- 1Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 5Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 79/2013/NQ-HĐND17 CỦA HĐND TỈNH VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “SỮA HỌC ĐƯỜNG” TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030;
Sau khi xem xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 14/7/2015 của UBND tỉnh đề nghị “Về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 79/2013/NQ-HĐND17 ngày 23/4/2013 của HĐND tỉnh về thực hiện Chương trình Sữa học đường trong các trường mầm non trên địa bàn tỉnh”; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 79/2013/NQ-HĐND17 ngày 23/4/2013, cụ thể như sau:
1. Về đối tượng và thời gian thụ hưởng:
- Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi đang học trong các trường mầm non và các cơ sở giáo dục mầm non có số lượng trẻ ổn định từ 50 trẻ trở lên (đã được cấp phép hoạt động) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Thời gian thụ hưởng trong năm và định mức sử dụng:
- Trẻ được uống sữa trong thời gian 9 tháng (một năm học);
- Mỗi trẻ được uống 3 lần/tuần, mỗi lần uống 180ml.
- Đối với trẻ có cơ địa dị ứng với sữa (không uống được sữa từ Chương trình “Sữa học đường” chỉ uống được một loại sữa chuyên dụng, đặc thù) sẽ có hợp đồng riêng với gia đình.
- Đối với trẻ khuyết tật, trẻ thuộc hộ gia đình diện đối tượng chính sách (thương binh, liệt sỹ, người có công) và hộ gia đình khó khăn, nghèo, cận nghèo được hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh (bằng 75% giá trị/hộp sữa trẻ được uống trong Chương trình “Sữa học đường”), được áp dụng từ năm học 2014-2015.
3. Loại sữa sử dụng: Sữa Vinamilk, do Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) cung cấp.
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 176/2013/QĐ-UBND thực hiện Chương trình Sữa học đường trong trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 363/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 176/2013/QĐ-UBND thực hiện Chương trình Sữa học đường trong trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình Sữa học đường trong các trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2017
- 4Quyết định 4507/QĐ-UBND.VX năm 2015 về Đề án "Thí điểm Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm học 2015 - 2016"
- 5Kế hoạch 711/KH-BCĐDD năm 2015 thực hiện Đề án Thí điểm Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm học 2015 - 2016
- 6Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- 7Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 5Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 176/2013/QĐ-UBND thực hiện Chương trình Sữa học đường trong trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 363/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 176/2013/QĐ-UBND thực hiện Chương trình Sữa học đường trong trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình Sữa học đường trong các trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2017
- 9Quyết định 4507/QĐ-UBND.VX năm 2015 về Đề án "Thí điểm Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm học 2015 - 2016"
- 10Kế hoạch 711/KH-BCĐDD năm 2015 thực hiện Đề án Thí điểm Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm học 2015 - 2016
- 11Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
Nghị quyết 192/NQ-HĐND17 năm 2015 sửa đổi Nghị quyết số 79/2013/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh về thực hiện Chương trình Sữa học đường trong các trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2017
- Số hiệu: 192/NQ-HĐND17
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Nhân Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực