||
7 | Xóm Đồng Củm | 23 | ||||
8 | Xóm Nà Áng | 40 | Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Nà Áng và toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Bản Cọ | 4 | Xóm Hương Bảo 1 | 112 |
9 | Xóm Bản Cọ | 72 | ||||
10 | Xóm Nà Rọ | 47 | Nhập toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Nà Rọ và toàn bộ 34 hộ gia đình xóm Nà Kéo | 5 | Xóm Hương Bảo 2 | 81 |
11 | Xóm Nà Kéo | 34 | ||||
12 | Xóm Bản Pấu | 35 | Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Bản Pấu và toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Đồng Hẩu | 6 | Xóm Hương Bảo 3 | 98 |
13 | Xóm Đồng Hẩu | 63 | ||||
14 | Xóm Đăng Mò | 58 | Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù | 7 | Xóm Đăng Mò | 58 |
15 | Xóm Khuôn Tát | 55 | Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù và đổi tên | 8 | Xóm Khuổi Tát | 55 |
| Sau khi sáp nhập, xã Quy Kỳ có 12 xóm với 1.122 hộ gia đình |
|
|
| ||
XXIV | Xã Trung Hội |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Nà Khao | 71 | Nhập toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Nà Khao và toàn bộ 29 hộ gia đình xóm Bản Chia | 1 | Xóm Nà Khao | 100 |
2 | Xóm Bản Chia | 29 | ||||
3 | Xóm Bãi Đá | 61 | Nhập toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Bãi Đá và toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Quán Vuông 3 | 2 | Xóm Quán Vuông 3 | 166 |
4 | Xóm Quán Vuông 3 | 105 | ||||
5 | Xóm Hoàng Hanh | 108 | Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Quỳnh Hội, toàn bộ 108 hộ gia đình xóm Hoàng Hanh và toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Làng Hà | 3 | Xóm Thống Nhất | 185 |
6 | Xóm Quỳnh Hội | 35 | ||||
7 | Xóm Làng Hà | 42 | ||||
8 | Xóm Cầu Đỏ | 84 | Nhập toàn bộ 28 hộ gia đình xóm Làng Vầy và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Cầu Đỏ | 4 | Xóm Trung Tâm | 112 |
9 | Xóm Làng Vầy | 28 | ||||
10 | Xóm Làng Chủng | 57 | Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Làng Chủng và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Làng Mố | 5 | Xóm Làng Mố | 108 |
11 | Xóm Làng Mố | 51 | ||||
12 | Xóm Đồng Mon | 46 | Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Đồng Mon và toàn bộ 98 hộ gia đình xóm Tân Tiến | 6 | Xóm Hợp Thành | 144 |
13 | Xóm Tân Tiến | 98 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Trung Hội có 12 xóm với 1.433 hộ gia đình |
|
|
| ||
Đ | Huyện Phú Lương |
|
|
|
|
|
I | Thị trấn Giang Tiên |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Giang Nam | 86 | Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố Giang Nam và toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố Giang Long | 1 | Tổ dân phố Giang Long | 164 |
2 | Tổ dân phố Giang Long | 78 | ||||
| Sau khi sáp nhập, thị trấn Giang Tiên có 7 tổ dân phố với 1.027 hộ gia đình |
|
| |||
II | Xã Phấn Mễ |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Bò 1 | 148 | Nhập toàn bộ 148 hộ gia đình xóm Bò 1 và toàn bộ 23 hộ gia đình xóm Bò 2 | 1 | Xóm Làng Bò | 171 |
2 | Xóm Bò 2 | 23 | ||||
3 | Xóm Giá 2 | 76 | Nhập toàn bộ 76 hộ gia đình xóm Giá 2 và toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Mấu 1 | 2 | Xóm Phố Giá Dộc Mấu | 126 |
4 | Xóm Mấu 1 | 50 | ||||
5 | Xóm Cọ 1 | 118 | Nhập toàn bộ 118 hộ gia đình xóm Cọ 1 và toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Phú Yên | 3 | Xóm Cọ 1 | 171 |
6 | Xóm Phú Yên | 53 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phấn Mễ có 19 xóm với 2.834 hộ gia đình |
|
|
| ||
III | Xã Yên Ninh |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đồng Kem 10 | 144 | Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Đồng Kem 4 và toàn bộ 144 hộ gia đình xóm Đồng Kem 10 | 1 | Xóm Đồng Kem | 224 |
2 | Xóm Đồng Kem 4 | 80 | ||||
3 | Xóm Khe Khoang | 70 | Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Khe Khoang và 94 hộ gia đình xóm Ba Luồng | 2 | Xóm Ba Luồng - Khe Khoang | 164 |
4 | Xóm Ba Luồng | 94 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Yên Ninh có 14 xóm với 2.001 hộ gia đình |
|
|
| ||
E | Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
|
|
I | Xã Nam Hòa |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đầm Ninh | 48 | Nhập toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Đầm Ninh và toàn bộ 112 hộ gia đình xóm Đầm Diềm | 1 | Xóm Hoàng Gia | 160 |
2 | Xóm Đầm Diềm | 112 | ||||
3 | Xóm Trung Lợi | 52 | Nhập toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Trung Lợi và toàn bộ 92 hộ gia đình xóm Na Tranh | 2 | Xóm Na Tranh | 144 |
4 | Xóm Na Tranh | 92 | ||||
5 | Xóm Bờ Suối | 168 | Nhập toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Mới và toàn bộ 168 hộ gia đình xóm Bờ Suối | 3 | Xóm Bờ Suối | 219 |
6 | Xóm Mới | 51 | ||||
7 | Xóm Ba Cóc | 38 | Nhập toàn bộ 38 hộ gia đình xóm Ba Cóc và toàn bộ 75 xóm Con Phượng | 4 | Xóm Ba Phượng | 113 |
8 | Xóm Con Phượng | 75 | ||||
9 | Xóm Quang Minh | 74 | Nhập toàn bộ 74 hộ gia đình xóm Quang Minh và toàn bộ 82 hộ gia đình xóm Ao Sen | 5 | Xóm Đoàn Kết | 156 |
10 | Xóm Ao Sen | 82 | ||||
11 | Xóm Cầu Đất | 101 | Nhập toàn bộ 101 hộ gia đình xóm Cầu Đất và toàn bộ 97 hộ gia đình xóm Trại Gai | 6 | Xóm Cầu Gai | 198 |
12 | Xóm Trại Gai | 97 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Nam Hòa có 16 xóm với 2.761 hộ gia đình |
| ||||
II | Xã Hóa Thượng |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Tướng Quân | 174 | Nhập toàn bộ 174 hộ gia đình xóm Tướng Quân và toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Sông Cầu 2 | 1 | Xóm Tướng Quân | 223 |
2 | Xóm Sông Cầu 2 | 49 | ||||
3 | Xóm Việt Cường | 116 | Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình xóm Sông Cầu 3 và toàn bộ 116 hộ gia đình xóm Việt Cường | 2 | Xóm Việt Cường | 205 |
4 | Xóm Sông Cầu 3 | 89 | ||||
5 | Xóm Sơn Cầu | 130 | Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình xóm Sơn Thái và toàn bộ 130 hộ gia đình xóm Sơn Cầu | 3 | Xóm Sơn Quang | 227 |
6 | Xóm Sơn Thái | 97 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Hóa Thượng có 14 xóm với 3.417 hộ gia đình |
|
|
| ||
III | Xã Quang Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Bãi Cọ | 56 | Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Bãi Cọ, toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Na Oai và toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Xuân Quang 1 | 1 | Xóm Xuân Quang | 164 |
2 | Xóm Na Oai | 48 | ||||
3 | Xóm Xuân Quang 1 | 60 | ||||
4 | Xóm Xuân Quang 2 | 42 | Nhập toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Xuân Quang 2, toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Na Lay và toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Đồng Chuỗng | 2 | Xóm Thống Nhất | 141 |
5 | Xóm Na Lay | 56 | ||||
6 | Xóm Đồng Chuỗng | 43 | ||||
7 | Xóm Đồng Thu 1 | 23 | Nhập toàn bộ 23 hộ gia đình xóm Đồng Thu 1 và toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Đồng Thu 2 | 3 | Xóm Đồng Thu | 118 |
8 | Xóm Đồng Thu 2 | 95 | ||||
9 | Xóm La Tân | 70 | Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm La Tân, toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Lân Tây và toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Viến Ván | 4 | Xóm Đồng Tâm | 158 |
10 | Xóm Lân Tây | 56 | ||||
11 | Xóm Viến Ván | 32 | ||||
12 | Xóm La Giang 1 | 58 | Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm La Giang 1 và toàn bộ 106 hộ gia đình xóm La Giang 2 | 5 | Xóm La Giang | 164 |
13 | Xóm La Giang 2 | 106 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Quang Sơn có 7 xóm với 871 hộ gia đình |
|
|
| ||
IV | Xã Khe Mo |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Thống Nhất | 40 | Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Thống Nhất và toàn bộ 130 hộ gia đình xóm Đèo Khế | 1 | Xóm Đèo Khế | 170 |
2 | Xóm Đèo Khế | 130 | ||||
3 | Xóm Làng Cháy | 105 | Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Dọc Hèo và toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Làng Cháy | 2 | Xóm Làng Cháy | 171 |
4 | Xóm Dọc Hèo | 66 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Khe Mo có 13 xóm với 1.891 hộ gia đình |
|
|
| ||
V | Xã Văn Hán |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Thái Hưng | 84 | Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Thái Hưng và toàn bộ 183 hộ gia đình xóm Phả Lý | 1 | Xóm Phả Lý | 267 |
2 | Xóm Phả Lý | 183 | ||||
3 | Xóm Thịnh Đức 2 | 120 | Nhập toàn bộ 78 hộ gia đình xóm Đoàn Lâm và toàn bộ 120 hộ gia đình xóm Thịnh Đức 2 | 2 | Xóm Thịnh Lâm | 199 |
4 | Xóm Đoàn Lâm | 79 | ||||
5 | Xóm La Củm | 102 | Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Ba Quà và toàn bộ 102 hộ gia đình xóm La Củm | 3 | Xóm Ba Quà | 186 |
6 | Xóm Ba Quà | 84 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Văn Hán có 14 xóm với 2.805 hộ gia đình |
|
|
| ||
VI | Xã Hợp Tiến |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Hữu Nghị | 56 | Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Hữu Nghị và toàn bộ 173 hộ gia đình xóm Suối Khách | 1 | Xóm Suối Khách | 226 |
2 | Xóm Suối Khách | 170 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Hợp Tiến có 9 xóm với 1.654 hộ gia đình |
|
|
| ||
VII | Xã Văn Lăng |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Tân Lập 2 | 55 | Nhập toàn bộ 55 hộ gia đình xóm Tân Lập 2 và toàn bộ 112 hộ gia đình xóm Tân Lập 1 | 1 | Xóm Tân Lập | 166 |
2 | Xóm Tân Lập 1 | 111 | ||||
3 | Xóm Mong | 66 | Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Mong và toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Khe Cạn | 2 | Xóm Khe Mong | 108 |
4 | Xóm Khe Cạn | 42 | ||||
5 | Xóm Tam Va | 42 | Nhập toàn bộ 28 hộ gia đình xóm Tam Va và toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Mỏ Nước | 3 | Xóm Tam Va | 83 |
6 | Xóm Mỏ Nước | 41 | ||||
7 | Xóm Tân Sơn | 66 | Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù | 5 | Xóm Tân Sơn | 66 |
8 | Xóm Dạt | 52 | Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù | 6 | Xóm Dạt | 52 |
| Sau khi sáp nhập, xã Văn Lăng có 13 xóm với 1.353 hộ gia đình |
|
|
| ||
VIII | Thị trấn Sông Cầu |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Tân Lập | 142 | Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình tổ dân phố Tân Tiến và toàn bộ 142 hộ gia đình tổ Tân Lập | 1 | Tổ dân phố 1 | 188 |
2 | Tổ dân phố Tân Tiến | 46 | ||||
| Tổ dân phố Tân Tiến | 73 | Nhập 73 hộ gia đình tổ dân phố Tân Tiến và toàn bộ 116 hộ gia đình tổ dân phố Liên Cơ | 2 | Tổ dân phố 2 | 189 |
3 | Tổ dân phố Liên Cơ | 116 | ||||
4 | Tổ dân phố 4 | 103 | Nhập toàn bộ 103 hộ gia đình tổ dân phố 4, toàn bộ 25 hộ gia đình tổ dân phố La Mao và toàn bộ 72 hộ gia đình tổ dân phố 11 | 3 | Tổ dân phố 3 | 200 |
5 | Tổ dân phố La Mao | 25 | ||||
6 | Tổ dân phố 11 | 72 | ||||
7 | Tổ dân phố 7 | 86 | Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 7, toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 9 và toàn bộ 42 hộ gia đình tổ dân phố 12 | 4 | Tổ dân phố 4 | 241 |
8 | Tổ dân phố 9 | 113 | ||||
9 | Tổ dân phố 12 | 42 | ||||
| Sau khi sáp nhập, thị trấn Sông Cầu có 6 tổ dân phố với 1.161 hộ gia đình |
|
| |||
IX | Xã Hòa Bình |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Tân Thành | 80 | Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Tân Thành và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Trung Thành | 1 | Xóm Trung Thành | 164 |
2 | Xóm Trung Thành | 84 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Hòa Bình có 6 xóm với 810 hộ gia đình |
|
|
| ||
G | Huyện Võ Nhai |
|
|
|
|
|
I | Thị trấn Đình Cả |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Đình Cả | 107 | Nhập toàn bộ 107 hộ gia đình của tổ dân phố Đình Cả và toàn bộ 65 hộ gia đình của tổ dân phố Bãi Lai | 1 | Tổ dân phố số 1 | 172 |
2 | Tổ dân phố Bãi Lai | 65 | ||||
| Sau khi sáp nhập, thị trấn Đình Cả có 6 tổ dân phố với 926 hộ gia đình |
|
|
| ||
II | Xã Phú Thượng |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đồng Mó | 97 | Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình của xóm Đồng Mó và 64 hộ gia đình của xóm Nà Pheo | 1 | Xóm Đồng Mới | 161 |
2 | Xóm Nà Pheo | 64 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phú Thượng có 10 xóm với 1.251 hộ gia đình |
|
|
| ||
III | Xã Bình Long |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Cây Trôi | 72 | Nhập toàn bộ 72 hộ gia đình của xóm Cây Trôi và toàn bộ 39 hộ gia đình của xóm Chợ | 1 | Xóm Chợ | 111 |
2 | Xóm Chợ | 39 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Bình Long có 19 xóm với 1.484 hộ gia đình |
|
|
| ||
IV | Xã Vũ Chấn |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Na Cà | 69 | Nhập 69 hộ gia đình của xóm Na Cà và 55 hộ gia đình của xóm Khe Nọi | 1 | Xóm Na Cà | 124 |
2 | Xóm Khe Nọi | 55 | ||||
3 | Xóm Khe Cái | 79 | Nhập toàn bộ 79 hộ gia đình của xóm Khe Cái, 10 hộ gia đình của xóm Na Cà và 06 hộ gia đình của xóm Khe Nọi | 2 | Xóm Khe Cái | 95 |
| Xóm Na Cà | 10 | ||||
| Xóm Khe Nọi | 6 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Vũ Chấn có 9 xóm với 701 hộ gia đình |
|
|
| ||
H | Huyện Đại Từ |
|
|
|
|
|
I | Thị Trấn Quân Chu |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố 8B | 33 | Nhập toàn bộ 33 hộ gia đình tổ dân phố 8B và toàn bộ 76 tổ dân phố Khe Cua 1 | 1 | Tổ dân phố 1 | 109 |
2 | Tổ dân phố Khe Cua 1 | 76 | ||||
3 | Tổ dân phố 2 | 81 | Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 23 hộ gia đình tổ dân phố 10 | 2 | Tổ dân phố 2 | 104 |
4 | Tổ dân phố 10 | 23 | ||||
5 | Tổ dân phố Khe Cua 2 | 34 | Nhập 34 hộ gia đình tổ dân phố Khe Cua 2 và toàn bộ 68 hộ gia đình tổ dân phố 6 | 3 | Tổ dân phố 6 | 102 |
6 | Tổ dân phố 6 | 68 | ||||
| Tổ dân phố Khe Cua 2 | 45 | Nhập 45 hộ gia đình tổ dân phố Khe Cua 2 và toàn bộ 58 hộ gia đình tổ dân phố 8A | 4 | Tổ dân phố 7 | 103 |
7 | Tổ dân phố 8A | 58 | ||||
| Sau khi sáp nhập, thị trấn Quân Chu có 10 tổ dân phố với 1.162 hộ gia đình |
|
| |||
II | Xã Vạn Thọ |
|
|
|
|
|
1 | Xóm 9 | 100 | Nhập toàn bộ 100 hộ gia đình xóm 9 và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm 10 | 1 | Xóm 9 | 156 |
2 | Xóm 10 | 56 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Vạn Thọ có 10 xóm với 1.032 hộ gia đình |
|
| |||
III | Xã Tân Thái |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Thái Hòa | 66 | Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Thái Hòa và toàn bộ 75 hộ gia đình xóm Sơn Đô | 1 | Xóm Thái Sơn | 141 |
2 | Xóm Sơn Đô | 75 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Tân Thái có 9 xóm với 1.067 hộ gia đình |
|
|
| ||
IV | Xã Bình Thuận |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Tiến Thành 1 | 53 | Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Tiến Thành 1 và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Tiến Thành 2 | 1 | Xóm Tiến Thành 1 | 117 |
2 | Xóm Tiến Thành 2 | 64 | ||||
3 | Xóm Tiến Thành 3 | 56 | Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Tiến Thành 3 và toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Tiến Thành 4 | 2 | Xóm Tiến Thành | 110 |
4 | Xóm Tiến Thành 4 | 54 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Bình Thuận có 17 xóm với 1.949 hộ gia đình |
|
|
| ||
V | Xã An Khánh |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Cửa Nghè | 35 | Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Cửa Nghè và toàn bộ 74 hộ gia đình xóm Chầm Hồng | 1 | Xóm Hồng Nghè | 109 |
2 | Xóm Chầm Hồng | 74 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã An Khánh có 16 xóm với 1.939 hộ gia đình |
|
|
| ||
VI | Xã Quân Chu |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Dốc Vụ | 52 | Nhập toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Dốc Vụ và toàn bộ 36 hộ gia đình xóm An Thái | 1 | Xóm Thống Nhất | 88 |
2 | Xóm An Thái | 36 | ||||
3 | Xóm Tân Sinh | 20 | Nhập toàn bộ 20 hộ gia đình xóm Tân Sinh, toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Cây Hồng và toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Vụ Tây | 2 | Xóm Tân Vinh | 140 |
4 | Xóm Cây Hồng | 67 | ||||
5 | Xóm Vụ Tây | 53 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Quân Chu có 9 xóm với 1.084 hộ gia đình |
|
|
| ||
VII | Xã Phú Lạc |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Đồng Vẽn | 67 | Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Đồng Vẽn và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Phương Nam 1 | 1 | Xóm Đoàn Kết | 131 |
2 | Xóm Phương Nam 1 | 64 | ||||
3 | Xóm Liên Minh | 55 | Nhập toàn bộ 55 hộ gia đình xóm Liên Minh và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Cây Nhữ | 2 | Xóm Quang Minh | 139 |
4 | Xóm Cây Nhừ | 84 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phú Lạc có 18 xóm với 1.963 hộ gia đình |
|
|
| ||
VIII | Xã Phúc Lương |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Na Đon | 60 | Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Na Đon, toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Na Pài và toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Làng Mè | 1 | Xóm Phúc Tiến | 167 |
2 | Xóm Na Pài | 53 | ||||
3 | Xóm Làng Mè | 54 | ||||
4 | Xóm Cây Vải | 49 | Nhập toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Cây Vải và toàn bộ 85 hộ gia đình xóm Khuôn Thủng | 2 | Xóm Đồng Tiến | 134 |
5 | Xóm Khuôn Thủng | 85 | ||||
6 | Xóm Mặt Giăng | 70 | Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Mặt Giăng và toàn bộ 103 hộ gia đình xóm Bắc Máng | 3 | Xóm Na Bán | 173 |
7 | Xóm Bắc Máng | 103 | ||||
8 | Xóm Phúc Sơn | 58 | Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Phúc Sơn và toàn bộ 83 hộ gia đình xóm Na Khâm | 4 | Xóm Na Sơn | 141 |
9 | Xóm Na Khâm | 83 | ||||
10 | Xóm Hàm Rồng | 51 | Nhập toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Hàm Rồng, toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Cây Tâm và toàn bộ 91 hộ gia đình xóm Cây Ngái | 5 | Xóm Thành Long | 212 |
11 | Xóm Cây Tâm | 70 | ||||
12 | Xóm Cây Ngái | 91 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phúc Lương có 10 xóm với 1.268 hộ gia đình |
|
|
| ||
IX | Xã La Bằng |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Tiến Thành | 62 | Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Tiến Thành và toàn bộ 114 hộ gia đình xóm Kẹm | 1 | Xóm Tân Sơn | 176 |
2 | Xóm Kẹm | 114 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã La Bằng có 9 xóm với 1.131 hộ gia đình |
|
|
| ||
X | Xã Phú Thịnh |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Vũ Thịnh 2 | 37 | Nhập 37 hộ gia đình xóm Vũ Thịnh 2, toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Đồng Chằm và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Kim Tào | 1 | Xóm Đồng Kim | 138 |
2 | Xóm Đồng Chầm | 62 | ||||
3 | Xóm Kim Tào | 39 | ||||
4 | Xóm Đầu Cầu | 67 | Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Đầu Cầu và toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Đồng Thác | 2 | Xóm Hùng Cường | 117 |
5 | Xóm Đồng Thác | 50 | ||||
6 | Xóm Tân Quy | 72 | Nhập toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Tân Quy và 32 hộ gia đình xóm Vũ Thịnh 1 | 3 | Xóm Tân Quy | 104 |
7 | Xóm Vũ Thịnh 1 | 32 | ||||
| Xóm Vũ Thịnh 1 | 51 | Nhập 51 hộ gia đình xóm Vũ Thịnh 1 và toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Gò Trò | 4 | Xóm Gò Vũ | 109 |
8 | Xóm Gò Trò | 58 | ||||
| Xóm Vũ Thịnh 2 | 40 | Nhập 40 hộ gia đình xóm Vũ Thịnh 2 và toàn bộ 115 hộ gia đình xóm Làng Thượng | 5 | Xóm Làng Thượng | 155 |
9 | Xóm Làng Thượng | 115 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phú Thịnh có 10 xóm với 1.167 hộ gia đình |
|
|
| ||
XI | Xã Mỹ Yên |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Kỳ Linh Ngoài | 73 | Nhập toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Kỳ Linh Ngoài và toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Kỳ Linh Trong | 1 | Xóm Kỳ Linh | 133 |
2 | Xóm Kỳ Linh Trong | 60 | ||||
3 | Xóm Cao | 51 | Nhập toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Cao và toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Chùa | 2 | Xóm Cao Chùa | 105 |
4 | Xóm Chùa | 54 | ||||
5 | Xóm La Hồng | 41 | Nhập toàn bộ 41 hộ gia đình xóm La Hồng và toàn bộ 73 hộ gia đình xóm La Tre | 3 | Xóm La Hồng | 114 |
6 | Xóm La Tre | 73 | ||||
7 | Xóm Suối Trì | 57 | Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Suối Trì và toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Lò Gạch | 4 | Xóm La Giai | 116 |
8 | Xóm Lò Gạch | 59 | ||||
9 | Xóm Đầm Gành | 59 | Nhập toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Đầm Gành và toàn bộ hộ gia đình xóm Đầm Pháng | 5 | Xóm Đầm Pháng | 130 |
10 | Xóm Đầm Pháng | 71 | ||||
11 | Xóm Việt Yên | 46 | Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Việt Yên và toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Bắc Hà 3 | 6 | Xóm Hà Việt | 81 |
12 | Xóm Bắc Hà 3 | 35 | ||||
13 | Xóm Bắc Hà 1 | 48 | Nhập toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Bắc Hà 1, toàn bộ 38 hộ gia đình xóm Bắc Hà 2 và toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Thuận Yên | 7 | Xóm Hà Thuận | 121 |
14 | Xóm Bắc Hà 2 | 38 | ||||
15 | Xóm Thuận Yên | 35 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Mỹ Yên có 17 xóm với 1.647 hộ gia đình |
|
|
| ||
XII | Xã Khôi Kỳ |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Hòa Bình | 92 | Nhập toàn bộ 92 hộ gia đình xóm Hòa Bình và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Cầu Cum | 1 | Xóm Hòa Bình | 156 |
2 | Xóm Cầu Cum | 64 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Khôi Kỳ có 19 xóm với 1.939 hộ gia đình |
|
|
| ||
XIII | Xã Phục Linh |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Cẩm 1 | 32 | Nhập 32 hộ gia đình xóm Cẩm 1 và toàn bộ 74 hộ gia đình xóm Cẩm 2 | 1 | Xóm Cẩm 2 | 106 |
2 | Xóm Cẩm 2 | 74 | ||||
| Xóm Cẩm 1 | 34 | Nhập 34 hộ gia đình xóm Cẩm 1 và toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Cẩm 3 | 2 | Xóm Cẩm 3 | 139 |
3 | Xóm Cẩm 3 | 105 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Phục Linh có 16 xóm với 1.889 hộ gia đình |
|
|
| ||
XIV | Xã Minh Tiến |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Lưu Quang 2 | 62 | Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Lưu Quang 2 và toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Lưu Quang 3 | 1 | Xóm Lưu Quang 2 | 125 |
2 | Xóm Lưu Quang 3 | 63 | ||||
3 | Xóm Tân Hợp 1 | 60 | Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Tân Hợp 1 và toàn bộ 211 hộ gia đình xóm Trung Tâm | 2 | Xóm Trung Tâm | 271 |
4 | Xóm Trung Tâm | 211 | ||||
5 | Xóm Tân Hợp 2 | 33 | Nhập toàn bộ 33 hộ gia đình xóm Tân Hợp 2 và toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Tân Hợp 3 | 3 | Xóm Tân Hợp 1 | 114 |
6 | Xóm Tân Hợp 3 | 81 | ||||
7 | Xóm Tân Hợp 4 | 53 | Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Tân Hợp 4 và toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Tân Hợp 5 | 4 | Xóm Tân Hợp 2 | 118 |
8 | Xóm Tân Hợp 5 | 65 | ||||
9 | Xóm Hòa Tiến 1 | 95 | Nhập toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Hòa Tiến 2 và toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Hòa Tiến 1 | 5 | Xóm Hòa Tiến 1 | 160 |
10 | Xóm Hòa Tiến 2 | 65 | ||||
11 | Xóm Hòa Tiến 3 | 62 | Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Hòa Tiến 3 và toàn bộ 69 hộ gia đình xóm Hòa Tiến 4 | 6 | Xóm Hòa Tiến 2 | 131 |
12 | Xóm Hòa Tiến 4 | 69 | ||||
| Sau khi sáp nhập, xã Minh Tiến có 10 xóm với 1.272 hộ gia đình |
|
|
| ||
I | Huyện Phú Bình |
|
|
|
|
|
| Thị trấn Hương Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Tổ dân phố Tây | 82 | Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình tổ dân phố Tây và toàn bộ 123 hộ gia đình tổ dân phố Giữa | 1 | Tổ dân phố Đình Cả 1 | 205 |
2 | Tổ dân phố Giữa | 123 | ||||
3 | Tổ dân phố Thi Đua 1 | 157 | Nhập toàn bộ 157 hộ gia đình tổ dân phố Thi Đua 1 và toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố Thi Đua 2 | 2 | Tổ dân phố Thi Đua | 235 |
4 | Tổ dân phố Thi Đua 2 | 78 | ||||
| Sau khi sáp nhập, thị trấn Hương Sơn có 17 tổ dân phố với 2.459 hộ gia đình |
|
DANH SÁCH
ĐỔI TÊN XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Tên xóm, tổ dân phố trước khi đổi tên | Tên xóm, tổ dân phố sau khi đổi tên | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
A | Thành phố Thái Nguyên |
|
|
I | Phường Hoàng Văn Thụ |
|
|
1 | Tổ dân phố 23 | Tổ dân phố 10 |
|
2 | Tổ dân phố 19 | Tổ dân phố 18 |
|
II | Phường Đồng Quang |
|
|
1 | Tổ dân phố 4 | Tổ dân phố 2 |
|
2 | Tổ dân phố 7 | Tổ dân phố 5 |
|
3 | Tổ dân phố 10 | Tổ dân phố 6 |
|
4 | Tổ dân phố 11 | Tổ dân phố 7 |
|
5 | Tổ dân phố 13 | Tổ dân phố 9 |
|
6 | Tổ dân phố 14 | Tổ dân phố 10 |
|
III | Phường Túc Duyên |
|
|
1 | Tổ dân phố 3 | Tổ dân phố 2 |
|
2 | Tổ dân phố 11 | Tổ dân phố 7 |
|
3 | Tổ dân phố 13 | Tổ dân phố 8 |
|
4 | Tổ dân phố 18 | Tổ dân phố 12 |
|
IV | Phường Phan Đình Phùng |
|
|
1 | Tổ dân phố 14 | Tổ dân phố 8 |
|
2 | Tổ dân phố 18 | Tổ dân phố 13 |
|
3 | Tổ dân phố 21 | Tổ dân phố 14 |
|
4 | Tổ dân phố 24 | Tổ dân phố 16 |
|
5 | Tổ dân phố 27 | Tổ dân phố 20 |
|
6 | Tổ dân phố 37 | Tổ dân phố 23 |
|
V | Phường Gia Sàng |
|
|
1 | Tổ dân phố 17 | Tổ dân phố 9 |
|
VI | Phường Quang Trung |
|
|
1 | Tổ dân phố 6 | Tổ dân phố 3 |
|
VII | Phường Quang Vinh |
|
|
1 | Tổ dân phố 4 | Tổ dân phố 2 |
|
2 | Tổ dân phố 5 | Tổ dân phố 3 |
|
3 | Tổ dân phố 14 | Tổ dân phố 8 |
|
4 | Tổ dân phố 15 | Tổ dân phố 9 |
|
VIII | Phường Tân Lập |
|
|
1 | Tổ dân phố 6 | Tổ dân phố 5 |
|
2 | Tổ dân phố 7 | Tổ dân phố 6 |
|
3 | Tổ dân phố 9 | Tổ dân phố 8 |
|
4 | Tổ dân phố 11A | Tổ dân phố 10 |
|
5 | Tổ dân phố 11B | Tổ dân phố 11 |
|
IX | Phường Trung Thành |
|
|
1 | Tổ dân phố 1 | Tổ dân phố 2 |
|
2 | Tổ dân phố 11 | Tổ dân phố 5 |
|
3 | Tổ dân phố 13 | Tổ dân phố 10 |
|
X | Xã Phúc Hà |
|
|
1 | Xóm 8 | Xóm Hà |
|
B | Thành phố Sông Công |
|
|
| Xã Vinh Sơn |
|
|
1 | Xóm Bờ Lở | Xóm Hương Sơn |
|
C | Huyện Định Hóa |
|
|
I | Xã Phú Tiến |
|
|
1 | Xóm 2 | Xóm Lương Tiến |
|
2 | Xóm 4 | Xóm Phúc Tiến |
|
II | Xã Kim Sơn |
|
|
1 | Xóm Kim Tiến 1 | Xóm Phai Đá |
|
III | Xã Tân Dương |
|
|
1 | Xóm Chàng | Xóm Tràng |
|
2 | Xóm Cóc | Xóm Coóc |
|
IV | Xã Quy Kỳ |
|
|
1 | Xóm Khuôn Tát | Xóm Khuổi Tát |
|
2 | Xóm Khuôn Câm | Xóm Khuân Câm |
|
D | Huyện Đồng Hỷ |
|
|
| Thị trấn Sông Cầu |
|
|
1 | Tổ dân phố 8 | Tổ dân phố 6 |
|
Đ | Huyện Võ Nhai |
|
|
I | Xã Phương Giao |
|
|
1 | Xóm Đồng Giong | Xóm Đồng Dong |
|
2 | Xóm Là Canh | Xóm Nà Canh |
|
3 | Xóm Làng Mìn | Xóm Mìn |
|
4 | Xóm Làng Cao | Xóm Cao |
|
5 | Xóm Làng Bản | Xóm Bản |
|
6 | Xóm Làng Cũ | Xóm Phủ Trì |
|
II | Xã La Hiên |
|
|
1 | Xóm Khuôn Vạc | Xóm Khuân Vạc |
|
III | Xã Tràng Xá |
|
|
1 | Xóm Làng Chàng | Xóm Làng Tràng |
|
E | Huyện Phú Bình |
|
|
| Thị trấn Hương Sơn |
|
|
1 | Tổ dân phố Đông | Tổ dân phố Đình Cả 2 |
|
DANH SÁCH
CÁC XÓM THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số: 79/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Tên xóm, xã | Số hộ gia đình | Nội dung đặc thù |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Thành phố Thái Nguyên | ||
1 | Xóm Tân Thái, xã Tân Cương | 62 | Là xóm thuộc xã miền núi. Địa bàn bị chia cắt: Phía Đông, Tây, Nam giáp với các dãy núi cao và giáp với thành phố Sông Công và thị xã Phổ Yên; phía Bắc bị chia cắt với các xóm còn lại của thành phố Thái Nguyên bởi dãy núi Mỏ Vàng (quãng đường đi qua núi Mỏ Vàng để đến xóm Tân Thái khoảng 1,5 km). Địa hình nhiều đồi, núi, giao thông đi lại khó khăn (đường đi vào xóm đã xuống cấp, một số đoạn đường trong xóm còn đường đất). Một số khu vực không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng. |
II | Thị xã Phổ Yên | ||
1 | Xóm Ấp Lươn, xã Phúc Thuận | 53 | Là xóm thuộc xã miền núi. Giao thông đi lại khó khăn, còn hơn 1 km là đường đất, bị chia cắt bởi các đoạn suối, khi trời mưa to đường bị ngập không thể đi lại. Địa hình của xóm bị chia cắt, phía Đông, Tây và Bắc bị chia cắt bởi các dãy núi và biệt lập với các địa phương lân cận, duy nhất phía Nam giáp xóm Nông Trường, tuy nhiên, nếu thực hiện sáp nhập xóm Ấp Lươn với xóm Nông Trường thì khoảng cách giữa hai hộ gia đình xa nhất lên đến trên 5,5 km, đường giao thông đi lại rất khó khăn sẽ không đảm bảo cho quản lý cộng đồng dân cư ở miền núi. |
2 | Xóm Đồng Muốn, xã Phúc Thuận | 66 | Là xóm đặc biệt khó khăn thuộc xã miền núi. Xóm có giao thông đi lại khó khăn, còn xấp xỉ 1 km là đường đất. Địa hình của xóm bị chia cắt, phía Đông và Bắc bị chia cắt bởi các dãy núi và biệt lập với các xóm lân cận (không có đường giao thông kết nối); phía Tây hoàn toàn bị chia cắt với các xóm lân cận bởi suối; phía Nam cũng bị chia cắt bởi suối nhưng có đường giao thông kết nối với xóm Phúc Tài qua đập tràn, khi trời mưa thường xuyên ngập đập tràn và không thể đi lại. Do xóm Phúc Tài có 240 hộ gia đình nên nếu thực hiện sáp nhập xóm Đồng Muốn với xóm Phúc Tài thì số hộ gia đình lên đến 306 là quá lớn đối với địa bàn miền núi, không đảm bảo cho việc quản lý cộng đồng dân cư. |
III | Huyện Định Hóa | ||
1 | Xóm Làng Bẩy, xã Tân Dương | 59 | Là xóm thuộc xã miền núi. Có địa hình bị chia cắt: Phía Đông bị chia cắt bởi dãy núi Khau Mòn, phía Nam giáp với xã Yên Trạch, huyện Phú Lương, phía Tây, Bắc bị chia cắt bởi dãy núi Cặm Vài (đường vào xóm đi từ phía Bắc xuống là đường duy nhất và phải vượt qua đồi Nà Tậu). Khoảng cách từ hộ gần nhất đến hộ xa nhất khoảng 5 km. Địa hình đồi, núi, giao thông đi lại khó khăn (đường chính đi dọc xóm có 2 km từ đầu xóm đến Nhà văn hóa xóm là đường bê tông, còn lại 3 km là đường đất, đi lại khó khăn, các đoạn đường nhánh trong xóm là đường đất). Phần lớn các khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng. |
2 | Xóm Khuổi Tát, xã Quy Kỳ | 55 | Là xóm thuộc xã vùng cao. Có địa hình bị chia cắt: phía Tây, Nam và Bắc bị chia cắt bởi các dãy núi, phía Đông giáp với tỉnh lộ 254 và có đường vào xóm là đường duy nhất. Khoảng cách từ hộ gần nhất đến hộ xa nhất lên đến 6,5 km. Địa hình chủ yếu là đồi, núi, giao thông đi lại khó khăn, đường chính đi dọc xóm có 2,5 km là đường bê tông, 4 km là đường đất, toàn tuyến đường dọc xóm bị chia cắt bởi 09 đoạn suối, khi trời mưa thường xuyên bị chia cắt không thể đi lại. Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng. |
3 | Xóm Đăng Mò, xã Quy Kỳ | 58 | Là xóm thuộc xã vùng cao. Phía Tây và Bắc của xóm giáp với tỉnh Bắc Kạn; phía Đông, Tây Nam, Đông Nam bị chia cắt với xóm liền kề bởi các dãy núi; duy nhất phía Nam giáp xóm Khuân Câm, có đường tỉnh lộ 254 kết nối từ xóm Khuân Câm đi lên Chợ Đồn, Bắc Kạn. Trường hợp nếu sáp nhập xóm Đăng Mò với xóm Khuân Câm thì địa bàn sẽ quá rộng, khoảng cách từ hộ gần nhất đến hộ xa nhất lên đến 7 km, không đảm bảo cho quản lý cộng đồng dân cư ở vùng cao. Địa hình của xóm chủ yếu là đồi, núi, giao thông đi lại khó khăn (đường chính đi dọc xóm là đường tỉnh lộ 254 với nhiều đoạn đèo quanh co, đường nhánh lên các hộ dân chủ yếu là đường đất hoặc đường bê tông nhỏ). Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng |
4 | Xóm Khuân Ca, xã Đồng Thịnh | 62 | Là xóm thuộc xã vùng cao. Có địa hình bị chia cắt: Phía Đông giáp với xã Bảo Cường; phía Tây và Bắc bị chia cắt bởi các dãy núi, biệt lập với các xóm liền kề; phía Nam giáp với xóm Nà Táp và Nà Trà thuộc xã Đồng Thịnh. Xóm Nà Táp đã sáp nhập với Nà Trà để thành lập xóm Nà Trà, nếu sáp nhập thêm xóm Khuân Ca thì khoảng cách giữa hai hộ gia đình xa nhất của xóm lên đến 6 km, đường đồi núi đi lại khó khăn, không đảm bảo cho quản lý cộng đồng dân cư ở miền núi. Địa hình của xóm chủ yếu là đồi, núi, giao thông đi lại khó khăn (đường trục chính của xóm còn khoảng 1 km là đường đất, các đường nhánh của xóm chủ yếu là đường đất). Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng. |
IV | Huyện Đồng Hỷ | ||
1 | Xóm Dạt, xã Văn Lăng | 52 | Là xóm thuộc xã vùng cao. Có địa hình bị chia cắt: Phía Đông và Bắc bị chia cắt bởi các dãy núi cao, phía Tây giáp sông Cầu, phía Nam giáp với xóm Tân Sơn. Đường đi vào xóm duy nhất từ phía Nam (từ xóm Tân Sơn) đi lên. Khoảng cách giữa hai hộ xa nhất của xóm Dạt là 4 km. Trường hợp nếu sáp nhập thêm xóm Tân Sơn ở phía Nam thì khoảng cách giữa hai hộ xa nhất của xóm lên đến trên 8 km, không đảm bảo cho việc quản lý cộng đồng dân cư ở vùng cao. Địa hình của xóm chủ yếu là đồi, núi cao, giao thông chủ yếu là đường đất, đi lại khó khăn, trên đường có các khe suối chia cắt (chỉ đi lại được bằng xe máy). Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng. |
2 | Xóm Tân Sơn, xã Văn Lăng | 66 | Là xóm thuộc xã vùng cao. Có địa hình bị chia cắt: Phía Đông bị chia cắt bởi núi cao, phía Tây giáp sông Cầu, phía Bắc giáp xóm Dạt, phía Nam giáp xóm Tân Thịnh. Đường đi vào xóm duy nhất từ phía Nam (từ xóm Tân Thịnh) đi lên. Khoảng cách giữa hai hộ xa nhất của xóm Tân Sơn là 4 km. Trường hợp nếu sáp nhập thêm xóm Tân Thịnh ở phía Nam thì khoảng cách giữa hai hộ xa nhất của xóm lên đến trên 8 km, không đảm bảo cho việc quản lý cộng đồng dân cư ở vùng cao. Địa hình của xóm chủ yếu là đồi, núi cao, giao thông chủ yếu là đường đất, đi lại khó khăn. Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng. |
- 1Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2018 về nhập, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 3026/QĐ-UBND năm 2018 về nhập, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Yên Thủy và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- 4Nghị quyết 206/NQ-HĐND năm 2021 về sáp nhập, giải thể, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2018 về nhập, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 3026/QĐ-UBND năm 2018 về nhập, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Yên Thủy và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- 7Nghị quyết 206/NQ-HĐND năm 2021 về sáp nhập, giải thể, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhật, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 79/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Bùi Xuân Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra