Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 15/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc sáp nhập, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sáp nhập 1.062 xóm, tổ dân phố để thành lập 495 xóm, tổ dân phố mới tại các xã, phường, thị trấn thuộc 09 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có danh sách sáp nhập xóm, t dân phố kèm theo).

Điều 2. Đổi tên 51 xóm, tổ dân phố tại các xã, phường, thị trấn thuộc 06 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có danh sách đổi tên xóm, t dân phố kèm theo).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có tên trong danh sách kèm theo tại Điều 1, Điều 2 Nghị quyết này triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Nội vụ (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh Thái Nguyên;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, UBND tỉnh;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn có tên trong Danh sách kèm theo Điều 1, Điều 2;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm TT tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Xuân Hòa

 

DANH SÁCH

HIỆN TRẠNG VÀ THỰC HIỆN SÁP NHẬP XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Thái Nguyên)

TT

Hiện trạng xóm, tổ dân phố trước khi sáp nhập

Thực hiện sáp nhập xóm, tổ dân phố

TT

Xóm, tổ dân phố sau khi sáp nhập

Tên gọi

Số hộ gia đình

Tên gọi

Số hộ gia đình

1

2

3

4

5

6

7

A

Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

 

 

I

Phường Tân Thành

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố số 1

96

Nhập toàn bộ 96 hộ gia đình tổ dân phố 1 và toàn bộ 85 hộ gia đình tổ dân phố 2

1

Tổ dân phố số 1

181

2

Tổ dân phố số 2

85

3

Tổ dân phố số 3

97

Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố 4

2

Tổ dân phố số 2

205

4

Tổ dân phố số 4

108

5

Tổ dân phố số 5

78

Nhập toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố 5, toàn bộ 71 hộ gia đình tổ dân phố 6 và toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 7

3

Tổ dân phố số 3

235

6

Tổ dân phố số 6

71

7

Tổ dân phố số 7

86

8

Tổ dân phố số 8

65

Nhập toàn bộ 65 hộ gia đình tổ dân phố 8, toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 89 hộ gia đình tổ dân phố 12

4

Tổ dân phố số 4

232

9

Tổ dân phố số 11

78

10

Tổ dân phố số 12

89

11

Tổ dân phố số 9

98

Nhập toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 9 và toàn bộ 107 hộ gia đình tổ dân phố 10

5

Tổ dân phố số 5

205

12

Tổ dân phố số 10

107

13

Tổ dân phố số 13

102

Nhập toàn bộ 102 hộ gia đình tổ dân phố 13 và toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 14

6

Tổ dân phố số 6

212

14

Tổ dân phố số 14

110

15

Tổ dân phố số 15

105

Nhập toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 96 hộ gia đình tổ dân phố 16

7

Tổ dân phố số 7

201

16

Tổ dân phố số 16

96

 

Sau khi sáp nhập, phường Tân Thành có 7 tổ dân phố với 1.471 hộ gia đình

 

 

II

Phường Cam Giá

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

94

Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 01 và toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 2

1

Tổ dân phố 1

207

2

Tổ dân phố 2

113

3

Tổ dân phố 3

170

Nhập toàn bộ 170 hộ gia đình tổ dân phố 3 và toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 4

2

Tổ dân phố 2

256

4

Tổ dân phố 4

86

5

Tổ dân phố 5

102

Nhập toàn bộ 102 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 6

3

Tổ dân phố 3

200

6

Tổ dân phố 6

98

7

Tổ dân phố 7

89

Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình tổ dân phố 7, toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 116 hộ gia đình tổ dân phố 9

4

Tổ dân phố 4

310

8

Tổ dân phố 8

105

9

Tổ dân phố 9

116

10

Tổ dân phố 10

126

Nhập toàn bộ 126 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 93 hộ gia đình tổ dân phố 11

5

Tổ dân phố 5

219

11

Tổ dân phố 11

93

12

Tổ dân phố 12

89

Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình tổ dân phố 12, toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố 13 và toàn bộ 79 hộ gia đình tổ dân phố 14

6

Tổ dân phố 6

248

13

Tổ dân phố 13

80

14

Tổ dân phố 14

79

15

Tổ dân phố 15

115

Nhập toàn bộ 115 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 16

7

Tổ dân phố 7

220

16

Tổ dân phố 16

105

17

Tổ dân phố 17

90

Nhập toàn bộ 90 hộ gia đình tổ dân phố 17, toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 18 và toàn bộ 59 hộ gia đình tổ dân phố 19

8

Tổ dân phố 8

247

18

Tổ dân phố 18

98

19

Tổ dân phố 19

59

20

Tổ dân phố 20

84

Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình tổ dân phố 20, toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố 21, toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố 22A và toàn bộ 72 hộ gia đình tổ dân phố 22B

9

Tổ dân phố 9

322

21

Tổ dân phố 21

83

22

Tổ dân phố 22A

83

23

Tổ dân phố 22B

72

24

Tổ dân phố 23

97

Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình tổ dân phố 23 và toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 24

10

Tổ dân phố 10

210

25

Tổ dân phố 24

113

26

Tổ dân phố 25

117

Nhập toàn bộ 117 hộ gia đình tổ dân phố 25 và toàn bộ 114 hộ gia đình tổ dân phố 26

11

Tổ dân phố 11

231

27

Tổ dân phố 26

114

28

Tổ dân phố 27

86

Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 27 và toàn bộ 121 hộ gia đình tổ dân phố 28

12

Tổ dân phố 12

207

29

Tổ dân phố 28

121

30

Tổ dân phố 29

80

Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố 29, toàn bộ 91 hộ gia đình tổ dân phố 30 và toàn bộ 77 hộ gia đình tổ dân phố 31

13

Tổ dân phố 13

248

31

Tổ dân phố 30

91

32

Tổ dân phố 31

77

 

Sau khi sáp nhập, phường Cam Giá có 13 tổ dân phố với 3.125 hộ gia đình

 

 

III

Phường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

137

Nhập toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 1 và 153 hộ gia đình tổ dân phố 2

1

Tổ dân phố 1

290

 

Tổ dân phố 2

153

2

Tổ dân phố 2

302

Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình tổ dân phố 2A và 302 hộ gia đình tổ dân phố 2

2

Tổ dân phố 2

383

3

Tổ dân phố 2A

81

4

Tổ dân phố 3

94

Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 3 và toàn bộ 164 hộ gia đình tổ dân phố 4

3

Tổ dân phố 3

258

5

Tổ dân phố 4

164

6

Tổ dân phố 7

94

Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 7 và toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố 8

4

Tổ dân phố 4

214

7

Tổ dân phố 8

120

8

Tổ dân phố 9

94

Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 9 và toàn bộ 138 hộ gia đình tổ dân phố 10

5

Tổ dân phố 5

232

9

Tổ dân phố 10

138

10

Tổ dân phố 5

135

Nhập toàn bộ 135 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 6

6

Tổ dân phố 6

266

11

Tổ dân phố 6

131

12

Tổ dân phố 11

114

Nhập toàn bộ 114 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 12

7

Tổ dân phố 7

244

13

Tổ dân phố 12

130

14

Tổ dân phố 13

156

Nhập toàn bộ 156 hộ gia đình tổ dân phố 13 và toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố 14

8

Tổ dân phố 8

264

15

Tổ dân phố 14

108

16

Tổ dân phố 26

120

Nhập toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố 26 và toàn bộ 101 hộ gia đình tổ dân phố 27

9

Tổ dân phố 9

221

17

Tổ dân phố 27

101

18

Tổ dân phố 25

127

Nhập toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 25 và toàn bộ 153 hộ gia đình tổ dân phố 28

10

Tổ dân phố 11

280

19

Tổ dân phố 28

153

20

Tổ dân phố 15

167

Nhập toàn bộ 167 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 134 hộ gia đình tổ dân phố 16

11

Tổ dân phố 12

301

21

Tổ dân phố 16

134

22

Tổ dân phố 17

106

Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 17 và toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 18

12

Tổ dân phố 13

233

23

Tổ dân phố 18

127

24

Tổ dân phố 29

124

Nhập toàn bộ 124 hộ gia đình tổ dân phố 29 và toàn bộ 121 hộ gia đình tổ dân phố 30

13

Tổ dân phố 14

245

25

Tổ dân phố 30

121

26

Tổ dân phố 31

112

Nhập toàn bộ 112 hộ gia đình tổ dân phố 31 và toàn bộ 93 hộ gia đình tổ dân phố 32

14

Tổ dân phố 15

205

27

Tổ dân phố 32

93

28

Tổ dân phố 22

159

Nhập toàn bộ 159 hộ gia đình tổ dân phố 22 và toàn bộ 84 hộ gia đình tổ dân phố 24

15

Tổ dân phố 16

243

29

Tổ dân phố 24

84

30

Tổ dân phố 20

115

Nhập toàn bộ 115 hộ gia đình tổ dân phố 20 và toàn bộ 164 hộ gia đình tổ dân phố 21

16

Tổ dân phố 17

279

31

Tổ dân phố 21

164

 

Sau khi sáp nhập, phường Hoàng Văn Thụ có 18 tổ dân phố với 4.570 hộ gia đình

 

IV

Phường Đồng Quang

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

105

Nhập toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 1, toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 3

1

Tổ dân phố 1

294

2

Tổ dân phố 2

83

3

Tổ dân phố 3

106

4

Tổ dân phố 5

187

Nhập toàn bộ 187 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 20 hộ gia đình tổ dân phố 6

2

Tổ dân phố 3

207

5

Tổ dân phố 6

20

 

Tổ dân phố 6

64

Nhập toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố 8, toàn bộ 81 hộ gia đình tổ dân phố 9 và 64 hộ gia đình tổ dân phố 6

3

Tổ dân phố 4

223

6

Tổ dân phố 8

78

7

Tổ dân phố 9

81

 

Tổ dân phố 11

69

Nhập toàn bộ 136 hộ gia đình tổ dân phố 12 và 69/305 hộ gia đình tổ dân phố 11 (TDP 11 với 236 hộ gia đình còn lại thực hiện đổi tên thành TDP 7)

4

Tổ dân phố 8

205

8

Tổ dân phố 12

136

9

Tổ dân phố 15

166

Nhập toàn bộ 166 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 16

5

Tổ dân phố 11

303

10

Tổ dân phố 16

137

11

Tổ dân phố 17

75

Nhập toàn bộ 75 hộ gia đình tổ dân phố 17 và toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 18

6

Tổ dân phố 12

202

12

Tổ dân phố 18

127

 

Sau khi sáp nhập, phường Đồng Quang có 12 tổ dân phố với 2.549 hộ gia đình

 

 

V

Phường Túc Duyên

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

127

Nhập toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 1 và toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 2

1

Tổ dân phố 1

260

2

Tổ dân phố 2

133

3

Tổ dân phố 4

200

Nhập toàn bộ 200 hộ gia đình tổ dân phố 4 và 53 hộ gia đình tổ dân phố 6

2

Tổ dân phố 3

253

4

Tổ dân phố 6

53

 

Tổ dân phố 6

37

Nhập toàn bộ 222 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 37 hộ gia đình tổ dân phố 6

3

Tổ dân phố 4

259

5

Tổ dân phố 5

222

6

Tổ dân phố 7

125

Nhập toàn bộ 125 hộ gia đình tổ dân phố 7 và toàn bộ 144 hộ gia đình tổ dân phố 8

4

Tổ dân phố 5

269

7

Tổ dân phố 8

144

8

Tổ dân phố 9

78

Nhập toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố 9 và toàn bộ 201 hộ gia đình tổ dân phố 10

5

Tổ dân phố 6

279

9

Tổ dân phố 10

201

10

Tổ dân phố 12

63

Nhập toàn bộ 63 hộ gia đình tổ dân phố 12 và toàn bộ 132 hộ gia đình tổ dân phố 14

6

Tổ dân phố 9

195

11

Tổ dân phố 14

132

12

Tổ dân phố 15

82

Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 124 hộ gia đình tổ dân phố 16

7

Tổ dân phố 10

206

13

Tổ dân phố 16

124

14

Tổ dân phố 17

142

Nhập toàn bộ 142 hộ gia đình tổ dân phố 17 và toàn bộ 114 hộ gia đình tổ dân phố 24

8

Tổ dân phố 11

256

15

Tổ dân phố 24

114

16

Tổ dân phố 20

116

Nhập toàn bộ 116 hộ gia đình tổ dân phố 20 và toàn bộ 143 hộ gia đình tổ dân phố 19

9

Tổ dân phố 13

259

17

Tổ dân phố 19

143

18

Tổ dân phố 21

86

Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 21, toàn bộ 99 hộ gia đình tổ dân phố 22 và toàn bộ 91 hộ gia đình tổ dân phố 23

10

Tổ dân phố 14

276

19

Tổ dân phố 22

99

20

Tổ dân phố 23

91

 

Sau khi sáp nhập, phường Túc Duyên có 14 tổ dân phố với 3.305 hộ gia đình

 

 

VI

Phường Phan Đình Phùng

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

80

Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố 01 và toàn bộ 149 hộ gia đình tổ dân phố 4

1

Tổ dân phố 1

229

2

Tổ dân phố 4

149

3

Tổ dân phố 2

139

Nhập toàn bộ 139 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 101 hộ gia đình tổ dân phố 3

2

Tổ dân phố 2

240

4

Tổ dân phố 3

101

5

Tổ dân phố 10

219

Nhập toàn bộ 219 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 101 hộ gia đình tổ dân phố 9

3

Tổ dân phố 3

320

6

Tổ dân phố 9

101

7

Tổ dân phố 5

137

Nhập toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 138 hộ gia đình tổ dân phố 6

4

Tổ dân phố 4

275

8

Tổ dân phố 6

138

9

Tổ dân phố 7

100

Nhập toàn bộ 100 hộ gia đình tổ dân phố 7 và toàn bộ 157 hộ gia đình tổ dân phố 8

5

Tổ dân phố 5

257

10

Tổ dân phố 8

157

11

Tổ dân phố 12

112

Nhập toàn bộ 112 hộ gia đình tổ dân phố 12 và toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 13

6

Tổ dân phố 6

217

12

Tổ dân phố 13

105

13

Tổ dân phố 11

249

Nhập toàn bộ 249 hộ gia đình tổ dân phố 11 và 85 hộ gia đình tổ dân phố 15

7

Tổ dân phố 7

334

14

Tổ dân phố 15

85

15

Tổ dân phố 16

127

Nhập 127 hộ gia đình tổ dân phố 16 và 76 hộ gia đình tổ dân phố 15

8

Tổ dân phố 9

203

 

Tổ dân phố 15

76

16

Tổ dân phố 19

165

Nhập toàn bộ 165 hộ gia đình tổ dân phố 19 và toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 20

9

Tổ dân phố 10

263

17

Tổ dân phố 20

98

18

Tổ dân phố 23

113

Nhập toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 23, 87 hộ gia đình tổ dân phố 17 và 41 hộ gia đình tổ dân phố 16

10

Tổ dân phố 11

241

19

Tổ dân phố 17

87

 

Tổ dân phố 16

41

20

Tổ dân phố 22

152

Nhập toàn bộ 152 hộ gia đình tổ dân phố 22 và 71 hộ gia đình tổ dân phố 17

11

Tổ dân phố 12

223

 

Tổ dân phố 17

71

21

Tổ dân phố 25

99

Nhập toàn bộ 99 hộ gia đình tổ dân phố 25 và toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 26

12

Tổ dân phố 15

232

22

Tổ dân phố 26

133

23

Tổ dân phố 33

129

Nhập toàn bộ 129 hộ gia đình tổ dân phố 33 và 66 hộ gia đình tổ dân phố 32

13

Tổ dân phố 17

195

 

Tổ dân phố 32

66

24

Tổ dân phố 29

211

Nhập toàn bộ 211 hộ gia đình tổ dân phố 29 và 90 hộ gia đình tổ dân phố 28

14

Tổ dân phố 18

301

 

Tổ dân phố 28

90

25

Tổ dân phố 28

133

Nhập 133 hộ gia đình tổ dân phố 28 và 69 hộ gia đình tổ dân phố 32

15

Tổ dân phố 19

202

26

Tổ dân phố 32

69

27

Tổ dân phố 30

128

Nhập toàn bộ 128 hộ gia đình tổ dân phố 30 và toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 31

16

Tổ dân phố 21

258

28

Tổ dân phố 31

130

29

Tổ dân phố 34

110

Nhập toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 34 và 117 hộ gia đình tổ dân phố 35

17

Tổ dân phố 22

227

30

Tổ dân phố 35

117

 

Tổ dân phố 35

42

Nhập toàn bộ 181 hộ gia đình tổ dân phố 36 và 42 hộ gia đình tổ dân phố 35

18

Tổ dân phố 24

223

31

Tổ dân phố 36

181

32

Tổ dân phố 38

159

Nhập toàn bộ 159 hộ gia đình tổ dân phố 38 và 76 hộ gia đình tổ dân phố 39

19

Tổ dân phố 25

235

33

Tổ dân phố 39

76

 

Tổ dân phố 39

58

Nhập toàn bộ 165 hộ gia đình tổ dân phố 40 và 58 hộ gia đình tổ dân phố 39

20

Tổ dân phố 26

223

34

Tổ dân phố 40

165

 

Sau khi sáp nhập, phường Phan Đình Phùng có 26 tổ dân phố với 6.403 hộ gia đình

 

VII

Phường Trưng Vương

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

163

Nhập toàn bộ 163 hộ gia đình tổ dân phố 1 và toàn bộ 107 hộ gia đình tổ dân phố 2

1

Tổ dân phố 1

270

2

Tổ dân phố 2

107

3

Tổ dân phố 3

100

Nhập toàn bộ 100 hộ gia đình tổ dân phố 3, toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 4 và toàn bộ 73 hộ gia đình tổ dân phố 23

2

Tổ dân phố 2

279

4

Tổ dân phố 4

106

5

Tổ dân phố 23

73

6

Tổ dân phố 5

109

Nhập toàn bộ 109 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 100 hộ gia đình tổ dân phố 6

3

Tổ dân phố 3

209

7

Tổ dân phố 6

100

8

Tổ dân phố 7

88

Nhập toàn bộ 88 hộ gia đình tổ dân phố 7, toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố 8 và 48 hộ gia đình tổ dân phố 9

4

Tổ dân phố 4

214

9

Tổ dân phố 8

78

10

Tổ dân phố 9

48

 

Tổ dân phố 9

46

Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình tổ dân phố 13, toàn bộ 89 hộ gia đình tổ dân phố 14 và 46 hộ gia đình tổ dân phố 9

5

Tổ dân phố 5

204

11

Tổ dân phố 13

69

12

Tổ dân phố 14

89

13

Tổ dân phố 10

105

Nhập toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 10, toàn bộ 97 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 79 hộ gia đình tổ dân phố 24

6

Tổ dân phố 6

202

14

Tổ dân phố 11

97

15

Tổ dân phố 12

147

Nhập toàn bộ 147 hộ gia đình tổ dân phố 12 và toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố 15

7

Tổ dân phố 7

227

16

Tổ dân phố 15

80

17

Tổ dân phố 16

98

Nhập toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 16 và toàn bộ 124 hộ gia đình tổ dân phố 17

8

Tổ dân phố 8

222

18

Tổ dân phố 17

124

19

Tổ dân phố 18

55

Nhập toàn bộ 95 hộ gia đình tổ dân phố 19, toàn bộ 107 hộ gia đình tổ dân phố 20 và 55 hộ gia đình tổ dân phố 18

9

Tổ dân phố 9

257

20

Tổ dân phố 19

95

21

Tổ dân phố 20

107

22

Tổ dân phố 21

122

Nhập toàn bộ 122 hộ gia đình tổ dân phố 21, 94 hộ gia đình tổ dân phố 22 và 21 hộ gia đình tổ dân phố 18

10

Tổ dân phố 10

237

23

Tổ dân phố 22

94

 

Tổ dân phố 18

21

 

Sau khi sáp nhập, phường Trưng Vương có 10 tổ dân phố với 2.321 hộ gia đình

 

VIII

Phường Gia Sàng

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

133

Nhập toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 1 và toàn bộ 189 hộ gia đình tổ dân phố 2

1

Tổ dân phố 1

322

2

Tổ dân phố 2

189

3

Tổ dân phố 4

122

Nhập toàn bộ 122 hộ gia đình tổ dân phố 4 và toàn bộ 172 hộ gia đình tổ dân phố 5

2

Tổ dân phố 2

294

4

Tổ dân phố 5

172

5

Tổ dân phố 6

115

Nhập toàn bộ 115 hộ gia đình tổ dân phố 6 và toàn bộ 205 hộ gia đình tổ dân phố 7

3

Tổ dân phố 4

320

6

Tổ dân phố 7

205

7

Tổ dân phố 8

131

Nhập toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 163 hộ gia đình tổ dân phố 9

4

Tổ dân phố 5

294

8

Tổ dân phố 9

163

9

Tổ dân phố 10

156

Nhập toàn bộ 156 hộ gia đình tổ dân phố 10, toàn bộ 145 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 138 hộ gia đình tổ dân phố 12

5

Tổ dân phố 6

439

10

Tổ dân phố 11

145

11

Tổ dân phố 12

138

12

Tổ dân phố 13

124

Nhập toàn bộ 124 hộ gia đình tổ dân phố 13 và toàn bộ 200 hộ gia đình tổ dân phố 16

6

Tổ dân phố 7

324

13

Tổ dân phố 16

200

14

Tổ dân phố 14

155

Nhập toàn bộ 155 hộ gia đình tổ dân phố 14 và toàn bộ 219 hộ gia đình tổ dân phố 15

7

Tổ dân phố 8

374

15

Tổ dân phố 15

219

16

Tổ dân phố 18

158

Nhập toàn bộ 158 hộ gia đình tổ dân phố 18 và toàn bộ 154 hộ gia đình tổ dân phố 19

8

Tổ dân phố 10

312

17

Tổ dân phố 19

154

18

Tổ dân phố 21

150

Nhập toàn bộ 150 hộ gia đình tổ dân phố 21 và toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 22

9

Tổ dân phố 11

287

19

Tổ dân phố 22

137

20

Tổ dân phố 23

113

Nhập toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 23 và toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố 24

10

Tổ dân phố 12

233

21

Tổ dân phố 24

120

22

Tổ dân phố 20

208

Nhập toàn bộ 208 hộ gia đình tổ dân phố 20 và toàn bộ 126 hộ gia đình tổ dân phố 25

11

Tổ dân phố 13

334

23

Tổ dân phố 25

126

 

Sau khi sáp nhập, phường Gia Sàng có 13 tổ dân phố với 3.995 hộ gia đình

 

 

IX

Phường Quang Trung

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

86

Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 1, toàn bộ 65 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 3

1

Tổ dân phố 1

282

2

Tổ dân phố 2

65

3

Tổ dân phố 3

131

4

Tổ dân phố 4

110

Nhập toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 4 và toàn bộ 100 hộ gia đình tổ dân phố 5

2

Tổ dân phố 2

210

5

Tổ dân phố 5

100

6

Tổ dân phố 8

124

Nhập toàn bộ 124 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 85 hộ gia đình tổ dân phố 9

3

Tổ dân phố 4

209

7

Tổ dân phố 9

85

8

Tổ dân phố 10

69

Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình tổ dân phố 10, toàn bộ 87 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 12

4

Tổ dân phố 5

250

9

Tổ dân phố 11

87

10

Tổ dân phố 12

94

11

Tổ dân phố 7

106

Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 7 và toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 13

5

Tổ dân phố 6

230

12

Tổ dân phố 13

124

13

Tổ dân phố 14

103

Nhập 103 hộ gia đình tổ dân phố 14, 31 hộ gia đình tổ dân phố 15, 49 hộ gia đình tổ dân phố 18 và 18 hộ gia đình tổ dân phố 19

6

Tổ dân phố 7

201

 

Tổ dân phố 15

31

 

Tổ dân phố 18

49

 

Tổ dân phố 19

18

 

Tổ dân phố 37

60

Nhập toàn bộ 171 hộ gia đình tổ dân phố 39, 60 hộ gia đình tổ dân phố 37 và 38 hộ gia đình tổ dân phố 38

7

Tổ dân phố 8

269

 

Tổ dân phố 38

38

14

Tổ dân phố 39

171

15

Tổ dân phố 36

132

Nhập toàn bộ 132 hộ gia đình tổ dân phố 36, 70 hộ gia đình tổ dân phố 37 và 105 hộ gia đình tổ dân phố 38

8

Tổ dân phố 9

307

16

Tổ dân phố 37

70

17

Tổ dân phố 38

105

18

Tổ dân phố 16

130

Nhập toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 16, 34 hộ gia đình tổ dân phố 14, 75 hộ gia đình tổ dân phố 15 và 02 hộ gia đình tổ dân phố 21

9

Tổ dân phố 10

241

 

Tổ dân phố 14

34

19

Tổ dân phố 15

75

 

Tổ dân phố 21

2

20

Tổ dân phố 17

93

Nhập toàn bộ 93 hộ gia đình tổ dân phố 17, toàn bộ 93 hộ gia đình tổ dân phố 20, 63 hộ gia đình tổ dân phố 18 và 52 hộ gia đình tổ dân phố 19

10

Tổ dân phố 11

301

21

Tổ dân phố 18

63

22

Tổ dân phố 19

52

23

Tổ dân phố 20

93

24

Tổ dân phố 21

75

Nhập toàn bộ 107 hộ gia đình tổ dân phố 23, toàn bộ 91 hộ gia đình tổ dân phố 22 và 75 hộ gia đình tổ dân phố 21

11

Tổ dân phố 12

273

25

Tổ dân phố 22

91

26

Tổ dân phố 23

107

27

Tổ dân phố 24

131

Nhập toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 24 và toàn bộ 85 hộ gia đình tổ dân phố 25

12

Tổ dân phố 13

216

28

Tổ dân phố 25

85

29

Tổ dân phố 34

83

Nhập toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố 34 và toàn bộ 141 hộ gia đình tổ dân phố 35

13

Tổ dân phố 14

224

30

Tổ dân phố 35

141

31

Tổ dân phố 32

121

Nhập toàn bộ 121 hộ gia đình tổ dân phố 32 và toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 33

14

Tổ dân phố 15

254

32

Tổ dân phố 33

133

33

Tổ dân phố 30

94

Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 30 và toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố 31

15

Tổ dân phố 16

202

34

Tổ dân phố 31

108

35

Tổ dân phố 28

112

Nhập toàn bộ 112 hộ gia đình tổ dân phố 28 và toàn bộ 90 hộ gia đình tổ dân phố 29

16

Tổ dân phố 17

202

36

Tổ dân phố 29

90

37

Tổ dân phố 26

86

Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 26 và toàn bộ 134 hộ gia đình tổ dân phố 27

17

Tổ dân phố 18

220

38

Tổ dân phố 27

134

 

Sau khi sáp nhập, phường Quang Trung có 18 tổ dân phố với 4.300 hộ gia đình

 

X

Phường Tân Thịnh

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

129

Nhập toàn bộ 129 hộ gia đình tổ dân phố 1 và toàn bộ 88 hộ gia đình tổ dân phố 2

1

Tổ dân phố 1

217

2

Tổ dân phố 2

88

3

Tổ dân phố 3

160

Nhập toàn bộ 160 hộ gia đình tổ dân phố 3 và toàn bộ 148 hộ gia đình tổ dân phố 4

2

Tổ dân phố 2

308

4

Tổ dân phố 4

148

5

Tổ dân phố 7

126

Nhập toàn bộ 126 hộ gia đình tổ dân phố 7, 33 hộ gia đình tổ dân phố 6 và 10 hộ gia đình tổ dân phố 10

3

Tổ dân phố 3

169

 

Tổ dân phố 6

33

 

Tổ dân phố 10

10

6

Tổ dân phố 5

111

Nhập toàn bộ 111 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 165 hộ gia đình tổ dân phố 6

4

Tổ dân phố 4

276

7

Tổ dân phố 6

165

8

Tổ dân phố 10

126

Nhập 126 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 11

5

Tổ dân phố 5

236

9

Tổ dân phố 11

110

10

Tổ dân phố 12

206

Nhập toàn bộ 206 hộ gia đình tổ dân phố 12 và 6 hộ gia đình tổ dân phố 11

6

Tổ dân phố 6

212

 

Tổ dân phố 11

6

11

Tổ dân phố 8

118

Nhập toàn bộ 118 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố 9

7

Tổ dân phố 7

238

12

Tổ dân phố 9

120

13

Tổ dân phố 13

175

Nhập toàn bộ 175 hộ gia đình tổ dân phố 13 và 26 hộ gia đình tổ dân phố 15

8

Tổ dân phố 8

201

 

Tổ dân phố 15

26

14

Tổ dân phố 14

130

Nhập toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 14 và nhập toàn bộ 104 hộ gia đình tổ dân phố 20

9

Tổ dân phố 9

234

15

Tổ dân phố 20

104

16

Tổ dân phố 15

125

Nhập 125 hộ gia đình tổ dân phố 15 và 127 hộ gia đình tổ dân phố 19

10

Tổ dân phố 10

252

17

Tổ dân phố 19

127

18

Tổ dân phố 18

201

Nhập toàn bộ 201 hộ gia đình tổ dân phố 18 và 6 hộ gia đình tổ dân phố 19

11

Tổ dân phố 11

207

 

Tổ dân phố 19

6

19

Tổ dân phố 16

120

Nhập toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố 16 và toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 17

12

Tổ dân phố 12

233

20

Tổ dân phố 17

113

 

Sau khi sáp nhập, phường Tân Thịnh có 12 tổ dân phố với 2.783 hộ gia đình

 

 

XI

Phường Thịnh Đán

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

120

Nhập toàn bộ 117 hộ gia đình tổ dân phố 19, 120 hô gia đình tổ dân phố 1, 7 hộ gia đình tổ dân phố 2, 24 hộ gia đình tổ dân phố 3 và 24 hộ gia đình tổ dân phố 22

1

Tổ dân phố 1

292

 

Tổ dân phố 2

7

 

Tổ dân phố 3

24

 

Tổ dân phố 22

24

2

Tổ dân phố 19

117

 

Tổ dân phố 1

27

Nhập 127 hộ gia đình tổ dân phố 2, 164 hộ gia đình tổ dân phố 3 và 27 hộ gia đình tổ dân phố 1

2

Tổ dân phố 2

318

3

Tổ dân phố 2

127

4

Tổ dân phố 3

164

5

Tổ dân phố 4

161

Nhập toàn bộ 161 hộ gia đình tổ dân phố 4, toàn bộ 104 hộ gia đình tổ dân phố 5, 15 hộ gia đình tổ dân phố 22 và 7 hộ gia đình tổ dân phố 23

3

Tổ dân phố 3

287

6

Tổ dân phố 5

104

 

Tổ dân phố 22

15

 

Tổ dân phố 23

7

7

Tổ dân phố 6

210

Nhập toàn bộ 210 hộ gia đình tổ dân phố 6, toàn bộ 117 hộ gia đình tổ dân phố 7 và 12 hộ gia đình tổ dân phố 10

4

Tổ dân phố 4

339

8

Tổ dân phố 7

117

 

Tổ dân phố 10

12

9

Tổ dân phố 8

106

Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 9

5

Tổ dân phố 5

233

10

Tổ dân phố 9

127

11

Tổ dân phố 11

126

Nhập 126 hộ gia đình tổ dân phố 11 và 105 hộ gia đình tổ dân phố 12

6

Tổ dân phố 6

231

12

Tổ dân phố 12

105

13

Tổ dân phố 13

114

Nhập toàn bộ 114 hộ gia đình tổ dân phố 13 và toàn bộ 121 hộ gia đình tổ dân phố 14

7

Tổ dân phố 7

235

14

Tổ dân phố 14

121

15

Tổ dân phố 15

105

Nhập toàn bộ 105 hộ gia đình tổ dân phố 15, toàn bộ 62 hộ gia đình tổ dân phố 16, toàn bộ 166 hộ gia đình tổ dân phố 17 và 8 hộ gia đình tổ dân phố 21

8

Tổ dân phố 8

341

16

Tổ dân phố 16

62

17

Tổ dân phố 17

166

 

Tổ dân phố 21

8

18

Tổ dân phố 18

185

Nhập toàn bộ 185 hộ gia đình tổ dân phố 18 và toàn bộ 129 hộ gia đình tổ dân phố 20

9

Tổ dân phố 9

314

19

Tổ dân phố 20

129

20

Tổ dân phố 21

122

Nhập 122 hộ gia đình tổ dân phố 21 và 137 hộ gia đình tổ dân phố 22

10

Tổ dân phố 10

259

21

Tổ dân phố 22

137

22

Tổ dân phố 23

90

Nhập 90 hộ gia đình tổ dân phố 23, 96 hộ gia đình tổ dân phố 10, 10 hộ gia đình tổ dân phố 11 và 7 hộ gia đình tổ dân phố 12

11

Tổ dân phố 11

203

23

Tổ dân phố 10

96

 

Tổ dân phố 11

10

 

Tổ dân phố 12

7

 

Sau khi sáp nhập, phường Thịnh Đán có 11 tổ dân phố với 3.052 hộ gia đình

 

 

XII

Phường Quang Vinh

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

83

Nhập toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố 1, toàn bộ 62 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 92 hộ gia đình tổ dân phố 3

1

Tổ dân phố 1

237

2

Tổ dân phố 2

62

3

Tổ dân phố 3

92

4

Tổ dân phố 6

125

Nhập toàn bộ 125 hộ gia đình tổ dân phố 6 và toàn bộ 159 hộ gia đình tổ dân phố 7

2

Tổ dân phố 4

284

5

Tổ dân phố 7

159

6

Tổ dân phố 8

94

Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 9

3

Tổ dân phố 5

188

7

Tổ dân phố 9

94

8

Tổ dân phố 10

140

Nhập toàn bộ 140 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố 11

4

Tổ dân phố 6

220

9

Tổ dân phố 13

80

10

Tổ dân phố 11

137

Nhập toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 11 và toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố 12

5

Tổ dân phố 7

245

11

Tổ dân phố 12

108

12

Tổ dân phố 16

133

Nhập toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 16 và toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 17

6

Tổ dân phố 10

264

13

Tổ dân phố 17

131

 

Sau khi sáp nhập, phường Quang Vinh có 10 tổ dân phố với 2.138 hộ gia đình

 

 

XIII

Phường Quan Triều

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

76

Nhập toàn bộ 76 hộ gia đình tổ dân phố 1, toàn bộ 96 hộ gia đình tổ dân phố 2 và 29 hộ gia đình tổ dân phố 3

1

Tổ dân phố 1

201

2

Tổ dân phố 2

96

 

Tổ dân phố 3

29

3

Tổ dân phố 3

40

Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố 4, 40 hộ gia đình tổ dân phố 3, 18 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 52 hộ gia đình tổ dân phố 6

2

Tổ dân phố 2

204

4

Tổ dân phố 4

94

 

Tổ dân phố 5

18

5

Tổ dân phố 6

52

6

Tổ dân phố 5

77

Nhập toàn bộ 102 hộ gia đình tổ dân phố 7, 77 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 35 hộ gia đình tổ dân phố 6

3

Tổ dân phố 3

214

 

Tổ dân phố 6

35

7

Tổ dân phố 7

102

8

Tổ dân phố 8

130

Nhập toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 8 và toàn bộ 126 hộ gia đình tổ dân phố 9

4

Tổ dân phố 4

256

9

Tổ dân phố 9

126

10

Tổ dân phố 10

132

Nhập toàn bộ 132 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 102 hộ gia đình tổ dân phố 11

5

Tổ dân phố 5

234

11

Tổ dân phố 11

102

12

Tổ dân phố 12

60

Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình tổ dân phố 12 và toàn bộ 162 hộ gia đình tổ dân phố 14

6

Tổ dân phố 6

222

13

Tổ dân phố 14

162

14

Tổ dân phố 13

86

Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 13, toàn bộ 87 hộ gia đình tổ dân phố 17 và 32 hộ gia đình tổ dân phố 21

7

Tổ dân phố 7

205

15

Tổ dân phố 17

87

16

Tổ dân phố 21

32

17

Tổ dân phố 18

81

Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình tổ dân phố 18, toàn bộ 119 hộ gia đình tổ dân phố 19, 29 hộ gia đình tổ dân phố 20 và 11 hộ gia đình tổ dân phố 21

8

Tổ dân phố 8

240

18

Tổ dân phố 19

119

 

Tổ dân phố 20

29

 

Tổ dân phố 21

11

 

Tổ dân phố 20

20

Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình tổ dân phố 22, toàn bộ 132 hộ gia đình tổ dân phố 23 và 20 hộ gia đình tổ dân phố 20

9

Tổ dân phố 9

221

19

Tổ dân phố 22

69

20

Tổ dân phố 23

132

21

Tổ dân phố 20

140

Nhập 140 hộ gia đình tổ dân phố 20 và 62 hộ gia đình tổ dân phố 21

10

Tổ dân phố 10

202

 

Tổ dân phố 21

62

22

Tổ dân phố 15

97

Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình tổ dân phố 15 và toàn bộ 116 hộ gia đình tổ dân phố 16

11

Tổ dân phố 11

213

23

Tổ dân phố 16

116

24

Tổ dân phố 24

125

Nhập toàn bộ 125 hộ gia đình tổ dân phố 24 và toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 25

12

Tổ dân phố 12

262

25

Tổ dân phố 25

137

 

Sau khi sáp nhập, phường Quan Triều có 12 tổ dân phố với 2.674 hộ gia đình

 

 

XIV

Phường Tân Long

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1

115

Nhập toàn bộ 115 hộ gia đình tổ dân phố 1, 101 hộ gia đình tổ dân phố 3 và 20 hộ gia đình tổ dân phố 5

1

Tổ dân phố 1

236

2

Tổ dân phố 3

101

 

Tổ dân phố 5

20

3

Tổ dân phố 7

131

Nhập toàn bộ 131 hộ gia đình tổ dân phố 7 và 65 hộ gia đình tổ dân phố 5

2

Tổ dân phố 2

257

4

Tổ dân phố 5

126

5

Tổ dân phố 2

92

Nhập toàn bộ 92 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 84 hộ gia đình tổ dân phố 4

3

Tổ dân phố 3

176

6

Tổ dân phố 4

84

7

Tổ dân phố 6

127

Nhập toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 6 và 115 hộ gia đình tổ dân phố 8

4

Tổ dân phố 4

242

8

Tổ dân phố 8

115

9

Tổ dân phố 9

133

Nhập toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 9, 41 hộ gia đình tổ dân phố 5 và 12 hộ gia đình tổ dân phố 3

5

Tổ dân phố 5

186

 

Tổ dân phố 5

41

 

Tổ dân phố 3

12

10

Tổ dân phố 10

103

Nhập toàn bộ 103 hộ gia đình tổ dân phố 10, 103 hộ gia đình tổ dân phố 12 và 15 hộ gia đình tổ dân phố 13

6

Tổ dân phố 6

221

11

Tổ dân phố 12

103

 

Tổ dân phố 13

15

12

Tổ dân phố 13

84

Nhập toàn bộ 109 hộ gia đình tổ dân phố 14 và 84 hộ gia đình tổ dân phố 13

7

Tổ dân phố 7

193

13

Tổ dân phố 14

109

14

Tổ dân phố 15

127

Nhập toàn bộ 127 hộ gia đình tổ dân phố 15, toàn bộ 98 hộ gia đình tổ dân phố 16 và 17 hộ gia đình tổ dân phố 17

8

Tổ dân phố 8

242

15

Tổ dân phố 16

98

 

Tổ dân phố 17

17

16

Tổ dân phố 11

110

Nhập toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 11, 35 hộ gia đình tổ dân phố 12 và 79 hộ gia đình tổ dân phố 17

9

Tổ dân phố 9

224

 

Tổ dân phố 12

35

17

Tổ dân phố 17

79

18

Tổ dân phố 18

119

Nhập toàn bộ 119 hộ gia đình tổ dân phố 18, toàn bộ 65 hộ gia đình tổ dân phố 19 và toàn bộ 59 hộ gia đình tổ dân phố 20

10

Tổ dân phố 10

243

19

Tổ dân phố 19

65

20

Tổ dân phố 20

59

 

Sau khi sáp nhập, phường Tân Long có 10 tổ dân phố với 2.159 hộ gia đình

 

 

XV

Phường Tân Lập

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 1A

156

Nhập toàn bộ 156 hộ gia đình tổ dân phố 1A và toàn bộ 130 hộ gia đình tổ dân phố 1B

1

Tổ dân phố 1

286

2

Tổ dân phố 1B

130

3

Tổ dân phố 4

164

Nhập toàn bộ 164 hộ gia đình tổ dân phố 4 và toàn bộ 150 hộ gia đình tổ dân phố 5

2

Tổ dân phố 4

314

4

Tổ dân phố 5

150

5

Tổ dân phố 8A

106

Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố 8A và toàn bộ 180 hộ gia đình tổ dân phố 8B

3

Tổ dân phố 7

286

6

Tổ dân phố 8B

180

7

Tổ dân phố 10A

112

Nhập toàn bộ 112 hộ gia đình tổ dân phố 10A và toàn bộ 158 hộ gia đình tổ dân phố 10B

4

Tổ dân phố 9

270

8

Tổ dân phố 10B

158

 

Sau khi sáp nhập, phường Tân Lập có 13 tổ dân phố với 2.959 hộ gia đình

 

 

XVI

Phường Trung Thành

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 2

175

Nhập toàn bộ 175 hộ gia đình tổ dân phố 2 và toàn bộ 158 hộ gia đình tổ dân phố 3

1

Tổ dân phố 1

333

2

Tổ dân phố 3

158

3

Tổ dân phố 4

121

Nhập toàn bộ 121 hộ gia đình tổ dân phố 4 và toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố 5

2

Tổ dân phố 3

258

4

Tổ dân phố 5

137

5

Tổ dân phố 6

43

Nhập toàn bộ 43 hộ gia đình tổ dân phố 6, toàn bộ 48 hộ gia đình tổ dân phố 7, toàn bộ 44 hộ gia đình tổ dân phố 8, toàn bộ 115 hộ gia đình tổ dân phố 9 và 103 hộ gia đình tổ dân phố 10

3

Tổ dân phố 4

353

6

Tổ dân phố 7

48

7

Tổ dân phố 8

44

8

Tổ dân phố 9

115

9

Tổ dân phố 10

103

10

Tổ dân phố 14

166

Nhập toàn bộ 166 hộ gia đình tổ dân phố 14 và 107 hộ gia đình tổ dân phố 15

4

Tổ dân phố 6

273

11

Tổ dân phố 15

107

12

Tổ dân phố 12

181

Nhập toàn bộ 181 hộ gia đình tổ dân phố 12 và 37 hộ gia đình tổ dân phố 15

5

Tổ dân phố 7

218

 

Tổ dân phố 15

37

13

Tổ dân phố 16

111

Nhập toàn bộ 111 hộ gia đình tổ dân phố 16, toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố 17 và toàn bộ 126 hộ gia đình tổ dân phố 18

6

Tổ dân phố 8

345

14

Tổ dân phố 17

108

15

Tổ dân phố 18

126

16

Tổ dân phố 19

160

Nhập toàn bộ 160 hộ gia đình tổ dân phố 19 và toàn bộ 138 hộ gia đình tổ dân phố 20

7

Tổ dân phố 9

298

17

Tổ dân phố 20

138

18

Tổ dân phố 21

140

Nhập toàn bộ 140 hộ gia đình tổ dân phố 21 và toàn bộ 104 hộ gia đình tổ dân phố 22

8

Tổ dân phố 11

244

19

Tổ dân phố 22

104

20

Tổ dân phố 23

132

Nhập toàn bộ 132 hộ gia đình tổ dân phố 23, toàn bộ 110 hộ gia đình tổ dân phố 24A và toàn bộ 101 hộ gia đình tổ dân phố 24 B

9

Tổ dân phố 12

343

21

Tổ dân phố 24A

110

22

Tổ dân phố 24B

101

23

Tổ dân phố 25

125

Nhập toàn bộ 125 hộ gia đình tổ dân phố 25 và toàn bộ 153 hộ gia đình tổ dân phố 26

10

Tổ dân phố 13

278

24

Tổ dân phố 26

153

25

Tổ dân phố 27

119

Nhập toàn bộ 119 hộ gia đình tổ dân phố 27 và toàn bộ 133 hộ gia đình tổ dân phố 29

11

Tổ dân phố 14

252

26

Tổ dân phố 29

133

27

Tổ dân phố 28

147

Nhập toàn bộ 147 hộ gia đình tổ dân phố 28 và toàn bộ 77 hộ gia đình tổ dân phố 30

12

Tổ dân phố 15

224

28

Tổ dân phố 30

77

 

Sau khi sáp nhập, phường Trung Thành có 15 tổ dân phố với 3.948 hộ gia đình

 

XVII

Xã Sơn Cẩm

 

 

 

 

 

1

Xóm Táo 1

72

Nhập toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Táo 1 và toàn bộ 111 hộ gia đình xóm Táo 2

1

Xóm Táo

183

2

Xóm Táo 2

111

3

Xóm Quang Trung 1

81

Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Quang Trung 1 và toàn bộ 115 hộ gia đình xóm Quang Trung 2

2

Xóm Quang Trung

196

4

Xóm Quang Trung 2

115

5

Xóm Cao Sơn 3

122

Nhập toàn bộ 122 hộ gia đình xóm Cao Sơn và 70 hộ gia đình xóm Cao Sơn 4

3

Xóm Cao Sơn 3

192

6

Xóm Cao Sơn 4

70

 

Xóm Cao Sơn 4

71

Nhập toàn bộ 130 hộ gia đình xóm Cao Sơn 5 và 71 hộ gia đình xóm Cao Sơn 4

4

Xóm Cao Sơn 5

201

7

Xóm Cao Sơn 5

130

 

Sau khi sáp nhập, xã Sơn Cẩm có 16 xóm với 3.799 hộ gia đình

 

 

 

XVIII

Xã Thịnh Đức

 

 

 

 

 

1

Xóm Ao Sen

84

Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Ao Sen, toàn bộ 100 hộ gia đình xóm Con Cốc và 37 hộ gia đình xóm Hợp Thành

1

Xóm Nhân Hòa

221

2

Xóm Con Cốc

100

3

Xóm Hợp Thành

37

4

Xóm Phúc Hòa

76

Nhập toàn bộ 76 hộ gia đình xóm Phúc Hòa, toàn bộ 76 hộ gia đình xóm Lâm Trường và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Phúc Trìu

2

Xóm Phúc Hòa

208

5

Xóm Lâm Trường

76

6

Xóm Phúc Trìu

56

7

Xóm Đức Hòa

101

Nhập toàn bộ 101 hộ gia đình xóm Đức Hòa và toàn bộ 78 hộ gia đình xóm Bắc Hòa

3

Xóm Đức Hòa

179

8

Xóm Hòa Bắc

78

9

Xóm Ao Miếu

93

Nhập toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Ao Miếu và toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Bến Đò

4

Xóm Phú

188

10

Xóm Bến Đò

95

11

Xóm Lò Gạch

106

Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình xóm Lò Gạch và toàn bộ 137 hộ gia đình xóm Mỹ Hào

5

Xóm Cường

243

12

Xóm Mỹ Hào

137

13

Xóm Đồng Tranh

134

Nhập toàn bộ 134 hộ gia đình xóm Đồng Chanh và toàn bộ 106 hộ gia đình xóm Xuân Thịnh

6

Xóm Thịnh

240

14

Xóm Xuân Thịnh

106

15

Xóm Làng Cả

69

Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình xóm Làng Cả và toàn bộ 93 hộ gia đình xóm Đà Tiến

7

Xóm Cương Lăng

162

16

Xóm Đà Tiến

93

17

Xóm Tân Đức I

89

Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình xóm Tân Đức 1, toàn bộ 106 hộ gia đình xóm Tân Đức 2 và 31 hộ gia đình xóm Hợp Thành

8

Xóm Tân Đức

226

18

Xóm Tân Đức II

106

 

Xóm Hợp Thành

31

19

Xóm Lượt I

27

Nhập toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Lượt I và toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Lượt II

9

Xóm Lượt

85

20

Xóm Lượt II

58

21

Xóm Cầu Đá

130

Nhập toàn bộ 130 hộ gia đình xóm Cầu Đá, toàn bộ 34 hộ gia đình xóm Mới và toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Cây Thị

10

Xóm Làng Mon

231

22

Xóm Mới

34

23

Xóm Cây Thị

67

 

Sau khi sáp nhập, xã Thịnh Đức có 12 xóm với 2.174 hộ gia đình

 

 

 

XIX

Xã Phúc Hà

 

 

 

 

 

1

Xóm 1

82

Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình xóm 1 và toàn bộ 50 hộ gia đình xóm 3

1

Xóm Mỏ

132

2

Xóm 3

50

3

Xóm 4

106

Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình xóm 4 và toàn bộ 44 hộ gia đình xóm 5

2

Xóm 1

150

4

Xóm 5

44

5

Xóm 6

95

Nhập toàn bộ 95 hộ gia đình xóm 6 và toàn bộ 92 hộ gia đình xóm 7

3

Xóm Um

187

6

Xóm 7

92

7

Xóm 10

94

Nhập toàn bộ 94 hộ gia đình xóm và toàn bộ 90 hộ gia đình xóm 11

4

Xóm Hồng

184

8

Xóm 11

90

9

Xóm 12

35

Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm 12, toàn bộ 47 hộ gia đình xóm 13, toàn bộ 65 hộ gia đình xóm 14 và toàn bộ 62 hộ gia đình xóm 15

5

Xóm Nam Tiền

209

10

Xóm 13

47

11

Xóm 14 (thường gọi 14a)

65

12

Xóm 15 (thường gọi 14b)

62

 

Sau khi sáp nhập, xã Phúc Hà có 7 xóm với 1.152 hộ gia đình

 

 

 

XX

Xã Tân Cương

 

 

 

 

 

1

Xóm Nam Đồng

84

Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Nam Đồng và toàn bộ 74 hộ gia đình xóm Nam Tân

1

Xóm Nam Đồng

158

2

Xóm Nam Tân

74

3

Xóm Nam Hưng

80

Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Nam Hưng và toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Nam Tiến

2

Xóm Nam Hưng

151

4

Xóm Nam Tiến

71

5

Xóm Yna I

81

Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Yna I và toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Yna II

3

Xóm Y Na

152

6

Xóm Yna II

71

7

Xóm Guộc

85

Nhập toàn bộ 85 hộ gia đình xóm Guộc và toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Nhà Thờ

4

Xóm Guộc

152

8

Xóm Nhà Thờ

67

9

Xóm Tân Thái

62

Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù

5

Xóm Tân Thái

62

 

Sau khi sáp nhập, xã Tân Cương có 12 xóm với 1.581 hộ gia đình

 

 

 

XXI

Xã Cao Ngạn

 

 

 

 

 

1

Xóm Phúc Thành

86

Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình xóm Phúc Thành, toàn bộ 85 hộ gia đình xóm Hợp Thành và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Thành Công

1

Xóm Hợp Thành

235

2

Xóm Hợp Thành

85

3

Xóm Thành Công

64

 

Sau khi sáp nhập, xã Cao Ngạn có 15 xóm với 1.979 hộ gia đình

 

 

 

XXII

Xã Đồng Liên

 

 

 

 

 

1

Xóm Đá Gân

69

Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình xóm Đá Gân và toàn bộ 96 hộ gia đình xóm Thùng Ong

1

Xóm Toàn Thắng 1

165

2

Xóm Thùng Ong

96

3

Xóm Đồng Cão

89

Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình xóm Đồng Cão và toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Bo

2

Xóm Toàn Thắng 2

124

4

Xóm Bo

35

 

Sau khi sáp nhập, xã Đồng Liên có 8 xóm với 1.249 hộ gia đình

 

 

 

XXIII

Xã Phúc Xuân

 

 

 

 

 

1

Xóm Khuân Năm

92

Nhập toàn bộ 92 hộ gia đình xóm Khuân Năm và toàn bộ 146 hộ gia đình xóm Dộc Lầy

1

Xóm Khuôn Năm

238

2

Xóm Dộc Lầy

146

3

Xóm Cao Khánh

98

Nhập toàn bộ 98 hộ gia đình xóm Cao Khánh và 109 hộ gia đình xóm Cây Sy

2

Xóm Cây Sy

207

4

Xóm Cây Sy

109

5

Xóm Cao Trãng

58

Nhập 58 hộ gia đình xóm Cao Trãng và 118 hộ gia đình xóm Xuân Hòa

3

Xóm Cao Trãng

176

6

Xóm Xuân Hòa

118

7

Xóm Đèo Đá

83

Nhập toàn bộ 83 hộ gia đình xóm Đèo Đá, toàn bộ 130 hộ gia đình xóm Cây Thị, 9 hộ gia đình xóm Cao Trãng và 6 hộ gia đình xóm Cây Sy

4

Xóm Cây Thị

228

8

Xóm Cây Thị

130

 

Xóm Cao Trãng

9

 

Xóm Cây Sy

6

9

Xóm Đồng Lạnh

91

Nhập toàn bộ 91 hộ gia đình xóm Đồng Lạnh và toàn bộ 100 hộ gia đình xóm Long Giang

5

Xóm Đồng Lạnh

191

10

Xóm Long Giang

100

11

Xóm Giữa 1

82

Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình xóm Giữa 1 và toàn bộ 78 hộ gia đình xóm Giữa 2

6

Xóm Giữa

160

12

Xóm Giữa 2

78

13

Xóm Núi Nến

86

Nhập 86 hộ gia đình xóm Núi Nen và toàn bộ 115 hộ gia đình xóm Đồng Kiệm

7

Xóm Nhà Thờ

201

14

Xóm Đồng Kiệm

115

15

Xóm Trung Tâm

108

Nhập toàn bộ 108 hộ gia đình xóm Trung Tâm, 22 hộ gia đình xóm Núi Nến và 25 hộ gia đình xóm Xuân Hòa

8

Xóm Trung Tâm

155

 

Xóm Núi Nến

22

 

Xóm Xuân Hòa

25

 

Sau khi sáp nhập, xã Phúc Xuân có 8 xóm với 1.556 hộ gia đình

 

 

 

XXIV

Xã Phúc Trìu

 

 

 

 

 

1

Xóm Rừng Chùa

84

Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình Rừng Chùa và toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Thanh Phong

1

Xóm Rừng Chùa

156

2

Xóm Thanh Phong

72

3

Xóm Khuôn 1

56

Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Khuôn 1 và toàn bộ 99 hộ gia đình xóm Khuôn 2

2

Xóm Khuôn

155

4

Xóm Khuôn 2

99

5

Xóm Lai Thành

97

Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình Lai Thành và toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Cây Re

3

Xóm Phúc Thành

202

6

Xóm Cây Re

105

7

Xóm Đồi Chè

113

Nhập toàn bộ 113 hộ gia đình xóm Đồi Chè và toàn bộ 78 hộ gia đình xóm Đá Dựng

4

Xóm Chè

191

8

Xóm Đá Dựng

78

9

Xóm Hồng Phúc

95

Nhập toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Hồng Phúc và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Phúc Tiến

5

Xóm Phúc Tiến

179

10

Xóm Phúc Tiến

84

 

Sau khi sáp nhập, xã Phúc Trìu có 10 xóm với 1.691 hộ gia đình

 

 

 

B

Thành phố Sông Công

 

 

 

 

 

I

Phường Thắng Lợi

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 3

72

Nhập toàn bộ 72 hộ gia đình tổ dân phố 3 và toàn bộ 76 hộ gia đình tổ dân phố 4

1

Tổ dân phố 3

148

2

Tổ dân phố 4

76

3

Tổ dân phố 5

68

Nhập toàn bộ 68 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 75 hộ gia đình tổ dân phố 6

2

Tổ dân phố 4

143

4

Tổ dân phố 6

75

 

Sau khi sáp nhập, phường Thắng Lợi có 17 tổ dân phố với 1.966 hộ gia đình

 

 

II

Phường Cải Đan

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Ao Ngo

52

Nhập toàn bộ 52 hộ gia đình tổ dân phố Ao Ngo và toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố Nguyên Quán

1

Tổ dân phố Ngo Quán

135

2

Tổ dân phố Nguyên Quán

83

 

Sau khi sáp nhập, phường Cải Đan có 10 tổ dân phố với 1.415 hộ gia đình

 

 

III

Phường Phố Cò

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 3

162

Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình tổ dân phố 5 và toàn bộ 162 hộ gia đình tổ dân phố 5

1

Tổ dân phố 3

224

2

Tổ dân phố 5

62

3

Tổ dân phố Thành Ưng

53

Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình tổ dân phố Thành Ưng và toàn bộ 68 hộ gia đình tổ dân phố Kè

2

Tổ dân phố Kè Ưng

121

4

Tổ dân phố Kè

68

 

Sau khi sáp nhập, phường Phố Cò có 12 tổ dân phố với 1.634 hộ gia đình

 

 

IV

Phường Lương Sơn

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 2 Ninh Hương

74

Nhập toàn bộ 74 hộ gia đình tổ dân phố 2 Ninh Hương và toàn bộ 111 hộ gia đình tổ dân phố 3 Ninh Hương

1

Tổ dân phố Ninh Hương

185

2

Tổ dân phố 3 Ninh Hương

111

3

Tổ dân phố 1 Tân Sơn

69

Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình tổ dân phố 1 Tân Sơn và toàn bộ 129 hộ gia đình tổ dân phố Na Hoàng

2

Tổ dân phố Na Hoàng

198

4

Tổ dân phố Na Hoàng

129

5

Tổ dân phố 2 Tân Sơn

45

Nhập toàn bộ 45 hộ gia đình tổ dân phố 2 Tân Sơn và toàn bộ 76 hộ gia đình tổ dân phố 3 Tân Sơn

3

Tổ dân phố 3 Tân Sơn

121

6

Tổ dân phố 3 Tân Sơn

76

 

Sau khi sáp nhập, phường Lương Sơn có 21 tổ dân phố với 3.389 hộ gia đình

 

 

V

Phường Bách Quang

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Cầu Gáo

122

Nhập toàn bộ 122 hộ gia đình tổ dân phố Cầu Gáo và toàn bộ 50 hộ gia đình tổ dân phố La Chám

1

Tổ dân phố Cầu Gáo

172

2

Tổ dân phố La Chám

50

 

Sau khi sáp nhập, phường Bách Quang có 13 tổ dân phố với 1.574 hộ gia đình

 

 

VI

Xã Tân Quang

 

 

 

 

 

1

Xóm La Doan

61

Nhập toàn bộ 61 hộ gia đình xóm La Doan và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Làng Vai

1

Xóm Mới

112

2

Xóm Làng Vai

51

 

Sau khi sáp nhập, xã Tân Quang có 11 xóm với 1.359 hộ gia đình

 

 

 

VII

Xã Bình Sơn

 

 

 

 

 

1

Xóm Tân Sơn

31

Nhập toàn bộ 31 hộ gia đình xóm Tân Sơn và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Tiền Tiến

1

Xóm Tiền Tiến

95

2

Xóm Tiền Tiến

64

 

Sau khi sáp nhập, xã Bình Sơn có 25 xóm với 2.377 hộ gia đình

 

 

 

C

Thị xã Phổ Yên

 

 

 

 

 

I

Phường Ba Hàng

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Dẫy

108

Nhập toàn bộ 108 hộ gia đình tổ dân phố Dẫy và toàn bộ 91 hộ gia đình tổ dân phố Đồng Nâm

1

Tổ dân phố Đồng Dẫy

199

2

Tổ dân phố Đồng Nâm

91

3

Tổ dân phố Yên Thứ

138

Nhập toàn bộ 138 hộ gia đình tổ dân phố Yên Thứ và toàn bộ 77 hộ gia đình tổ dân phố Yên Trung

2

Tổ dân phố Yên Trung

215

4

Tổ dân phố Yên Trung

77

5

Tổ dân phố Quán Vã 2

79

Nhập toàn bộ 79 hộ gia đình tổ dân phố Quán Vã 2, toàn bộ 97 hộ gia đình tổ dân phố Quán Vã 1 và toàn bộ 84 hộ gia đình tổ dân phố Đồng Tâm

3

Tổ dân phố Quán Vã

260

6

Tổ dân phố Quán Vã 1

97

7

Tổ dân phố Đồng Tâm

84

 

Sau khi sáp nhập, phường Ba Hàng có 14 tổ dân phố với 2.884 hộ gia đình

 

 

II

Phường Bắc Sơn

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Thuận Đức 3

54

Nhập toàn bộ 54 hộ gia đình tổ dân phố Thuận Đức 3 và toàn bộ 71 hộ gia đình tổ dân phố Thuận Đức 4

1

Tổ dân phố Thuận Đức

125

2

Tổ dân phố Thuận Đức 4

71

 

Sau khi sáp nhập, phường Bắc Sơn có 8 tổ dân phố với 1.002 hộ gia đình

 

 

III

Phường Bãi Bông

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Đồng Quang

65

Nhập toàn bộ 65 hộ gia đình tổ dân phố Đồng Quang và toàn bộ 89 hộ gia đình tổ dân phố Đồng Tâm

1

Tổ dân phố Tâm Quang

154

2

Tổ dân phố Đồng Tâm

89

3

Tổ dân phố Đại Hưng

66

Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình tổ dân phố Đại Hưng và toàn bộ 77 hộ gia đình tổ dân phố Đại Phú

2

Tổ dân phố Phú Hưng

143

4

Tổ dân phố Đại Phú

77

 

Sau khi sáp nhập, phường Bãi Bông có 10 tổ dân phố với 1.390 hộ gia đình

 

 

IV

Phường Đồng Tiến

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Vườn Dẫy

83

Nhập toàn bộ 83 hộ gia đình tổ dân phố Vườn Dẫy và toàn bộ 137 hộ gia đình tổ dân phố Tân Hoa

1

Tổ dân phố Thanh Trung

220

2

Tổ dân phố Tân Hoa

137

3

Tổ dân phố Con Trê

90

Nhập toàn bộ 90 hộ gia đình tổ dân phố Con Trê và toàn bộ 117 hộ gia đình tổ dân phố Thái Bình

2

Tổ dân phố Thái Bình Con Trê

207

4

Tổ dân phố Thái Bình

117

5

Tổ dân phố Nam

63

Nhập toàn bộ 63 hộ gia đình tổ dân phố Nam và toàn bộ 80 hộ gia đình tổ dân phố Ấp Bắc

3

Tổ dân phố Bắc Nam

143

6

Tổ dân phố Ấp Bắc

80

7

Tổ dân phố Đại Cát

79

Nhập toàn bộ 79 hộ gia đình tổ dân phố Đại Cát và toàn bộ 79 hộ gia đình tổ dân phố Ga

4

Tổ dân phố Đại Ga

158

8

Tổ dân phố Ga

79

 

Sau khi sáp nhập, phường Đồng Tiến có 13 tổ dân phố với 1.822 hộ gia đình

 

 

V

Xã Đắc Sơn

 

 

 

 

 

1

Xóm Chùa 3

66

Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Chùa 3 và toàn bộ 101 hộ gia đình xóm Chùa 2

1

Xóm Chùa 2

167

2

Xóm Chùa 2

101

3

Xóm Thống Hạ

91

Nhập toàn bộ 91 hộ gia đình xóm Thống Hạ và toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Nga Sơn

2

Xóm Thống Hạ

131

4

Xóm Nga Sơn

40

 

Sau khi sáp nhập, xã Đắc Sơn có 21 xóm với 2.673 hộ gia đình

 

 

 

VI

Xã Đông Cao

 

 

 

 

 

1

Xóm Trại Cẩm La

63

Nhập toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Trại Cẩm La và toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Thượng

1

Xóm Thượng Trại

120

2

Xóm Thượng

57

3

Xóm Soi

127

Nhập toàn bộ 127 hộ gia đình xóm Soi và toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Đông Hạ

2

Xóm Soi Trại

189

4

Xóm Đông Hạ

62

5

Xóm Việt Lâm

57

Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Việt Lâm và toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Việt Hồng

3

Xóm Việt Hùng

104

6

Xóm Việt Hồng

47

7

Xóm Tân Thành

100

Nhập toàn bộ 100 hộ gia đình xóm Tân Thành và toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Tân Trung

4

Xóm Tân Thành

166

8

Xóm Tân Trung

66

 

Sau khi sáp nhập, xã Đông Cao có 20 xóm với 2.207 hộ gia đình

 

 

 

VII

Xã Tân Hương

 

 

 

 

 

1

Xóm Trung

67

Nhập toàn bộ 90 hộ gia đình xóm Quang Vinh và toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Trung

1

Xóm Quang Trung

157

2

Xóm Quang Vinh

90

3

Xóm Cầu

70

Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Cầu, toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Hương Sơn và toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Cầu Tiến

2

Xóm Cầu Tiến

221

4

Xóm Hương Sơn

71

5

Xóm Cầu Tiến

80

6

Xóm Hương Đình 1

99

Nhập toàn bộ 99 hộ gia đình xóm Hương Đình 1 và toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Hương Thịnh

3

Xóm Hương Đình

179

7

Xóm Hương Thịnh

80

8

Xóm Hương Đình 2

70

Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Hương Đình 2 và toàn bộ 76 hộ gia đình xóm Tân Trung

4

Xóm Hương Trung

146

9

Xóm Tân Trung

76

10

Xóm Tân Long 1

81

Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Tân Long 1, toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Tân Long 2 và toàn bộ 86 hộ gia đình xóm Tân Long 3

5

Xóm Tân Long

230

11

Xóm Tân Long 2

63

12

Xóm Tân Long 3

86

13

Xóm Đông

118

Nhập toàn bộ 118 hộ gia đình xóm Đông, toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Bắc và toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Phong Niên

6

Xóm Duyên Bắc

259

14

Xóm Bắc

60

15

Xóm Phong Niên

81

16

Xóm Thành Lập

89

Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình xóm Thành Lập và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Nam

7

Xóm Thành Nam

173

17

Xóm Nam

84

18

Xóm Đình

90

Nhập toàn bộ 90 hộ gia đình xóm Đình, toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Ao Đình và toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Sứ

8

Xóm Tân Thịnh

265

19

Xóm Ao Đình

70

20

Xóm Sứ

105

 

Sau khi sáp nhập, xã Tân Hương có 11 xóm với 2.195 hộ gia đình

 

 

 

VIII

Xã Thành Công

 

 

 

 

 

1

Xóm Tân Lập

40

Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Tân Lập, toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Tân Thành và toàn bộ 157 hộ gia đình xóm Nhe

1

Xóm Nhe

247

2

Xóm Tân Thành

50

3

Xóm Nhe

157

 

Sau khi sáp nhập, xã Thành Công có 27 xóm với 3.995 hộ gia đình

 

 

 

IX

Xã Thuận Thành

 

 

 

 

 

1

Xóm Đầm

81

Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Đầm và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Đông Triều

1

Xóm Đầm

132

2

Xóm Đông Triều

51

 

Sau khi sáp nhập, xã Thuận Thành có 13 xóm với 1.766 hộ gia đình

 

 

 

X

Xã Phúc Thuận

 

 

 

 

 

1

Xóm Ấp Lươn

53

Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù

1

Xóm Ấp Lươn

53

2

Xóm Đồng Muốn

66

Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù

2

Xóm Đồng Muốn

66

D

Huyện Định Hóa

 

 

 

 

 

I

Xã Trung Lương

 

 

 

 

 

1

Xóm Văn Lương 1

48

Nhập toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Văn Lương 1, toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Văn Lương 2 và toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Hồng Lương

1

Xóm Hồng Văn Lương

144

2

Xóm Văn Lương 2

53

3

Xóm Hồng Lương

43

4

Xóm Tân Vinh

73

Nhập toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Tân Vinh và toàn bộ 44 hộ gia đình xóm Quang Trung

2

Xóm Quang Vinh

117

5

Xóm Quang Trung

44

6

Xóm Hồng Tiến

80

Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Hồng Tiến và toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Hồng Hoàng

3

Xóm Hoàng Tiến

127

7

Xóm Hồng Hoàng

47

8

Xóm Tân Tiến

62

Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Tân Tiến, toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Tiến Lợi và toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Lê Lợi

4

Xóm Tân Lợi

185

9

Xóm Tiến Lợi

60

10

Xóm Lê Lợi

63

11

Xóm Bình Định 1

39

Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Bình Định 1, toàn bộ 68 hộ gia đình xóm Bình Định 2 và toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Thẩm Quản

5

Xóm Quyết Tâm

174

12

Xóm Bình Định 2

68

13

Xóm Thẩm Quản

67

14

Xóm Thẩm Tang

35

Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Thẩm Tang, toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Hòa Bình và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Lịch Đàm

6

Xóm Hòa Lịch

119

15

Xóm Hòa Bình

32

16

Xóm Lịch Đàm

52

17

Xóm Khuẩn Hấu

46

Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Khuẩn Hấu, toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Nà Nạn, toàn bộ 18 hộ gia đình xóm Lương Trung và toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Bẩy Bung

7

Xóm Cầu Đá

149

18

Xóm Nà Nạn

43

19

Xóm Lương Trung

18

20

Xóm Bẩy Bung

42

21

Xóm Vũ Lương 3

70

Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Vũ Lương 1, toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Vũ Lương 2 và toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Vũ Lương 3

8

Xóm Vũ Lương

189

22

Xóm Vũ Lương 1

70

23

Xóm Vũ Lương 2

49

 

Sau khi sáp nhập, xã Trung Lương có 8 xóm với 1.204 hộ gia đình

 

 

 

II

Xã Phúc Chu

 

 

 

 

 

1

Xóm Độc Lập

50

Nhập toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Độc Lập, 59 hộ gia đình xóm Làng Hoèn và 48 hộ gia đình xóm Nà De

1

Xóm Làng Hoèn

157

2

Xóm Làng Hoèn

59

3

Xóm Nà De

48

4

Xóm Đồng Kè

75

Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình thuộc xóm Đồng Dọ và toàn bộ 75 hộ gia đình xóm Đồng Kè

2

Xóm Đồng Đình

144

5

Xóm Đồng Dọ

69

 

Sau khi sáp nhập, xã Phúc Chu có 6 xóm với 658 hộ gia đình

 

 

 

III

Xã Sơn Phú

 

 

 

 

 

1

Xóm Hồng La 1

50

Nhập toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Hồng La 1 và toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Hồng La 2

1

Xóm Hồng La

109

2

Xóm Hồng La 2

59

3

Xóm Sơn Vinh 1

89

Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình xóm Sơn Vinh 1 và toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Sơn Vinh 2

2

Xóm Sơn Vinh

160

4

Xóm Sơn Vinh 2

71

5

Xóm Bản Thanh

42

Nhập toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Bản Thanh và toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Sơn Đông

3

Xóm Sơn Đông

114

6

Xóm Sơn Đông

72

7

Xóm Lương Bình 1

39

Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Lương Bình 1 và toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Lương Bình 2

4

Xóm Lương Bình

112

8

Xóm Lương Bình 2

73

9

Xóm Sơn Đầu 2

13

Nhập toàn bộ 13 hộ gia đình của xóm Sơn Đầu 2 và toàn bộ 68 hộ gia đình xóm Sơn Đầu 1

5

Xóm Sơn Đầu

81

10

Xóm Sơn Đầu 1

68

11

Xóm Văn Phú

60

Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Văn Phú và toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Trường Sơn

6

Xóm Văn Trường

114

12

Xóm Trường Sơn

54

13

Xóm Cây Hồng

46

Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm cây hồng nhập và 64 hộ gia đình xóm Bản Trang

7

Xóm Bản Trang

110

14

Xóm Bản Trang

64

15

Xóm Bản Giáo 2

52

Nhập toàn bộ 52 hộ gia đình Bản Giáo 2, toàn bộ 42 hộ gia đình Bản Giáo 3 và toàn bộ 54 hộ gia đình Bản Giáo 4

8

Xóm Bản Giáo

148

16

Xóm Bản Giáo 3

42

17

Xóm Bản Giáo 4

54

18

Xóm Vũ Quý

56

Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Vũ Quý, toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Sơn Thắng 1, toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Sơn Thắng 2 và toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Sơn Thắng 3

9

Xóm Sơn Thắng

152

19

Xóm Sơn Thắng 1

37

20

Xóm Sơn Thắng 2

27

21

Xóm Sơn Thắng 3

32

22

Xóm Phú Hội 1

27

Nhập toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Phú Hội 1 và toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Phú Hội 2

10

Xóm Phú Hội

80

23

Xóm Phú Hội 2

53

24

Xóm Bản Hin 2

41

Nhập toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Bản Hin 2, toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Bản Hin 1 và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Tiếp Tế

11

Xóm Bản Hin

142

25

Xóm Bản Hin 1

49

26

Xóm Tiếp Tế

52

 

Sau khi sáp nhập, xã Sơn Phú có 13 xóm với 1.508 hộ gia đình

 

 

 

IV

Xã Kim Phượng

 

 

 

 

 

1

Xóm Bản Lác 1

53

Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Bản Lác 1, toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Bản Lác 2 và toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Bản Lanh

1

Xóm Bản Lác

165

2

Xóm Bản Lác 2

53

3

Xóm Bản Lanh

59

4

Xóm Bản Đa

69

Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình xóm bản Đa và toàn bộ 89 hộ gia đình xóm bản Mới

2

Xóm Bản Mới

158

5

Xóm Bản Mới

89

6

Xóm Nà Bó

40

Nhập toàn bộ 40 hộ của xóm Nà Bó, toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Đông Nghè và toàn bộ 45 hộ gia đình xóm Nà Pẻn

3

Xóm Thái Chi

132

7

Xóm Đông Nghè

47

8

Xóm Nà Pẻn

45

 

Sau khi sáp nhập, xã Kim Phượng có 7 xóm với 819 hộ gia đình

 

 

 

V

Xã Phượng Tiến

 

 

 

 

 

1

Xóm Pa Trò

101

Nhập toàn bộ 101 hộ gia đình xóm Pa Trò và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Pa Goải

1

Xóm Lợi A

152

2

Xóm Pa Goải

51

3

Xóm Nà Què

51

Nhập toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Nạ Què và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Nạ Liền

2

Xóm Lợi B

90

4

Xóm Nạ Liền

39

5

Xóm Nà Lang

69

Nhập toàn bộ 69 hộ gia đình xóm Nà Lang, 72 hộ gia đình xóm Héo và toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Nà Poọc

3

Xóm Nà Lang

181

6

Xóm Héo

72

7

Xóm Nà Poọc

40

8

Xóm Cấm

47

Nhập toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Cấm và toàn bộ 44 hộ gia đình xóm Nạ Á

4

Xóm Cấm

91

9

Xóm Nạ Á

44

10

Xóm Tổ

60

Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Tổ và toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Mấu

5

Xóm Tổ

122

11

Xóm Mấu

62

12

Xóm Đình

106

Nhập toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Phình và toàn bộ 106 hộ gia đình xóm Đình

6

Xóm Đình Phỉnh

177

13

Xóm Phình

71

 

Sau khi sáp nhập, xã Phượng Tiến có 8 xóm với 1.057 hộ gia đình

 

 

 

VI

Xã Linh Thông

 

 

 

 

 

1

Xóm Làng Mới

39

Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Làng Mới và toàn bộ 37 hộ gia đình của xóm Bản Lại

1

Xóm Bản Mới

76

2

Xóm Bản Lại

37

3

Xóm Nà Lá

39

Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Nà Lá và toàn bộ 50 hộ gia đình của xóm Nà Chú

2

Xóm Nà Chú

89

4

Xóm Nà Chú

50

5

Xóm Tân Thái

38

Nhập toàn bộ 38 hộ gia đình của xóm Tân Thái và toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Nà Mị

3

Xóm Nà Mỵ

78

6

Xóm Nà Mị

40

7

Xóm Bản Noóng

43

Nhập toàn bộ 43 hộ gia đình của xóm Tân Trào và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Bản Noóng

4

Xóm Linh Sơn

82

8

Xóm Tân Trào

39

 

Sau khi sáp nhập, xã Linh Thông có 9 xóm với 740 hộ gia đình

 

 

 

VII

Xã Phú Đình

 

 

 

 

 

1

Xóm Tỉn Keo

86

Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình xóm Tỉn Keo và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Quan Lang

1

Xóm Tỉn Keo

150

2

Xóm Quan Lang

64

3

Xóm Phú Ninh 1

66

Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Phú Ninh 1, toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Phú Ninh 2 và toàn bộ 36 hộ gia đình xóm Phú Ninh 3

2

Xóm Phú Ninh

150

4

Xóm Phú Ninh 2

48

5

Xóm Phú Ninh 3

36

6

Xóm Khẩu Đưa

105

Nhập toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Khẩu Đưa và toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Đồng Tấm

3

Xóm Khẩu Đưa

164

7

Xóm Đồng Tấm

59

8

Xóm Đồng Chẩn

63

Nhập toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Đồng Chẩn, toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Duyên Phú 1 và toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Duyên Phú 2

4

Xóm Đồng Duyên

143

9

Xóm Duyên Phú 1

39

10

Xóm Duyên Phú 2

41

11

Xóm Nạ Tẩm

53

Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Nạ Tẩm và toàn bộ 76 hộ gia đình xóm Nạ Tiển

5

Xóm Nạ Tẩm

129

12

Xóm Nạ Tiển

76

13

Xóm Phú Hà

52

Nhập toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Phú Hà và toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Đồng Hoàng

6

Xóm Hoàng Hà

123

14

Xóm Đồng Hoàng

71

15

Xóm Làng Trùng

61

Nhập toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Làng Trùng và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Đồng Giắng

7

Xóm Đồng Chùng

113

16

Xóm Đồng Giăng

52

 

Sau khi sáp nhập, xã Phú Đình có 13 xóm với 1.576 hộ gia đình

 

 

 

VIII

Xã Điềm Mặc

 

 

 

 

 

1

Xóm Bình Nguyên 1

45

Nhập toàn bộ 45 hộ gia đình xóm Bình Nguyên 1, toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Bình Nguyên 2 và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Bình Nguyên 3

1

Xóm Bình Nguyên

143

2

Xóm Bình Nguyên 2

42

3

Xóm Bình Nguyên 3

56

4

Xóm Đồng Vinh 2

38

Nhập toàn bộ 38 hộ gia đình xóm Đồng Vinh 2, toàn bộ 26 hộ gia đình xóm Đồng Vinh 3 và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Đồng Vinh 4

2

Xóm Phụng Hiển

103

5

Xóm Đồng Vinh 3

26

6

Xóm Đồng Vinh 4

39

7

Xóm Bản Giáo

73

Nhập toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Bản Giáo, toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Bản Nhọm và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Song Thái 3

3

Xóm Trung Tâm

186

8

Xóm Bản Nhọm

62

9

Xóm Song Thái 3

51

10

Xóm Đồng Vinh 1

67

Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Đồng Vinh 1 và toàn bộ 45 hộ gia đình xóm Nạ Co

4

Xóm Đồng Vinh

112

11

Xóm Nạ Co

45

12

Xóm Thẩm Dọc 1

37

Nhập toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Thẩm Dọc 1, toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Thẩm Dọc 2 và toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Bắc Chảu

5

Xóm Bắc Dọoc

127

13

Xóm Thẩm Dọc 2

27

14

Xóm Bắc Chảu

63

15

Xóm Đồng Lá 1

38

Nhập toàn bộ 38 hộ gia đình xóm Đồng Lá 1 và toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Đồng Lá 4

6

Xóm Đồng Lá 1

96

16

Xóm Đồng Lá 4

58

17

Xóm Đồng Lá 2

53

Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Đồng Lá 2 và toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Đồng Lá 3

7

Xóm Đồng Lá 2

96

18

Xóm Đồng Lá 3

43

19

Xóm Bản Bắc 1

36

Nhập toàn bộ 36 hộ gia đình xóm Bản Bắc 1 và toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Bản Bắc 3

8

Xóm Bản Bắc 1

77

20

Xóm Bản Bắc 3

41

21

Xóm Bản Bắc 2

46

Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Bản Bắc 2, toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Bản Bắc 4 và toàn bộ 29 hộ gia đình xóm Bản Bắc 5

9

Xóm Bản Bắc 2

115

22

Xóm Bản Bắc 4

40

23

Xóm Bản Bắc 5

29

24

Xóm Song Thái 1

71

Nhập toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Song Thái 1 và toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Song Thái 2

10

Xóm Song Thái

142

25

Xóm Song Thái 2

71

26

Xóm Bản Hóa

68

Nhập toàn bộ 68 hộ gia đình xóm Bản Hóa, toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Bản Tiến và toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Bản Quyên

11

Xóm Bản Quyên

148

27

Xóm Bản Tiến

40

28

Xóm Bản Quyên

40

 

Sau khi sáp nhập, xã Điềm Mặc có 11 xóm với 1.345 hộ gia đình

 

 

 

IX

Xã Tân Thịnh

 

 

 

 

 

1

Xóm Khuổi Lừa

47

Nhập toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Khuổi Lừa và toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Nà Chúa

1

Xóm Khuổi Lừa

104

2

Xóm Nà Chúa

57

3

Xóm Làng Dạ

33

Nhập toàn bộ 33 hộ gia đình xóm Làng Dạ, toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Nà Lèo và 55 hộ gia đình Xóm Làng Lải

2

Xóm Làng Dạ

136

4

Xóm Nà Lèo

48

5

Xóm Làng Lải

55

6

Xóm Làng Quàn

61

Nhập toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Làng Quàn và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Làng Đúc

3

Xóm Làng Đúc

125

7

Xóm Làng Đúc

64

8

Xóm Thịnh Mỹ 1

49

Nhập toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Thịnh Mỹ I, toàn bộ 44 hộ gia đình xóm Thịnh Mỹ II và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Thịnh Mỹ III

4

Xóm Thịnh Mỹ

157

9

Xóm Thịnh Mỹ 2

44

10

Xóm Thịnh Mỹ 3

64

11

Xóm Làng Ngõa

67

Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Làng Ngõa và toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Thâm Yên

5

Xóm Làng Ngõa

124

12

Xóm Thâm Yên

57

13

Xóm Khau Lang

81

Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Khau Lang, toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Pắc cập và toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Bản Pán

6

Xóm Khau Lang

172

14

Xóm Pác Cập

59

15

Xóm Bản Pán

32

16

Xóm Bản Màn

66

Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Bản Màn và toàn bộ 92 hộ gia đình xóm Đồng Vang

7

Xóm Bản Màn

158

17

Xóm Đồng Vang

92

18

Xóm Đồng Khiếu

22

Nhập toàn bộ 22 hộ gia đình xóm Đồng Khiếu và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Đồng Tốc

8

Xóm Đồng Tốc

86

19

Xóm Đồng Tốc

64

20

Xóm Hát Mấy

50

Nhập toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Hát Mấy, toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Đồng Muồng và toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Đồng Đình

9

Xóm Đồng Muồng

136

21

Xóm Đồng Muồng

49

22

Xóm Đồng Đình

37

 

Sau khi sáp nhập, xã Tân Thịnh có 9 xóm với 1.198 hộ gia đình

 

 

 

X

Xã Đồng Thịnh

 

 

 

 

 

1

Xóm An Thịnh 1

109

Nhập toàn bộ 109 hộ gia đình xóm An Thịnh 1 và toàn bộ 25 hộ gia đình xóm An Thịnh 2

1

Xóm An Thịnh

134

2

Xóm An Thịnh 2

25

3

Xóm Nà Lẹng

58

Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Nà Lẹng và toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Đồng Bo

2

Xóm Đồng Bo

112

4

Xóm Đồng Bo

54

5

Xóm Du Nghệ 2

72

Nhập toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Du Nghệ 2 và toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Du Nghệ 1

3

Xóm Ru Nghệ

145

6

Xóm Du Nghệ 1

73

7

Xóm Đồng Làn

42

Nhập toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Đồng Làn, toàn bộ 45 hộ gia đình xóm Đồng Phương và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Đồng Mòn

4

Xóm Đồng Làn

139

8

Xóm Đồng Phương

45

9

Xóm Đồng Mòn

52

10

Xóm Nà Trà

43

Nhập toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Nà Trà và toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Nà Táp

5

Xóm Nà Táp

91

11

Xóm Nà Táp

48

12

Xóm Làng Bang

64

Nhập toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Làng Bang và toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Co Quân

6

Xóm Làng Bang

117

13

Xóm Co Quân

53

14

Xóm Đèo Tọt 1

46

Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Đèo Tọt 1 và 70 hộ gia đình xóm Đèo Tọt 2

7

Xóm Đèo Tọt

116

15

Xóm Đèo Tọt 2

70

16

Xóm Đồng Đình

32

Nhập toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Đồng Đình, toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Búc 1 và toàn bộ 55 hộ gia đình xóm Búc 2

8

Xóm Làng Búc

141

17

Xóm Búc 1

54

18

Xóm Búc 2

55

19

Xóm Làng Bèn

50

Nhập toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Làng Bèn, toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Bồ Kết và toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Thâm Bây

9

Xóm Làng Bèn

129

20

Xóm Bồ Kết

47

21

Xóm Thâm Bây

32

22

Xóm Khuân Ca

62

Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù

10

Xóm Khuân Ca

62

 

Sau khi sáp nhập, xã Đồng Thịnh có 10 xóm với 1.186 hộ gia đình

 

 

 

XI

Xã Thanh Định

 

 

 

 

 

1

Xóm Hùng Lập

65

Nhập toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Hùng Lập và toàn bộ 74 hộ gia đình xóm Nà Họ

1

Xóm Nguyên Bình

139

2

Xóm Nà Họ

74

3

Xóm Khuẩn Nghè

54

Nhập toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Khuẩn Nghè, toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Nạ Chia và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Thẩm Thia

2

Xóm Thanh Phong

155

4

Xóm Nạ Chia

49

5

Xóm Thẩm Thia

52

6

Xóm Thẩm Quẩn

54

Nhập toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Thẩm Quẩn và toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Bản Cái Thanh Trung

3

Xóm Thanh Trung

119

7

Xóm Bản Cái Thanh Trung

65

8

Xóm Khảu Rị

57

Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Khảu Rị, toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Nạ Mao và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Pài Trận

4

Xóm Trung Tâm

169

9

Xóm Nạ Mao

48

10

Xóm Pài Trận

64

11

Xóm Khảu Cuông

82

Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình xóm Khảu Cuộng và toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Bản Cái Thanh Xuân

5

Xóm Thanh Xuân

144

12

Xóm Bản Cái Thanh Xuân

62

13

Xóm Nà Chèn

56

Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Nà Chèn và toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Cỏ Bánh

6

Xóm Nà Chèn

102

14

Xóm Cỏ Bánh

46

15

Xóm Keo En

40

Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Keo En và toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Đồng Chua

7

Xóm Đồng Chua

83

16

Xóm Đồng Chua

43

 

Sau khi sáp nhập, xã Thanh Định có 9 xóm với 1.133 hộ gia đình

 

 

 

XII

Xã Phú Tiến

 

 

 

 

 

1

Xóm 8

106

Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình xóm 8 và toàn bộ 76 hộ gia đình xóm 7

1

Xóm Quyết Tiến

182

2

Xóm 7

76

3

Xóm 6

101

Nhập toàn bộ 101 hộ gia đình xóm 6 và toàn bộ 122 hộ gia đình xóm 5

2

Xóm Tân Tiến

223

4

Xóm 5

122

5

Xóm 1

77

Nhập toàn bộ 77 hộ gia đình xóm 1 và toàn bộ 57 hộ gia đình xóm 9

3

Xóm Đồng Tiến

134

6

Xóm 9

57

7

Xóm 3

76

Nhập toàn bộ 76 hộ gia đình xóm 3 và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm 10

4

Xóm Hợp Tiến

127

8

Xóm 10

51

 

Sau khi sáp nhập, xã Phú Tiến có 6 xóm với 879 hộ gia đình

 

 

 

XIII

Xã Kim Sơn

 

 

 

 

 

1

Xóm Kim Tân 1

57

Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Kim Tân 1 và toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Kim Tân 2

1

Xóm Kim Tân

92

2

Xóm Kim Tân 2

35

3

Xóm Kim Tân 3

41

Nhập toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Kim Tân 3 và toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Kim Tân 4

2

Xóm Đồng Đình

91

4

Xóm Kim Tân 4

50

5

Xóm Kim Tân 5

67

Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Kim Tân 5 và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Kim Tân 6

3

Xóm Kim Sơn

106

6

Xóm Kim Tân 6

39

7

Xóm Kim Tân 7

57

Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Kim Tân 7 và toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Kim Tân 8

4

Xóm Ao Sen

114

8

Xóm Kim Tân 8

57

9

Xóm Kim Tiến 2

46

Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Kim Tiến 2 và toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Kim Tiến 3

5

Xóm Kim Tiến

83

10

Xóm Kim Tiến 3

37

11

Xóm Kim Tiến 4

80

Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Kim Tiến 4 và toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Kim Tiến 5

6

Xóm Bản Cải

153

12

Xóm Kim Tiến 5

73

 

Sau khi sáp nhập, xã Kim Sơn có 7 xóm với 715 hộ gia đình

 

 

 

XIV

Xã Tân Dương

 

 

 

 

 

1

Xóm 1

62

Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm 1 và toàn bộ 48 hộ gia đình xóm 2

1

Xóm Tân Tiến 1

110

2

Xóm 2

48

3

Xóm 3

58

Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm 3 và toàn bộ 76 hộ gia đình xóm 4

2

Xóm Tân Tiến 2

134

4

Xóm 4

76

5

Xóm 5A

35

Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm 5A và toàn bộ 55 hộ gia đình xóm 5B

3

Xóm Tân Tiến 3

90

6

Xóm 5B

55

7

Xóm 6

66

Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm 6 và toàn bộ 75 hộ gia đình xóm 7

4

Xóm Tân Tiến 4

141

8

Xóm 7

75

9

Xóm Chúng

39

Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Chúng và toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Tả

5

Xóm Hợp Thành

100

10

Xóm Tả

61

11

Xóm Kèn

27

Nhập toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Kèn, toàn bộ 20 hộ gia đình xóm Nà Mạ và toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Nà Chạng

6

Xóm Kèn Dương

90

12

Xóm Nà Mạ

20

13

Xóm Nà Chạng

43

14

Xóm Cút

37

Nhập toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Cút và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Tân Phương

7

Xóm Tân Hợp

76

15

Xóm Tân Phương

39

16

Xóm Làng Bẩy

59

Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù

8

Xóm Làng Bẩy

59

 

Sau khi sáp nhập, xã Tân Dương có 10 xóm với 966 hộ gia đình

 

 

 

XV

Xã Bình Yên

 

 

 

 

 

1

Xóm Đoàn Kết

65

Nhập toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Đoàn Kết và toàn bộ 36 hộ gia đình xóm Nạ Pục

1

Xóm Khang Thượng

101

2

Xóm Nạ Pục

36

3

Xóm Nạ Riêng

64

Nhập toàn bộ 64 hộ gia đình gia đình xóm Nạ Riêng và toàn bộ 33 hộ gia đình xóm Đỏn Thỏi

2

Xóm Trung Tâm

97

4

Xóm Đỏn Thỏi

33

5

Xóm Thẩm Vậy

43

Nhập toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Thẩm Vậy và toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Khang Hạ

3

Xóm Khang Trung

91

6

Xóm Khang Hạ

48

7

Xóm Yên Hòa 3

54

Nhập toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Yên Hòa 3 và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Nạ Mộc

4

Xóm Rèo Cái

110

8

Xóm Nạ Mộc

56

9

Xóm Yên Hòa 2

62

Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Yên Hòa 2 và toàn bộ 44 hộ gia đình xóm Yên Hòa 1

5

Xóm Yên Hòa

106

10

Xóm Yên Hòa 1

44

 

Sau khi sáp nhập, xã Bình Yên có 9 xóm với 994 hộ gia đình

 

 

 

XVI

Xã Bảo Linh

 

 

 

 

 

1

Xóm Bảo Hoa 2

53

Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Bảo Hoa 2, toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Bảo Biên 2 và toàn bộ 66 hộ gia đình Bảo Biên 1

1

Xóm Bảo Biên

179

2

Xóm Bảo Biên 2

60

3

Xóm Bảo Biên 1

66

4

Xóm Bảo Hoa 1

67

Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Bảo Hoa 1 và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Đèo Muồng

2

Xóm Hoa Muồng

123

5

Xóm Đèo Muồng

56

6

Xóm A Nhì 2

41

Nhập toàn bộ 41 hộ gia đình A Nhì 2, toàn bộ 46 hộ gia đình A Nhì 1 và toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Lải Tràn

3

Xóm Quế Linh

148

7

Xóm A Nhì 1

46

8

Xóm Lải Tràn

61

9

Xóm Bản Thoi

56

Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Bản Tho và toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Bản Pù

4

Xóm Liên Minh

109

10

Xóm Bản Pù

53

 

Sau khi sáp nhập, xã Bảo Linh có 5 xóm với 641 hộ gia đình

 

 

 

XVII

Xã Định Biên

 

 

 

 

 

1

Xóm Khau Lầu

49

Nhập toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Khau Lầu, toàn bộ 27 hộ gia đình xóm Pác Máng

1

Xóm Khau Lầu

76

2

Xóm Pác Máng

27

3

Xóm Khau Diều

47

Nhập toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Khau Diều và toàn bộ 29 hộ gia đình xóm Thâm Tắng

2

Xóm Khau Diều

76

4

Xóm Thâm Tắng

29

5

Xóm Làng Quặng A

51

Nhập toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Làng Quặng A và toàn bộ 69 hộ gia đình xóm Làng Quặng B

3

Xóm Làng Quặng

120

6

Xóm Làng Quặng B

69

7

Xóm Đồng Đau

59

Nhập toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Đồng Đau và toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Nà Dọ

4

Xóm Đồng Đau

101

8

Xóm Nà Dọ

42

 

Sau khi sáp nhập, xã Đình Biên có 9 xóm với 758 hộ gia đình

 

 

 

XVIII

Xã Lam Vỹ

 

 

 

 

 

1

Xóm Nà Đin

48

Nhập toàn bộ 48 hộ gia đình ở xóm Nà Đin và toàn bộ 68 hộ gia đình xóm Nà Tiếm

1

Xóm Văn La 1

116

2

Xóm Nà Tiếm

68

3

Xóm Bản Cáu

67

Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình ở xóm Bản Cáu và toàn bộ 33 hộ gia đình Xóm Bản Tồng

2

Xóm Văn La 2

100

4

Xóm Bản Tồng

33

5

Xóm Làng Cỏ

77

Nhập toàn bộ 77 hộ gia đình xóm ở xóm Làng Cỏ và toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Làng Giản

3

Xóm Làng Cỏ

123

6

Xóm Làng Giản

46

7

Xóm Làng Hống

53

Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình ở xóm Làng Hống, toàn bộ 34 xóm Nà Loòng và toàn bộ 54 hộ gia đình ở xóm Đồng Kền

4

Xóm Tam Hợp

141

8

Xóm Nà Loòng

34

9

Xóm Đồng Kền

54

10

Xóm Cốc Ngận

62

Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình ở xóm Cốc Ngận, toàn bộ 27 hộ gia đình ở xóm Thâm Kết và toàn bộ 42 hộ gia đình ở xóm Đồng Keng

5

Xóm Đoàn Kết

131

11

Xóm Thâm Kết

27

12

Xóm Đồng Keng

42

13

Xóm Làng Quyền

60

Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình ở xóm Làng Quyền và toàn bộ 20 hộ gia đình xóm Thâm Pục

6

Xóm Làng Quyền

80

14

Xóm Thâm Pục

20

15

Xóm Khau Viềng

67

Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình ở xóm Khau Viềng, toàn bộ 31 hộ gia đình ở xóm Nà Tấc và toàn bộ 17 hộ gia đình ở xóm Cà Đơ

7

Xóm Bình Sơn

115

16

Xóm Nà Tấc

31

17

Xóm Cà Đơ

17

 

Sau khi sáp nhập, xã Lam Vỹ có 10 xóm với 1.118 hộ gia đình

 

 

 

XIX

Xã Bảo Cường

 

 

 

 

 

1

Xóm Làng Chùa 1

85

Nhập toàn bộ 85 hộ gia đình xóm Làng Chùa 1 và toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Làng Chùa 2

1

Xóm Làng Chùa

147

2

Xóm Làng Chùa 2

62

3

Xóm Đồng Tủm

56

Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Đồng Tủm và toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Thâm Tý

2

Xóm Thâm Tý

97

4

Xóm Thâm Tý

41

5

Xóm Làng Mới

59

Nhập toàn bộ 59 hộ gia đình Làng Mới và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Khấu Bảo

3

Xóm Khấu Bảo

143

6

Xóm Khấu Bảo

84

7

Xóm Tân Thành

66

Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Tân Thành và toàn bộ 92 hộ gia đình Đồng Màn

4

Xóm Đồng Màn

158

8

Xóm Đồng Màn

92

9

Xóm Nà Linh

118

Nhập toàn bộ 118 hộ gia đình xóm Nà Linh và toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Cốc Lùng

5

Xóm Cốc Lùng

184

10

Xóm Cốc Lùng

66

11

Xóm Cắm Xưởng

66

Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Cắm Xưởng và toàn bộ 88 hộ xóm Bãi Lềnh

6

Xóm Bãi Lềnh Cắm Xưởng

154

12

Xóm Bãi Lềnh

88

13

Xóm Bãi Hội

66

Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Bãi Hội, toàn bộ 59 hộ xóm Nà Lai và toàn bộ 35 hộ xóm Thanh Cường

7

Xóm Bãi Hội

160

14

Xóm Nà Lai

59

15

Xóm Thanh Cường

35

 

Sau khi sáp nhập, xã Bảo Cường có 8 xóm với 1.134 hộ gia đình

 

 

 

XX

Xã Bộc Nhiêu

 

 

 

 

 

1

Xóm Chú 1

90

Nhập toàn bộ 90 hộ gia đình xóm Chú 1 và toàn bộ 21 hộ gia đình xóm Đồng Tâm

1

Xóm Chú 1

111

2

Xóm Đồng Tâm

21

3

Xóm Chú 2

40

Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Chú 2 và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Chú 3

2

Xóm Chú 2

96

4

Xóm Chú 3

56

5

Xóm Chú 4

37

Nhập toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Chú 4 và toàn bộ 55 hộ gia đình xóm Đình

3

Xóm Trung Tâm

92

6

Xóm Đình

55

7

Xóm Rịn 1

82

Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình xóm Rịn 1 và toàn bộ 78 hộ gia đình xóm Rịn 2

4

Xóm Rịn

160

8

Xóm Rịn 2

78

9

Xóm Rịn 3

50

Nhập toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Rịn 3 và toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Vân Nhiêu

5

Xóm Hợp Tiến

115

10

Xóm Vân Nhiêu

65

11

Xóm Bục 1

57

Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Bục 1 và toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Bục 2

6

Xóm Bục

98

12

Xóm Bục 2

41

13

Xóm Bục 3

45

Nhập toàn bộ 45 hộ gia đình xóm Bục 3, toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Bục 4 và toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Việt Nhiêu

7

Xóm Bục Việt

138

14

Xóm Bục 4

46

15

Xóm Việt Nhiêu

47

16

Xóm Minh Tiến

57

Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Minh Tiến và toàn bộ 21 hộ gia đình xóm Thẩm Chè

8

Xóm Minh Tiến

78

17

Xóm Thẩm Chè

21

18

Xóm Dạo 1

53

Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Dạo 1 và toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Dạo 2

9

Xóm Dạo

105

19

Xóm Dạo 2

52

 

Sau khi sáp nhập, xã Bộc Nhiêu có 11 xóm với 1.186 hộ gia đình

 

 

 

XXI

TT Chợ Chu

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Đồng Chùa

60

Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình tổ dân phố Đồng Chùa, toàn bộ 45 hộ gia đình tổ dân phố Nản Trên và toàn bộ 56 hộ gia đình tổ dân phố Nản Dưới

1

Tổ dân phố Núi

161

2

Tổ dân phố Nản Trên

45

3

Tổ dân phố Nản Dưới

56

4

Tổ dân phố Đoàn Kết

82

Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình tổ dân phố Đoàn Kết, toàn bộ 82 hộ gia đình tổ dân phố Thống Nhất và toàn bộ 42 hộ gia đình tổ dân phố Hòa Bình

2

Tổ dân phố Chợ Chu

206

5

Tổ dân phố Thống Nhất

82

6

Tổ dân phố Hòa Bình

42

7

Tổ dân phố Vườn Rau

85

Nhập toàn bộ 85 hộ gia đình tổ dân phố Vườn Rau và toàn bộ 158 hộ gia đình tổ dân phố Trung Kiên

3

Tổ dân phố Trung Kiên

243

8

Tổ dân phố Trung Kiên

158

9

Tổ dân phố Nà Lài

140

Nhập toàn bộ 140 hộ gia đình tổ dân phố Nà Lài và toàn bộ 61 hộ gia đình tổ dân phố Phúc Thành

4

Tổ dân phố Phúc Xuân

201

10

Tổ dân phố Phúc Thành

61

11

Tổ dân phố Hồ Sen

54

Nhập toàn bộ 54 hộ gia đình tổ dân phố Hồ Sen và toàn bộ 55 hộ gia đình tổ dân phố Trường Học

5

Tổ dân phố Hồ Sen

109

12

Tổ dân phố Trường Học

55

13

Tổ dân phố Trung Thành

120

Nhập toàn bộ 120 hộ gia đình tổ dân phố Trung Thành và toàn bộ 94 hộ gia đình tổ dân phố Hợp Thành

6

Tổ dân phố Trung Tâm

214

14

Tổ dân phố Hợp Thành

94

15

Tổ dân phố Tân Thành

106

Nhập toàn bộ 106 hộ gia đình tổ dân phố Tân Thành và toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố Dốc Châu

7

Tổ dân phố Châu Thành

184

16

Tổ dân phố Dốc Châu

78

17

Tổ dân phố Bãi Á 2

87

Nhập toàn bộ 87 hộ gia đình tổ dân phố Bãi Á 2 và toàn bộ 59 hộ gia đình tổ dân phố Bãi Á 3

8

Tổ dân phố Tân Á

146

18

Tổ dân phố Bãi Á 3

59

 

Sau khi sáp nhập, thị trấn Chợ Chu có 12 tổ dân phố với 1.990 hộ gia đình

 

 

XXII

Xã Bình Thành

 

 

 

 

 

1

Xóm Bản Tương

13

Nhập toàn bộ 13 hộ gia đình xóm Bản Tương, toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Bản Là 1 và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Bản Là 2

1

Xóm Bản Là

113

2

Xóm Bản Là 1

49

3

Xóm Bản Là 2

51

4

Xóm Đông Thành

39

Nhập toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Đông Thành và toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Đồng Vượng

2

Xóm Thành Vượng

81

5

Xóm Đồng Vượng

42

6

Xóm Cây Coóc

58

Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Cây Coóc và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Đồng Tô

3

Xóm Đồng Coóc

122

7

Xóm Đồng Tô

64

8

Xóm Làng Nập

87

Nhập toàn bộ 87 hộ gia đình xóm Làng Nập và toàn bộ 31 hộ gia đình xóm Đồng Danh

4

Xóm Làng Nập

118

9

Xóm Đồng Danh

31

10

Xóm Vũ Hồng 1

36

Nhập toàn bộ 36 hộ gia đình xóm Vũ Hồng 1 và toàn bộ 41 hộ gia đình xóm Vũ Hồng 2

5

Xóm Vũ Hồng

77

11

Xóm Vũ Hồng 2

41

12

Xóm Hồng Thái 1

37

Nhập toàn bộ 37 hộ gia đình xóm Hồng Thái 1 và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Hồng Thái 2

6

Xóm Hồng Thái

76

13

Xóm Hồng Thái 2

39

14

Xóm Na Rao

58

Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Na Rao và toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Làng Luông

7

Xóm Làng Luông

93

15

Xóm Làng Luông

35

16

Xóm Nạ Mực

22

Nhập toàn bộ 22 hộ gia đình xóm Nạ Mực, toàn bộ 23 hộ gia đình xóm Cây Thị và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Làng Đầm

8

Xóm Đầm Thị

96

17

Xóm Cây Thị

23

18

Xóm Làng Đầm

51

19

Xóm Chiến Sỹ

28

Nhập toàn bộ 28 hộ gia đình xóm Chiến Sỹ và toàn bộ 98 hộ gia đình xóm Bình Tiến

9

Xóm Bình Tiến

126

20

Xóm Bình Tiến

98

21

Xóm Thàn Mát

40

Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Thàn Mát và toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Thanh Bần

10

Xóm Quyết Tiến

90

22

Xóm Thanh Bần

50

23

Xóm Sơn Tiến

66

Nhập 67 hộ gia đình xóm Làng Pháng và 66 toàn bộ hộ gia đình xóm Sơn Tiến

11

Xóm Sơn Pháng

133

24

Xóm Làng Pháng

67

 

Sau khi sáp nhập, xã Bình Thành có 14 xóm với 1.393 hộ gia đình

 

 

 

XXIII

Xã Quy Kỳ

 

 

 

 

 

1

Xóm Khuôn Nhà

53

Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Khuôn Nhà và toàn bộ 29 hộ gia đình xóm Sự Thật

1

Xóm Khuân Nhà

82

2

Xóm Sự Thật

29

3

Xóm Bản Nóong

95

Nhập toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Bản Nóong và toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Nà Mòn

2

Xóm Thống Nhất 1

156

4

Xóm Nà Mòn

61

5

Xóm Pác Cáp

33

Nhập toàn bộ 33 hộ gia đình xóm Pác Cáp, toàn bộ 55 hộ gia đình xóm Tân Hợp và toàn bộ 23 hộ gia đình xóm Đồng Củm

3

Xóm Thống Nhất 2

111

6

Xóm Tân Hợp

55

7

Xóm Đồng Củm

23

8

Xóm Nà Áng

40

Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Nà Áng và toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Bản Cọ

4

Xóm Hương Bảo 1

112

9

Xóm Bản Cọ

72

10

Xóm Nà Rọ

47

Nhập toàn bộ 47 hộ gia đình xóm Nà Rọ và toàn bộ 34 hộ gia đình xóm Nà Kéo

5

Xóm Hương Bảo 2

81

11

Xóm Nà Kéo

34

12

Xóm Bản Pấu

35

Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Bản Pấu và toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Đồng Hẩu

6

Xóm Hương Bảo 3

98

13

Xóm Đồng Hẩu

63

14

Xóm Đăng Mò

58

Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù

7

Xóm Đăng Mò

58

15

Xóm Khuôn Tát

55

Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù và đổi tên

8

Xóm Khuổi Tát

55

 

Sau khi sáp nhập, xã Quy Kỳ có 12 xóm với 1.122 hộ gia đình

 

 

 

XXIV

Xã Trung Hội

 

 

 

 

 

1

Xóm Nà Khao

71

Nhập toàn bộ 71 hộ gia đình xóm Nà Khao và toàn bộ 29 hộ gia đình xóm Bản Chia

1

Xóm Nà Khao

100

2

Xóm Bản Chia

29

3

Xóm Bãi Đá

61

Nhập toàn bộ 61 hộ gia đình xóm Bãi Đá và toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Quán Vuông 3

2

Xóm Quán Vuông 3

166

4

Xóm Quán Vuông 3

105

5

Xóm Hoàng Hanh

108

Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Quỳnh Hội, toàn bộ 108 hộ gia đình xóm Hoàng Hanh và toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Làng Hà

3

Xóm Thống Nhất

185

6

Xóm Quỳnh Hội

35

7

Xóm Làng Hà

42

8

Xóm Cầu Đỏ

84

Nhập toàn bộ 28 hộ gia đình xóm Làng Vầy và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Cầu Đỏ

4

Xóm Trung Tâm

112

9

Xóm Làng Vầy

28

10

Xóm Làng Chủng

57

Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Làng Chủng và toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Làng Mố

5

Xóm Làng Mố

108

11

Xóm Làng Mố

51

12

Xóm Đồng Mon

46

Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Đồng Mon và toàn bộ 98 hộ gia đình xóm Tân Tiến

6

Xóm Hợp Thành

144

13

Xóm Tân Tiến

98

 

Sau khi sáp nhập, xã Trung Hội có 12 xóm với 1.433 hộ gia đình

 

 

 

Đ

Huyện Phú Lương

 

 

 

 

 

I

Thị trấn Giang Tiên

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Giang Nam

86

Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố Giang Nam và toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố Giang Long

1

Tổ dân phố Giang Long

164

2

Tổ dân phố Giang Long

78

 

Sau khi sáp nhập, thị trấn Giang Tiên có 7 tổ dân phố với 1.027 hộ gia đình

 

 

II

Xã Phấn Mễ

 

 

 

 

 

1

Xóm Bò 1

148

Nhập toàn bộ 148 hộ gia đình xóm Bò 1 và toàn bộ 23 hộ gia đình xóm Bò 2

1

Xóm Làng Bò

171

2

Xóm Bò 2

23

3

Xóm Giá 2

76

Nhập toàn bộ 76 hộ gia đình xóm Giá 2 và toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Mấu 1

2

Xóm Phố Giá Dộc Mấu

126

4

Xóm Mấu 1

50

5

Xóm Cọ 1

118

Nhập toàn bộ 118 hộ gia đình xóm Cọ 1 và toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Phú Yên

3

Xóm Cọ 1

171

6

Xóm Phú Yên

53

 

Sau khi sáp nhập, xã Phấn Mễ có 19 xóm với 2.834 hộ gia đình

 

 

 

III

Xã Yên Ninh

 

 

 

 

 

1

Xóm Đồng Kem 10

144

Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Đồng Kem 4 và toàn bộ 144 hộ gia đình xóm Đồng Kem 10

1

Xóm Đồng Kem

224

2

Xóm Đồng Kem 4

80

3

Xóm Khe Khoang

70

Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Khe Khoang và 94 hộ gia đình xóm Ba Luồng

2

Xóm Ba Luồng - Khe Khoang

164

4

Xóm Ba Luồng

94

 

Sau khi sáp nhập, xã Yên Ninh có 14 xóm với 2.001 hộ gia đình

 

 

 

E

Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

 

 

I

Xã Nam Hòa

 

 

 

 

 

1

Xóm Đầm Ninh

48

Nhập toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Đầm Ninh và toàn bộ 112 hộ gia đình xóm Đầm Diềm

1

Xóm Hoàng Gia

160

2

Xóm Đầm Diềm

112

3

Xóm Trung Lợi

52

Nhập toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Trung Lợi và toàn bộ 92 hộ gia đình xóm Na Tranh

2

Xóm Na Tranh

144

4

Xóm Na Tranh

92

5

Xóm Bờ Suối

168

Nhập toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Mới và toàn bộ 168 hộ gia đình xóm Bờ Suối

3

Xóm Bờ Suối

219

6

Xóm Mới

51

7

Xóm Ba Cóc

38

Nhập toàn bộ 38 hộ gia đình xóm Ba Cóc và toàn bộ 75 xóm Con Phượng

4

Xóm Ba Phượng

113

8

Xóm Con Phượng

75

9

Xóm Quang Minh

74

Nhập toàn bộ 74 hộ gia đình xóm Quang Minh và toàn bộ 82 hộ gia đình xóm Ao Sen

5

Xóm Đoàn Kết

156

10

Xóm Ao Sen

82

11

Xóm Cầu Đất

101

Nhập toàn bộ 101 hộ gia đình xóm Cầu Đất và toàn bộ 97 hộ gia đình xóm Trại Gai

6

Xóm Cầu Gai

198

12

Xóm Trại Gai

97

 

Sau khi sáp nhập, xã Nam Hòa có 16 xóm với 2.761 hộ gia đình

 

II

Xã Hóa Thượng

 

 

 

 

 

1

Xóm Tướng Quân

174

Nhập toàn bộ 174 hộ gia đình xóm Tướng Quân và toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Sông Cầu 2

1

Xóm Tướng Quân

223

2

Xóm Sông Cầu 2

49

3

Xóm Việt Cường

116

Nhập toàn bộ 89 hộ gia đình xóm Sông Cầu 3 và toàn bộ 116 hộ gia đình xóm Việt Cường

2

Xóm Việt Cường

205

4

Xóm Sông Cầu 3

89

5

Xóm Sơn Cầu

130

Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình xóm Sơn Thái và toàn bộ 130 hộ gia đình xóm Sơn Cầu

3

Xóm Sơn Quang

227

6

Xóm Sơn Thái

97

 

Sau khi sáp nhập, xã Hóa Thượng có 14 xóm với 3.417 hộ gia đình

 

 

 

III

Xã Quang Sơn

 

 

 

 

 

1

Xóm Bãi Cọ

56

Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Bãi Cọ, toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Na Oai và toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Xuân Quang 1

1

Xóm Xuân Quang

164

2

Xóm Na Oai

48

3

Xóm Xuân Quang 1

60

4

Xóm Xuân Quang 2

42

Nhập toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Xuân Quang 2, toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Na Lay và toàn bộ 43 hộ gia đình xóm Đồng Chuỗng

2

Xóm Thống Nhất

141

5

Xóm Na Lay

56

6

Xóm Đồng Chuỗng

43

7

Xóm Đồng Thu 1

23

Nhập toàn bộ 23 hộ gia đình xóm Đồng Thu 1 và toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Đồng Thu 2

3

Xóm Đồng Thu

118

8

Xóm Đồng Thu 2

95

9

Xóm La Tân

70

Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm La Tân, toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Lân Tây và toàn bộ 32 hộ gia đình xóm Viến Ván

4

Xóm Đồng Tâm

158

10

Xóm Lân Tây

56

11

Xóm Viến Ván

32

12

Xóm La Giang 1

58

Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm La Giang 1 và toàn bộ 106 hộ gia đình xóm La Giang 2

5

Xóm La Giang

164

13

Xóm La Giang 2

106

 

Sau khi sáp nhập, xã Quang Sơn có 7 xóm với 871 hộ gia đình

 

 

 

IV

Xã Khe Mo

 

 

 

 

 

1

Xóm Thống Nhất

40

Nhập toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Thống Nhất và toàn bộ 130 hộ gia đình xóm Đèo Khế

1

Xóm Đèo Khế

170

2

Xóm Đèo Khế

130

3

Xóm Làng Cháy

105

Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Dọc Hèo và toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Làng Cháy

2

Xóm Làng Cháy

171

4

Xóm Dọc Hèo

66

 

Sau khi sáp nhập, xã Khe Mo có 13 xóm với 1.891 hộ gia đình

 

 

 

V

Xã Văn Hán

 

 

 

 

 

1

Xóm Thái Hưng

84

Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Thái Hưng và toàn bộ 183 hộ gia đình xóm Phả Lý

1

Xóm Phả Lý

267

2

Xóm Phả Lý

183

3

Xóm Thịnh Đức 2

120

Nhập toàn bộ 78 hộ gia đình xóm Đoàn Lâm và toàn bộ 120 hộ gia đình xóm Thịnh Đức 2

2

Xóm Thịnh Lâm

199

4

Xóm Đoàn Lâm

79

5

Xóm La Củm

102

Nhập toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Ba Quà và toàn bộ 102 hộ gia đình xóm La Củm

3

Xóm Ba Quà

186

6

Xóm Ba Quà

84

 

Sau khi sáp nhập, xã Văn Hán có 14 xóm với 2.805 hộ gia đình

 

 

 

VI

Xã Hợp Tiến

 

 

 

 

 

1

Xóm Hữu Nghị

56

Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Hữu Nghị và toàn bộ 173 hộ gia đình xóm Suối Khách

1

Xóm Suối Khách

226

2

Xóm Suối Khách

170

 

Sau khi sáp nhập, xã Hợp Tiến có 9 xóm với 1.654 hộ gia đình

 

 

 

VII

Xã Văn Lăng

 

 

 

 

 

1

Xóm Tân Lập 2

55

Nhập toàn bộ 55 hộ gia đình xóm Tân Lập 2 và toàn bộ 112 hộ gia đình xóm Tân Lập 1

1

Xóm Tân Lập

166

2

Xóm Tân Lập 1

111

3

Xóm Mong

66

Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Mong và toàn bộ 42 hộ gia đình xóm Khe Cạn

2

Xóm Khe Mong

108

4

Xóm Khe Cạn

42

5

Xóm Tam Va

42

Nhập toàn bộ 28 hộ gia đình xóm Tam Va và toàn bộ 40 hộ gia đình xóm Mỏ Nước

3

Xóm Tam Va

83

6

Xóm Mỏ Nước

41

7

Xóm Tân Sơn

66

Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù

5

Xóm Tân Sơn

66

8

Xóm Dạt

52

Không thực hiện sáp nhập do thuộc trường hợp đặc thù

6

Xóm Dạt

52

 

Sau khi sáp nhập, xã Văn Lăng có 13 xóm với 1.353 hộ gia đình

 

 

 

VIII

Thị trấn Sông Cầu

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Tân Lập

142

Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình tổ dân phố Tân Tiến và toàn bộ 142 hộ gia đình tổ Tân Lập

1

Tổ dân phố 1

188

2

Tổ dân phố Tân Tiến

46

 

Tổ dân phố Tân Tiến

73

Nhập 73 hộ gia đình tổ dân phố Tân Tiến và toàn bộ 116 hộ gia đình tổ dân phố Liên Cơ

2

Tổ dân phố 2

189

3

Tổ dân phố Liên Cơ

116

4

Tổ dân phố 4

103

Nhập toàn bộ 103 hộ gia đình tổ dân phố 4, toàn bộ 25 hộ gia đình tổ dân phố La Mao và toàn bộ 72 hộ gia đình tổ dân phố 11

3

Tổ dân phố 3

200

5

Tổ dân phố La Mao

25

6

Tổ dân phố 11

72

7

Tổ dân phố 7

86

Nhập toàn bộ 86 hộ gia đình tổ dân phố 7, toàn bộ 113 hộ gia đình tổ dân phố 9 và toàn bộ 42 hộ gia đình tổ dân phố 12

4

Tổ dân phố 4

241

8

Tổ dân phố 9

113

9

Tổ dân phố 12

42

 

Sau khi sáp nhập, thị trấn Sông Cầu có 6 tổ dân phố với 1.161 hộ gia đình

 

 

IX

Xã Hòa Bình

 

 

 

 

 

1

Xóm Tân Thành

80

Nhập toàn bộ 80 hộ gia đình xóm Tân Thành và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Trung Thành

1

Xóm Trung Thành

164

2

Xóm Trung Thành

84

 

Sau khi sáp nhập, xã Hòa Bình có 6 xóm với 810 hộ gia đình

 

 

 

G

Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

I

Thị trấn Đình Cả

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Đình Cả

107

Nhập toàn bộ 107 hộ gia đình của tổ dân phố Đình Cả và toàn bộ 65 hộ gia đình của tổ dân phố Bãi Lai

1

Tổ dân phố số 1

172

2

Tổ dân phố Bãi Lai

65

 

Sau khi sáp nhập, thị trấn Đình Cả có 6 tổ dân phố với 926 hộ gia đình

 

 

 

II

Xã Phú Thượng

 

 

 

 

 

1

Xóm Đồng Mó

97

Nhập toàn bộ 97 hộ gia đình của xóm Đồng Mó và 64 hộ gia đình của xóm Nà Pheo

1

Xóm Đồng Mới

161

2

Xóm Nà Pheo

64

 

Sau khi sáp nhập, xã Phú Thượng có 10 xóm với 1.251 hộ gia đình

 

 

 

III

Xã Bình Long

 

 

 

 

 

1

Xóm Cây Trôi

72

Nhập toàn bộ 72 hộ gia đình của xóm Cây Trôi và toàn bộ 39 hộ gia đình của xóm Chợ

1

Xóm Chợ

111

2

Xóm Chợ

39

 

Sau khi sáp nhập, xã Bình Long có 19 xóm với 1.484 hộ gia đình

 

 

 

IV

Xã Vũ Chấn

 

 

 

 

 

1

Xóm Na Cà

69

Nhập 69 hộ gia đình của xóm Na Cà và 55 hộ gia đình của xóm Khe Nọi

1

Xóm Na Cà

124

2

Xóm Khe Nọi

55

3

Xóm Khe Cái

79

Nhập toàn bộ 79 hộ gia đình của xóm Khe Cái, 10 hộ gia đình của xóm Na Cà và 06 hộ gia đình của xóm Khe Nọi

2

Xóm Khe Cái

95

 

Xóm Na Cà

10

 

Xóm Khe Nọi

6

 

Sau khi sáp nhập, xã Vũ Chấn có 9 xóm với 701 hộ gia đình

 

 

 

H

Huyện Đại Từ

 

 

 

 

 

I

Thị Trấn Quân Chu

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố 8B

33

Nhập toàn bộ 33 hộ gia đình tổ dân phố 8B và toàn bộ 76 tổ dân phố Khe Cua 1

1

Tổ dân phố 1

109

2

Tổ dân phố Khe Cua 1

76

3

Tổ dân phố 2

81

Nhập toàn bộ 81 hộ gia đình tổ dân phố 10 và toàn bộ 23 hộ gia đình tổ dân phố 10

2

Tổ dân phố 2

104

4

Tổ dân phố 10

23

5

Tổ dân phố Khe Cua 2

34

Nhập 34 hộ gia đình tổ dân phố Khe Cua 2 và toàn bộ 68 hộ gia đình tổ dân phố 6

3

Tổ dân phố 6

102

6

Tổ dân phố 6

68

 

Tổ dân phố Khe Cua 2

45

Nhập 45 hộ gia đình tổ dân phố Khe Cua 2 và toàn bộ 58 hộ gia đình tổ dân phố 8A

4

Tổ dân phố 7

103

7

Tổ dân phố 8A

58

 

Sau khi sáp nhập, thị trấn Quân Chu có 10 tổ dân phố với 1.162 hộ gia đình

 

 

II

Xã Vạn Thọ

 

 

 

 

 

1

Xóm 9

100

Nhập toàn bộ 100 hộ gia đình xóm 9 và toàn bộ 56 hộ gia đình xóm 10

1

Xóm 9

156

2

Xóm 10

56

 

Sau khi sáp nhập, xã Vạn Thọ có 10 xóm với 1.032 hộ gia đình

 

 

III

Xã Tân Thái

 

 

 

 

 

1

Xóm Thái Hòa

66

Nhập toàn bộ 66 hộ gia đình xóm Thái Hòa và toàn bộ 75 hộ gia đình xóm Sơn Đô

1

Xóm Thái Sơn

141

2

Xóm Sơn Đô

75

 

Sau khi sáp nhập, xã Tân Thái có 9 xóm với 1.067 hộ gia đình

 

 

 

IV

Xã Bình Thuận

 

 

 

 

 

1

Xóm Tiến Thành 1

53

Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Tiến Thành 1 và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Tiến Thành 2

1

Xóm Tiến Thành 1

117

2

Xóm Tiến Thành 2

64

3

Xóm Tiến Thành 3

56

Nhập toàn bộ 56 hộ gia đình xóm Tiến Thành 3 và toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Tiến Thành 4

2

Xóm Tiến Thành

110

4

Xóm Tiến Thành 4

54

 

Sau khi sáp nhập, xã Bình Thuận có 17 xóm với 1.949 hộ gia đình

 

 

 

V

Xã An Khánh

 

 

 

 

 

1

Xóm Cửa Nghè

35

Nhập toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Cửa Nghè và toàn bộ 74 hộ gia đình xóm Chầm Hồng

1

Xóm Hồng Nghè

109

2

Xóm Chầm Hồng

74

 

Sau khi sáp nhập, xã An Khánh có 16 xóm với 1.939 hộ gia đình

 

 

 

VI

Xã Quân Chu

 

 

 

 

 

1

Xóm Dốc Vụ

52

Nhập toàn bộ 52 hộ gia đình xóm Dốc Vụ và toàn bộ 36 hộ gia đình xóm An Thái

1

Xóm Thống Nhất

88

2

Xóm An Thái

36

3

Xóm Tân Sinh

20

Nhập toàn bộ 20 hộ gia đình xóm Tân Sinh, toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Cây Hồng và toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Vụ Tây

2

Xóm Tân Vinh

140

4

Xóm Cây Hồng

67

5

Xóm Vụ Tây

53

 

Sau khi sáp nhập, xã Quân Chu có 9 xóm với 1.084 hộ gia đình

 

 

 

VII

Xã Phú Lạc

 

 

 

 

 

1

Xóm Đồng Vẽn

67

Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Đồng Vẽn và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Phương Nam 1

1

Xóm Đoàn Kết

131

2

Xóm Phương Nam 1

64

3

Xóm Liên Minh

55

Nhập toàn bộ 55 hộ gia đình xóm Liên Minh và toàn bộ 84 hộ gia đình xóm Cây Nhữ

2

Xóm Quang Minh

139

4

Xóm Cây Nhừ

84

 

Sau khi sáp nhập, xã Phú Lạc có 18 xóm với 1.963 hộ gia đình

 

 

 

VIII

Xã Phúc Lương

 

 

 

 

 

1

Xóm Na Đon

60

Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Na Đon, toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Na Pài và toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Làng Mè

1

Xóm Phúc Tiến

167

2

Xóm Na Pài

53

3

Xóm Làng Mè

54

4

Xóm Cây Vải

49

Nhập toàn bộ 49 hộ gia đình xóm Cây Vải và toàn bộ 85 hộ gia đình xóm Khuôn Thủng

2

Xóm Đồng Tiến

134

5

Xóm Khuôn Thủng

85

6

Xóm Mặt Giăng

70

Nhập toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Mặt Giăng và toàn bộ 103 hộ gia đình xóm Bắc Máng

3

Xóm Na Bán

173

7

Xóm Bắc Máng

103

8

Xóm Phúc Sơn

58

Nhập toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Phúc Sơn và toàn bộ 83 hộ gia đình xóm Na Khâm

4

Xóm Na Sơn

141

9

Xóm Na Khâm

83

10

Xóm Hàm Rồng

51

Nhập toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Hàm Rồng, toàn bộ 70 hộ gia đình xóm Cây Tâm và toàn bộ 91 hộ gia đình xóm Cây Ngái

5

Xóm Thành Long

212

11

Xóm Cây Tâm

70

12

Xóm Cây Ngái

91

 

Sau khi sáp nhập, xã Phúc Lương có 10 xóm với 1.268 hộ gia đình

 

 

 

IX

Xã La Bằng

 

 

 

 

 

1

Xóm Tiến Thành

62

Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Tiến Thành và toàn bộ 114 hộ gia đình xóm Kẹm

1

Xóm Tân Sơn

176

2

Xóm Kẹm

114

 

Sau khi sáp nhập, xã La Bằng có 9 xóm với 1.131 hộ gia đình

 

 

 

X

Xã Phú Thịnh

 

 

 

 

 

1

Xóm Vũ Thịnh 2

37

Nhập 37 hộ gia đình xóm Vũ Thịnh 2, toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Đồng Chằm và toàn bộ 39 hộ gia đình xóm Kim Tào

1

Xóm Đồng Kim

138

2

Xóm Đồng Chầm

62

3

Xóm Kim Tào

39

4

Xóm Đầu Cầu

67

Nhập toàn bộ 67 hộ gia đình xóm Đầu Cầu và toàn bộ 50 hộ gia đình xóm Đồng Thác

2

Xóm Hùng Cường

117

5

Xóm Đồng Thác

50

6

Xóm Tân Quy

72

Nhập toàn bộ 72 hộ gia đình xóm Tân Quy và 32 hộ gia đình xóm Vũ Thịnh 1

3

Xóm Tân Quy

104

7

Xóm Vũ Thịnh 1

32

 

Xóm Vũ Thịnh 1

51

Nhập 51 hộ gia đình xóm Vũ Thịnh 1 và toàn bộ 58 hộ gia đình xóm Gò Trò

4

Xóm Gò Vũ

109

8

Xóm Gò Trò

58

 

Xóm Vũ Thịnh 2

40

Nhập 40 hộ gia đình xóm Vũ Thịnh 2 và toàn bộ 115 hộ gia đình xóm Làng Thượng

5

Xóm Làng Thượng

155

9

Xóm Làng Thượng

115

 

Sau khi sáp nhập, xã Phú Thịnh có 10 xóm với 1.167 hộ gia đình

 

 

 

XI

Xã Mỹ Yên

 

 

 

 

 

1

Xóm Kỳ Linh Ngoài

73

Nhập toàn bộ 73 hộ gia đình xóm Kỳ Linh Ngoài và toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Kỳ Linh Trong

1

Xóm Kỳ Linh

133

2

Xóm Kỳ Linh Trong

60

3

Xóm Cao

51

Nhập toàn bộ 51 hộ gia đình xóm Cao và toàn bộ 54 hộ gia đình xóm Chùa

2

Xóm Cao Chùa

105

4

Xóm Chùa

54

5

Xóm La Hồng

41

Nhập toàn bộ 41 hộ gia đình xóm La Hồng và toàn bộ 73 hộ gia đình xóm La Tre

3

Xóm La Hồng

114

6

Xóm La Tre

73

7

Xóm Suối Trì

57

Nhập toàn bộ 57 hộ gia đình xóm Suối Trì và toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Lò Gạch

4

Xóm La Giai

116

8

Xóm Lò Gạch

59

9

Xóm Đầm Gành

59

Nhập toàn bộ 59 hộ gia đình xóm Đầm Gành và toàn bộ hộ gia đình xóm Đầm Pháng

5

Xóm Đầm Pháng

130

10

Xóm Đầm Pháng

71

11

Xóm Việt Yên

46

Nhập toàn bộ 46 hộ gia đình xóm Việt Yên và toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Bắc Hà 3

6

Xóm Hà Việt

81

12

Xóm Bắc Hà 3

35

13

Xóm Bắc Hà 1

48

Nhập toàn bộ 48 hộ gia đình xóm Bắc Hà 1, toàn bộ 38 hộ gia đình xóm Bắc Hà 2 và toàn bộ 35 hộ gia đình xóm Thuận Yên

7

Xóm Hà Thuận

121

14

Xóm Bắc Hà 2

38

15

Xóm Thuận Yên

35

 

Sau khi sáp nhập, xã Mỹ Yên có 17 xóm với 1.647 hộ gia đình

 

 

 

XII

Xã Khôi Kỳ

 

 

 

 

 

1

Xóm Hòa Bình

92

Nhập toàn bộ 92 hộ gia đình xóm Hòa Bình và toàn bộ 64 hộ gia đình xóm Cầu Cum

1

Xóm Hòa Bình

156

2

Xóm Cầu Cum

64

 

Sau khi sáp nhập, xã Khôi Kỳ có 19 xóm với 1.939 hộ gia đình

 

 

 

XIII

Xã Phục Linh

 

 

 

 

 

1

Xóm Cẩm 1

32

Nhập 32 hộ gia đình xóm Cẩm 1 và toàn bộ 74 hộ gia đình xóm Cẩm 2

1

Xóm Cẩm 2

106

2

Xóm Cẩm 2

74

 

Xóm Cẩm 1

34

Nhập 34 hộ gia đình xóm Cẩm 1 và toàn bộ 105 hộ gia đình xóm Cẩm 3

2

Xóm Cẩm 3

139

3

Xóm Cẩm 3

105

 

Sau khi sáp nhập, xã Phục Linh có 16 xóm với 1.889 hộ gia đình

 

 

 

XIV

Xã Minh Tiến

 

 

 

 

 

1

Xóm Lưu Quang 2

62

Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Lưu Quang 2 và toàn bộ 63 hộ gia đình xóm Lưu Quang 3

1

Xóm Lưu Quang 2

125

2

Xóm Lưu Quang 3

63

3

Xóm Tân Hợp 1

60

Nhập toàn bộ 60 hộ gia đình xóm Tân Hợp 1 và toàn bộ 211 hộ gia đình xóm Trung Tâm

2

Xóm Trung Tâm

271

4

Xóm Trung Tâm

211

5

Xóm Tân Hợp 2

33

Nhập toàn bộ 33 hộ gia đình xóm Tân Hợp 2 và toàn bộ 81 hộ gia đình xóm Tân Hợp 3

3

Xóm Tân Hợp 1

114

6

Xóm Tân Hợp 3

81

7

Xóm Tân Hợp 4

53

Nhập toàn bộ 53 hộ gia đình xóm Tân Hợp 4 và toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Tân Hợp 5

4

Xóm Tân Hợp 2

118

8

Xóm Tân Hợp 5

65

9

Xóm Hòa Tiến 1

95

Nhập toàn bộ 65 hộ gia đình xóm Hòa Tiến 2 và toàn bộ 95 hộ gia đình xóm Hòa Tiến 1

5

Xóm Hòa Tiến 1

160

10

Xóm Hòa Tiến 2

65

11

Xóm Hòa Tiến 3

62

Nhập toàn bộ 62 hộ gia đình xóm Hòa Tiến 3 và toàn bộ 69 hộ gia đình xóm Hòa Tiến 4

6

Xóm Hòa Tiến 2

131

12

Xóm Hòa Tiến 4

69

 

Sau khi sáp nhập, xã Minh Tiến có 10 xóm với 1.272 hộ gia đình

 

 

 

I

Huyện Phú Bình

 

 

 

 

 

 

Thị trấn Hương Sơn

 

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Tây

82

Nhập toàn bộ 82 hộ gia đình tổ dân phố Tây và toàn bộ 123 hộ gia đình tổ dân phố Giữa

1

Tổ dân phố Đình Cả 1

205

2

Tổ dân phố Giữa

123

3

Tổ dân phố Thi Đua 1

157

Nhập toàn bộ 157 hộ gia đình tổ dân phố Thi Đua 1 và toàn bộ 78 hộ gia đình tổ dân phố Thi Đua 2

2

Tổ dân phố Thi Đua

235

4

Tổ dân phố Thi Đua 2

78

 

Sau khi sáp nhập, thị trấn Hương Sơn có 17 tổ dân phố với 2.459 hộ gia đình

 

 

DANH SÁCH

ĐỔI TÊN XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Thái Nguyên)

TT

Tên xóm, tổ dân phố trước khi đổi tên

Tên xóm, tổ dân phố sau khi đổi tên

Ghi chú

1

2

3

4

A

Thành phố Thái Nguyên

 

 

I

Phường Hoàng Văn Thụ

 

 

1

Tổ dân phố 23

Tổ dân phố 10

 

2

Tổ dân phố 19

Tổ dân phố 18

 

II

Phường Đồng Quang

 

 

1

Tổ dân phố 4

Tổ dân phố 2

 

2

Tổ dân phố 7

Tổ dân phố 5

 

3

Tổ dân phố 10

Tổ dân phố 6

 

4

Tổ dân phố 11

Tổ dân phố 7

 

5

Tổ dân phố 13

Tổ dân phố 9

 

6

Tổ dân phố 14

Tổ dân phố 10

 

III

Phường Túc Duyên

 

 

1

Tổ dân phố 3

Tổ dân phố 2

 

2

Tổ dân phố 11

Tổ dân phố 7

 

3

Tổ dân phố 13

Tổ dân phố 8

 

4

Tổ dân phố 18

Tổ dân phố 12

 

IV

Phường Phan Đình Phùng

 

 

1

Tổ dân phố 14

Tổ dân phố 8

 

2

Tổ dân phố 18

Tổ dân phố 13

 

3

Tổ dân phố 21

Tổ dân phố 14

 

4

Tổ dân phố 24

Tổ dân phố 16

 

5

Tổ dân phố 27

Tổ dân phố 20

 

6

Tổ dân phố 37

Tổ dân phố 23

 

V

Phường Gia Sàng

 

 

1

Tổ dân phố 17

Tổ dân phố 9

 

VI

Phường Quang Trung

 

 

1

Tổ dân phố 6

Tổ dân phố 3

 

VII

Phường Quang Vinh

 

 

1

Tổ dân phố 4

Tổ dân phố 2

 

2

Tổ dân phố 5

Tổ dân phố 3

 

3

Tổ dân phố 14

Tổ dân phố 8

 

4

Tổ dân phố 15

Tổ dân phố 9

 

VIII

Phường Tân Lập

 

 

1

Tổ dân phố 6

Tổ dân phố 5

 

2

Tổ dân phố 7

Tổ dân phố 6

 

3

Tổ dân phố 9

Tổ dân phố 8

 

4

Tổ dân phố 11A

Tổ dân phố 10

 

5

Tổ dân phố 11B

Tổ dân phố 11

 

IX

Phường Trung Thành

 

 

1

Tổ dân phố 1

Tổ dân phố 2

 

2

Tổ dân phố 11

Tổ dân phố 5

 

3

Tổ dân phố 13

Tổ dân phố 10

 

X

Xã Phúc Hà

 

 

1

Xóm 8

Xóm Hà

 

B

Thành phố Sông Công

 

 

 

Xã Vinh Sơn

 

 

1

Xóm Bờ Lở

Xóm Hương Sơn

 

C

Huyện Định Hóa

 

 

I

Xã Phú Tiến

 

 

1

Xóm 2

Xóm Lương Tiến

 

2

Xóm 4

Xóm Phúc Tiến

 

II

Xã Kim Sơn

 

 

1

Xóm Kim Tiến 1

Xóm Phai Đá

 

III

Xã Tân Dương

 

 

1

Xóm Chàng

Xóm Tràng

 

2

Xóm Cóc

Xóm Coóc

 

IV

Quy Kỳ

 

 

1

Xóm Khuôn Tát

Xóm Khuổi Tát

 

2

Xóm Khuôn Câm

Xóm Khuân Câm

 

D

Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

Thị trấn Sông Cầu

 

 

1

Tổ dân phố 8

Tổ dân phố 6

 

Đ

Huyện Võ Nhai

 

 

I

Xã Phương Giao

 

 

1

Xóm Đồng Giong

Xóm Đồng Dong

 

2

Xóm Là Canh

Xóm Nà Canh

 

3

Xóm Làng Mìn

Xóm Mìn

 

4

Xóm Làng Cao

Xóm Cao

 

5

Xóm Làng Bản

Xóm Bản

 

6

Xóm Làng Cũ

Xóm Phủ Trì

 

II

Xã La Hiên

 

 

1

Xóm Khuôn Vạc

Xóm Khuân Vạc

 

III

Xã Tràng Xá

 

 

1

Xóm Làng Chàng

Xóm Làng Tràng

 

E

Huyện Phú Bình

 

 

 

Thị trấn Hương Sơn

 

 

1

Tổ dân phố Đông

Tổ dân phố Đình Cả 2

 

 

DANH SÁCH

CÁC XÓM THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số: 79/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Thái Nguyên)

TT

Tên xóm, xã

Số hộ gia đình

Nội dung đặc thù

1

2

3

4

I

Thành phố Thái Nguyên

1

Xóm Tân Thái, xã Tân Cương

62

Là xóm thuộc xã miền núi. Địa bàn bị chia cắt: Phía Đông, Tây, Nam giáp với các dãy núi cao và giáp với thành phố Sông Công và thị xã Phổ Yên; phía Bắc bị chia cắt với các xóm còn lại của thành phố Thái Nguyên bởi dãy núi Mỏ Vàng (quãng đường đi qua núi Mỏ Vàng để đến xóm Tân Thái khoảng 1,5 km). Địa hình nhiều đồi, núi, giao thông đi lại khó khăn (đường đi vào xóm đã xuống cấp, một số đoạn đường trong xóm còn đường đất). Một số khu vực không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng.

II

Thị xã Phổ Yên

1

Xóm Ấp Lươn, xã Phúc Thuận

53

Là xóm thuộc xã miền núi. Giao thông đi lại khó khăn, còn hơn 1 km là đường đất, bị chia cắt bởi các đoạn suối, khi trời mưa to đường bị ngập không thể đi lại. Địa hình của xóm bị chia cắt, phía Đông, Tây và Bắc bị chia cắt bởi các dãy núi và biệt lập với các địa phương lân cận, duy nhất phía Nam giáp xóm Nông Trường, tuy nhiên, nếu thực hiện sáp nhập xóm Ấp Lươn với xóm Nông Trường thì khoảng cách giữa hai hộ gia đình xa nhất lên đến trên 5,5 km, đường giao thông đi lại rất khó khăn sẽ không đảm bảo cho quản lý cộng đồng dân cư ở miền núi.

2

Xóm Đồng Muốn, xã Phúc Thuận

66

Là xóm đặc biệt khó khăn thuộc xã miền núi. Xóm có giao thông đi lại khó khăn, còn xấp xỉ 1 km là đường đất. Địa hình của xóm bị chia cắt, phía Đông và Bắc bị chia cắt bởi các dãy núi và biệt lập với các xóm lân cận (không có đường giao thông kết nối); phía Tây hoàn toàn bị chia cắt với các xóm lân cận bởi suối; phía Nam cũng bị chia cắt bởi suối nhưng có đường giao thông kết nối với xóm Phúc Tài qua đập tràn, khi trời mưa thường xuyên ngập đập tràn và không thể đi lại. Do xóm Phúc Tài có 240 hộ gia đình nên nếu thực hiện sáp nhập xóm Đồng Muốn với xóm Phúc Tài thì số hộ gia đình lên đến 306 là quá lớn đối với địa bàn miền núi, không đảm bảo cho việc quản lý cộng đồng dân cư.

III

Huyện Định Hóa

1

Xóm Làng Bẩy, xã Tân Dương

59

Là xóm thuộc xã miền núi. Có địa hình bị chia cắt: Phía Đông bị chia cắt bởi dãy núi Khau Mòn, phía Nam giáp với xã Yên Trạch, huyện Phú Lương, phía Tây, Bắc bị chia cắt bởi dãy núi Cặm Vài (đường vào xóm đi từ phía Bắc xuống là đường duy nhất và phải vượt qua đồi Nà Tậu). Khoảng cách từ hộ gần nhất đến hộ xa nhất khoảng 5 km. Địa hình đồi, núi, giao thông đi lại khó khăn (đường chính đi dọc xóm có 2 km từ đầu xóm đến Nhà văn hóa xóm là đường bê tông, còn lại 3 km là đường đất, đi lại khó khăn, các đoạn đường nhánh trong xóm là đường đất). Phần lớn các khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng.

2

Xóm Khuổi Tát, xã Quy Kỳ

55

Là xóm thuộc xã vùng cao. Có địa hình bị chia cắt: phía Tây, Nam và Bắc bị chia cắt bởi các dãy núi, phía Đông giáp với tỉnh lộ 254 và có đường vào xóm là đường duy nhất. Khoảng cách từ hộ gần nhất đến hộ xa nhất lên đến 6,5 km. Địa hình chủ yếu là đồi, núi, giao thông đi lại khó khăn, đường chính đi dọc xóm có 2,5 km là đường bê tông, 4 km là đường đất, toàn tuyến đường dọc xóm bị chia cắt bởi 09 đoạn suối, khi trời mưa thường xuyên bị chia cắt không thể đi lại. Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng.

3

Xóm Đăng Mò, xã Quy Kỳ

58

Là xóm thuộc xã vùng cao. Phía Tây và Bắc của xóm giáp với tỉnh Bắc Kạn; phía Đông, Tây Nam, Đông Nam bị chia cắt với xóm liền kề bởi các dãy núi; duy nhất phía Nam giáp xóm Khuân Câm, có đường tỉnh lộ 254 kết nối từ xóm Khuân Câm đi lên Chợ Đồn, Bắc Kạn. Trường hợp nếu sáp nhập xóm Đăng Mò với xóm Khuân Câm thì địa bàn sẽ quá rộng, khoảng cách từ hộ gần nhất đến hộ xa nhất lên đến 7 km, không đảm bảo cho quản lý cộng đồng dân cư ở vùng cao. Địa hình của xóm chủ yếu là đồi, núi, giao thông đi lại khó khăn (đường chính đi dọc xóm là đường tỉnh lộ 254 với nhiều đoạn đèo quanh co, đường nhánh lên các hộ dân chủ yếu là đường đất hoặc đường bê tông nhỏ). Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng

4

Xóm Khuân Ca, xã Đồng Thịnh

62

Là xóm thuộc xã vùng cao. Có địa hình bị chia cắt: Phía Đông giáp với xã Bảo Cường; phía Tây và Bắc bị chia cắt bởi các dãy núi, biệt lập với các xóm liền kề; phía Nam giáp với xóm Nà Táp và Nà Trà thuộc xã Đồng Thịnh. Xóm Nà Táp đã sáp nhập với Nà Trà để thành lập xóm Nà Trà, nếu sáp nhập thêm xóm Khuân Ca thì khoảng cách giữa hai hộ gia đình xa nhất của xóm lên đến 6 km, đường đồi núi đi lại khó khăn, không đảm bảo cho quản lý cộng đồng dân cư ở miền núi. Địa hình của xóm chủ yếu là đồi, núi, giao thông đi lại khó khăn (đường trục chính của xóm còn khoảng 1 km là đường đất, các đường nhánh của xóm chủ yếu là đường đất). Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng.

IV

Huyện Đồng Hỷ

1

Xóm Dạt, xã Văn Lăng

52

Là xóm thuộc xã vùng cao. Có địa hình bị chia cắt: Phía Đông và Bắc bị chia cắt bởi các dãy núi cao, phía Tây giáp sông Cầu, phía Nam giáp với xóm Tân Sơn. Đường đi vào xóm duy nhất từ phía Nam (từ xóm Tân Sơn) đi lên. Khoảng cách giữa hai hộ xa nhất của xóm Dạt là 4 km. Trường hợp nếu sáp nhập thêm xóm Tân Sơn ở phía Nam thì khoảng cách giữa hai hộ xa nhất của xóm lên đến trên 8 km, không đảm bảo cho việc quản lý cộng đồng dân cư ở vùng cao. Địa hình của xóm chủ yếu là đồi, núi cao, giao thông chủ yếu là đường đất, đi lại khó khăn, trên đường có các khe suối chia cắt (chỉ đi lại được bằng xe máy). Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng.

2

Xóm Tân Sơn, xã Văn Lăng

66

Là xóm thuộc xã vùng cao. Có địa hình bị chia cắt: Phía Đông bị chia cắt bởi núi cao, phía Tây giáp sông Cầu, phía Bắc giáp xóm Dạt, phía Nam giáp xóm Tân Thịnh. Đường đi vào xóm duy nhất từ phía Nam (từ xóm Tân Thịnh) đi lên. Khoảng cách giữa hai hộ xa nhất của xóm Tân Sơn là 4 km. Trường hợp nếu sáp nhập thêm xóm Tân Thịnh ở phía Nam thì khoảng cách giữa hai hộ xa nhất của xóm lên đến trên 8 km, không đảm bảo cho việc quản lý cộng đồng dân cư ở vùng cao. Địa hình của xóm chủ yếu là đồi, núi cao, giao thông chủ yếu là đường đất, đi lại khó khăn. Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhật, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  • Số hiệu: 79/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Bùi Xuân Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản