- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2017/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI VÀ HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2017của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 194/BC-BVHXH ngày tháng 11 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí việc đặt tên đường, phố và đổi tên đường trên địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
1. Đặt tên 05 đường, 107 phố và đổi tên 01 đường trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
(Có phụ lục số 01 kèm theo).
2. Đặt tên 02 đường, 11 phố trên địa bàn thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
(Có phụ lục số 02 kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Chỉ đạo các cấp, các ngành chức năng thực hiện việc gắn biển tên đường, phố trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai)
1. Tên Đường: Tổng số 05 đường
- Đường kéo dài theo tên đường đã đặt: 04 đường:
1. Đường An Dương Vương | Phường Kim Tân |
2. Đường Trần Phú | Phường Nam Cường |
3. Đường Nguyễn Trãi | Phường Xuân Tăng |
4. Đường Nguyễn Trãi | Phường Thống Nhất |
- Đặt tên theo nhân vật lịch sử:
1. Đường Tạ Quang Bửu | Phường Kim Tân |
2. Tên Phố: Tổng số: 107 phố, trong đó:
- Phố kéo dài theo tên phố đã đặt: 4 phố:
1. Phố An Phú | Phường Kim Tân |
2. Phố Phú Thịnh | Phường Bắc Cường |
3. Phố Võ Văn Tần | Phường Pom Hán |
4. Phố Tân Tiến |
- Chuyển tên phố Vạn Phúc xuống vị trí mới M3 (từ đường An Dương Vương đến M2): 01 phố:
1. Phố Vạn Phúc | Phường Kim Tân |
- Đặt theo tên nhân vật lịch sử:
+ Đặt tên phố gắn với các danh nhân lịch sử cổ, trung đại: 48 phố:
1. Ngô Đức Kế |
| Phường Duyên Hải |
2. Cao Bá Đạt | 3. Bùi Viện | Phường Nam Cường |
4. Bùi Quốc Khái | 5. Bùi Hữu Nghĩa | |
6. Nguyễn Thiện Kế | 7. Đinh Gia Quế | |
8. Khúc Hạo | 9. Lý Tử Tấn | |
10. Chu Phúc Uy | 11. Mai Kỳ Sơn | |
12. Trần Thị Lan | 13. Đô Đốc Tuyết | Phường Bắc Cường |
14. Đô Đốc Lộc | 15. Trương Định | |
16. Nguyễn Minh Không | 17. Huỳnh Thị Cúc | |
18. Đô Đốc Bảo | 19. Lê Duy Lương | |
20. Mạc Đăng Dung |
| |
21. An Tiêm |
| Phường Bắc Lệnh |
22. Vũ Uy | 23. Nguyễn Huy Tự | Phường Pom Hán |
24. Trần Quý Cáp | 25. Trần Xuân Soạn | |
26. Trịnh Hoài Đức | 27. Đào Tấn | |
28. Trần Quang Diệu |
| |
29. Nguyễn Cảnh Chân | 30.Nguyễn Trung Ngạn | Phường Bình Minh |
31. Đỗ Hành | 32. Nguyễn Cao | Phường Xuân Tăng |
33. Đặng Tất | 34. Nguyễn Hữu Huân | |
35. Nguyễn Gia Thiều | 36. Thái Phiên | |
37. Đặng Dung | 38. Phan Bá Vành | |
39. Đặng Thái Thân | 40. Thân Nhân Trung | |
41. Thi Sách | 42. Tống Duy Tân | |
43. Trần Khát Chân | 44. Trương Hán Siêu | |
45. Triệu Quốc Đạt | 46. Ông Ích Khiêm | |
47. Trần Quý Khoáng | 48. Hồ Nguyên Trừng | Xã Đồng Tuyển |
+ Đặt tên phố gắn với các liệt sỹ, nhà hoạt động cách mạng, các danh nhân văn nghệ sỹ, nhà khoa học nổi tiếng thời hiện đại và các tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam: 47 phố:
1. Trần Quốc Hoàn | 2. Nguyễn Khang | Phường Duyên Hải |
3. Trần Duy Hưng | 4. Nguyễn Huy Tưởng | |
5. Nguyễn An Ninh | 6. Nguyễn Văn Huyên | |
7. Phan Kế Toại | 8. Phan Trọng Tuệ | |
9. Trừ Văn Thố |
| |
10. Lê Thanh Nghị | 11. Đoàn Khuê | Phường Kim Tân |
12. Chu Huy Mân | 13. Tạ Đình Đề | |
14. Ca Văn Thỉnh | 15. Bùi Bằng Đoàn | Phường Nam Cường |
16. Cao Xuân Huy | 17. Nguyễn Hữu Thọ | |
18. Bùi Kỷ | 19. Cao Xuân Quế | |
20. Đào Trọng Lịch | 21. Phan Kế Bính | Phường Bắc Cường
|
22. Lê Trọng Tấn | 23. Lê Văn Thiêm | |
24. Mạc Thị Bưởi | 25. Hoàng Văn Thái | Phường Bắc Lệnh |
26. Phùng Thế Tài | 27. Trần Văn Ơn | |
28. Ngô Gia Khảm | 29.Chế Lan Viên | |
30. Cù Huy Cận |
| |
31. Nguyễn Duy Trinh | 32, Trần Hữu Tước | Phường Bình Minh |
33. Nguyễn Đức Thuận | 34. Phạm Huy Thông | |
35. Nguyễn Cơ Thạch |
| |
36. Nguyễn Bá Lại | 37. Cư Hòa Vần | Phường Xuân Tăng |
38. Quốc Hương |
| |
39. Đàm Quang Trung | 40.Vũ Trọng Phụng | Xã Đồng Tuyển |
41. Nguyễn Cao Luyện | 42. Dương Quảng Hàm | |
43. Doãn Kế Thiện | 44. Lê Quảng Ba | |
45. Nguyễn Đình Tứ | 46. Lưu Qúy An | |
47. Đỗ Đức Dục |
|
- Đặt theo tên địa danh: 06 phố:
1. Ngòi Đum | Phường Kim Tân |
2. Him Lam | |
3. Hàm Tử | |
4. Ngọc Hà | |
5. Bạch Đằng | |
6. Ngọc Hồi |
- Đặt theo tên phong trào cách mạng, sự kiện lịch sử: 01 phố:
1. Phố 20 tháng 11 | Phường Bình Minh |
3. Đổi tên đường: 01 đường:
1/2 Đường 1 tháng 5 đổi tên mới thành đường Trần Kim Chiến | Phường Nam Cường |
PHỤ LỤC 2
ĐẶT TÊN TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHỐ LU, HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai)
1. Tên đường: Tổng số 02 đường
- Đặt theo tên nhân vật lịch sử: 01 đường:
1. Ngô Quyền | Thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng |
- Đặt theo tên sự kiện lịch sử: 01 đường:
1. Đường 15 tháng 10 | Thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng |
2. Tên phố: Tổng số 11 phố
- Đặt theo tên nhân vật lịch sử: 11 phố:
1. Trần Oanh | Thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng |
2. Trần Quốc Toản | |
3. Nguyễn Viết Xuân | |
4. Trần Đại Nghĩa | |
5. Lương Thế Vinh | |
6. Võ Thị Sáu | |
7. Mạc Thị Bưởi | |
8. Yết Kiêu | |
9. Trần Quang Khải | |
10. Hoàng Quy | |
11. Tô Vĩnh Diện |
- 1Quyết định 6686/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 6159/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên đường mới trên địa bàn quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường (giai đoạn 2) trên địa bàn thị trấn Ea T''ling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Cô Tô và Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh
- 8Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về đặt tên 07 tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường trong Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt; thị trấn Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai và thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 10Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 11Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018
- 12Nghị quyết 198/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt 5 năm 2019
- 13Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Quyết định 6686/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 6159/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên đường mới trên địa bàn quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường (giai đoạn 2) trên địa bàn thị trấn Ea T''ling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông
- 10Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Cô Tô và Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh
- 13Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về đặt tên 07 tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- 14Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường trong Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt; thị trấn Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai và thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 15Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 16Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018
- 17Nghị quyết 198/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt 5 năm 2019
- 18Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và đổi tên đường trên địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 19/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết