Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT , ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình. Cụ thể như sau:

1. Đặt tên đường (gồm 04 tuyến đường): Đường Đại Phú, đường Vũ Phúc, đường Vũ Chính, đường Vũ Lạc;

2. Đặt tên phố (gồm 06 tuyến phố): Phố Phạm Quang Lịch, phố Bùi Thị Xuân, phố Triệu Quang Phục, phố Kỳ Bá, phố Bế Văn Đàn, phố Sa Cát;

3. Đặt tên công trình công cộng - 01 cây cầu: Cầu Quảng Trường Thái Bình;

4. Đặt tên đường nội bộ trong khu đô thị và dân cư mới: 126 đường;

5. Điều chỉnh phố Kỳ Đồng cũ.

(Có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đặng Trọng Thăng

 

PHỤ LỤC I:

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Thái Bình).

I. Tuyến phố: 06 tuyến

STT

Mô tả hiện trạng

Chiều dài (km)

Chiều rộng (m)

Điểm đầu

Điểm cuối

Tên phố đề nghị được đặt

Thuyết minh

1

Đoạn đường giáp Nhà máy đay cũ

0.53

14

Nút giao ngữ ba phố Lê Quý Đôn

Nút giao ngã ba phố Lý Bôn

Phạm Quang Lịch

Phạm Quang Lịch là nhà cách mạng, quê ở xã Đình Phùng huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. Ông tham gia Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên. Năm 1929 trở thành Đảng viên Đảng cộng sản. Xuất thân trong một gia đình địa chủ, ông đã nhiều lần bán ruộng, bán vàng để lấy tiền hoạt động cách mạng. Sau cuộc biểu tình ở Tiền Hải, ông bị địch bắt, bị kết án 20 năm khổ sai giam tại Hỏa Lò Hà Nội. Đêm 25 tháng 12 năm 1932, ông vượt ngục Hỏa Lò, về Thái Bình. Năm 1933, Ban Tỉnh ủy lâm thời được thành lập, ông được bầu làm Bí Thư. Sau ông bị địch bắt và đầy đi Sơn La, ông qua đời ở nhà tù Sơn La.

2

Đoạn đường trong khu dân cư, nhà ở xã hội, phường Quang Trung.

0.55

20.5

Ngã ba nút giao phố Lý Thái Tổ

Ngã ba nút giao phố Phan Bá Vành

Phố Bùi Thị Xuân

Bùi Thị Xuân là nữ tướng đô đốc dưới thời vua Quang Trung (Nguyễn Huệ); là vợ của thái phó Trần Quang Diệu, đã cùng nghĩa quân Tây Sơn chiến thắng quân Thanh xâm lược.

3

Ngõ 222, phố Ngô Thì Nhậm

0.53

13

Ngã ba giao với phố Ngô Thì Nhậm

Phố Nguyễn Tông Quai

Phố Triệu Quang Phục

Triệu Quang Phục là người được Lý Nam Đế trao quyền lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược. Năm 548, ông lên ngôi vua xưng là Triệu Việt Vương, dân gian gọi ông là Dạ Trạch Vương. Năm 550, ông tiến quân từ căn cứ Dạ Trạch, đánh giết tướng giặc Dương San thu lại thành Long Biên. Năm 571, ông bị Lý Phật Tử bội ước đánh úp, ông đã nhảy xuống biển tuẫn tiết.

4

Đoạn đường trước cửa UBND phường Kỳ Bá

0.35

15

Ngã ba nút giao phố Lê Đại Hành (trụ sở Công an phường Kỳ Bá)

Ngã ba nút giao phố Đinh Tiên Hoàng

Phố Kỳ Bá

Kỳ Bá xưa là vùng đất cửa biển, còn gọi là Bố Hải Khẩu. Hồi thế kỷ X, sứ quân Trần Lãm tập trung quân đóng giữ vùng này. Tháng 2, mùa Xuân năm Mậu Dần (1038), Vua Lý Thái Tông đi ra cửa Bố Hải, sai quan tư lập đàn tế thần nông, chính mình tự tay cầm cày, làm lễ cúng canh, cầu cho mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu. Vùng cửa Bố Hải Khẩu nay chính là phường Kỳ Bá, thành phố Thái Bình.

5

Đoạn đường Quốc lộ 10 cũ (trước cửa Nhà thờ Sa Cát)

0.75

24

Nút giao đường Long Hưng (số nhà 28 đường Long Hưng)

Nút giao đường Long Hưng (số nhà 164 đường Long Hưng)

Phố Sa Cát

Đoạn đường QL10 cũ đi qua nhà thờ Sa Cát, phường Hoàng Diệu nên được đặt tên là phố Sa Cát

6

Đoạn đường trước cửa trường THCS Hoàng Diệu

0.28

15

Ngã ba nút giao đường Võ Nguyên Giáp

Ngã ba nút giao Quốc lộ 10C cũ

Phố Bế Văn Đàn

Bế Văn Đàn sinh năm 1931, là người Tày thuộc xã Quang Vinh, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng trong một gia đình có truyền thống cách mạng. Chiến dịch Đông xuân năm 1953-1954 chống thực dân Pháp ở Việt Bắc, quân ta chiến đấu trong hoàn cảnh địa hình khó khăn, đồng đội hy sinh nhiều. Bế Văn Đàn cũng bị thương, nhưng anh vẫn lao lên lấy thân mình làm giá súng cho đồng đội là Chu Văn Phù bắn trả quân giặc. Trận đó quân ta chiến thắng vẻ vang.

Bế Văn Đàn được truy tặng Anh Hùng lực lượng vũ trang Nhân dân

II. Tuyến đường: 05 tuyến

STT

Mô tả hiện trạng

Chiều dài (km)

Chiều rộng (m)

Điểm đầu

Điểm cuối

Tên đường đề nghị được đặt

Thuyết minh

1

Đường qua thôn Đại Lai và thôn Phú Lạc, xã Phú Xuân

2.3

14

Nghĩa trang Minh Công

Ngã ba nút giao đường trục xã Phú Xuân (UBND xã Phú Xuân)

Đường Đại Phú

Là tên ghép của 2 thôn: Đại Lai và Phú Lạc thuộc xã Phú Xuân. Đây những tên gọi đã rất quen thuộc của người dân địa phương

2

Đoạn đường trong khu dân cư, nhà ở xã hội, phường Quang Trung.

0.67

20.5

Cầu Kỳ Đồng

Chợ Quang Trung

Đường Kỳ Đồng

Nguyễn Văn Cẩm (1875-1929), người làng Ngọc Đình, tổng Hà Lý, huyện Duyên Hà, phủ Tiên Hưng (nay là xã Văn Cẩn, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình) trong một gia đình nhà Nho nghèo. Thuở nhỏ ông là người nổi tiếng thông minh, giỏi chữ Nho, xuất sắc về tài làm câu đối... Kỳ Đồng là tên hiệu do vua Tự Đức đặt cho ông. Năm 13 tuổi, ông tham gia một vụ rước cờ tiến về thành Nam Định. Khâm sứ Nam Định sai lính bắn súng thị uy giải tán, bắt Kỳ Đồng cùng 7 người khác. Sau vụ rước cờ, vì sợ tiếng tăm và ảnh hưởng lớn của Kỳ Đồng, thực dân Pháp đã gửi Kỳ Đồng sang Angieria nhằm tách thần tượng Kỳ Đồng ra khỏi phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam. Sau 9 năm học tập ông đã thi đậu Tú tài, được cử làm việc cho hải quân Pháp trên tàu Borda. Trong thời gian học ở Angieria, Kỳ Đồng quan hệ mật thiết với vua Hàm Nghi cũng đang bị lưu đày tại đó. Khi ông trở về nước (tháng 11/1896), thực dân Pháp muốn cho ông làm viên chức thuộc ngạch Pháp nhưng ông đã từ chối. Ông xin thực dân Pháp cho lập đồn điền khai hoang tại Yên Thế, nhưng thực chất ông đã bí mật liên hệ với Hoàng Hoa Thám đã xây dựng căn cứ nghĩa quân. Việc bị lộ, ông bị bắt và bị giữ ở Sài Gòn 3 tháng. Đầu năm 1898, chúng đem ông đi đầy biệt xứ tại Tahiti thuộc quần đảo Polynesie. Ông sống tại đó đến chết.

3

Đường trục xã Vũ Phúc

1.7

20.5

Ngã ba giao với phố Doãn Khuê

UBND xã Vũ Phúc

Đường Vũ Phúc

Con đường trục đi qua địa phận xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình

4

Đường trục xã Vũ Chính

3.8

15

Ngã ba nút giao đường Hoàng Văn Thái

Hết xã Vũ Chính (địa phận thôn Tây Sơn)

Đường Vũ Chính

Con đường trục đi qua địa phận xã Vũ Chính, thành phố Thái Bình

5

Đường liên xã: Vũ Lạc và Vũ Lễ

2.9

20.5

Ngã ba nút giao đi Vũ Tây

Nút giao đường tỉnh lộ 39B

Đường Vũ Lạc

 

III. Công trình công cộng: 01 cây cầu

STT

Mô tả hiện trạng

Chiều dài (km)

Chiều rộng (m)

Điểm đầu

Điểm cuối

Tên cầu đề nghị được đặt

Thuyết minh

1

Cây cần đi qua sông Trà Lý

0.5

15

Phường Hoàng Diệu

Xã Vũ Đông

Cầu Quảng trường Thái Bình

Cây cầu đi sát Quảng trường Thái Bình; đây là quảng trường xây dựng Tượng đài “Bác Hồ với nông dân”. Quảng trường đã được đặt tên là Quảng trường Thái Bình theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch địa điểm và tên gọi quảng trường xây dựng Tượng đài “Bác Hồ với nông dân” tại Thái Bình.

 

PHỤ LỤC II:

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI BỘ TẠI CÁC KHU ĐÔ THỊ, DÂN CƯ MỚI DỰ KIẾN ĐẶT TÊN

(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Thái Bình)

TT

Tên đường dự kiến

Chiều dài (m)

Chiều rộng QH

Điểm đầu

Điểm cuối

I

Đường nội bộ trong khu đô thị và dân cư mới phường Trần Lãm

1

Đường số 1 Trần Lãm

418

9,5

Bệnh viện Điều dưỡng

Giao với đường số 18 Trần Lãm

2

Đường số 2 Trần Lãm

74

9,5

Giao với đường số 1 Trần Lãm

Giao với đường số 3 Trần Lãm

3

Đường số 3 Trần Lãm

480

13

Bệnh viện Điều dưỡng

Giao với phố Lê Quý Đôn

4

Đường số 4 Trần Lãm

328

9,5

Giao với phố Ngô Quyền

Giao với phố Đốc Đen

5

Đường số 5 Trần Lãm

130

9,5

Giao với đường số 10 Trần Lãm

Giao với đường số 18 Trần Lãm

6

Đường số 6 Trần Lãm

82

9,5

Giao với đường số 3 Trần Lãm

Giao với đường số 7 Trần Lãm

7

Đường số 7 Trần Lãm

371

13

Giao với đường số 4 Trần Lãm

Giao với phố Lê Quý Đôn

8

Đường số 8 Trần Lãm

82

9,5

Giao với đường số 3 Trần Lãm

Giao với đường số 7 Trần Lãm

9

Đường số 9 Trần Lãm

219

9,5

Giao với đường số 4 Trần Lãm

Giao với đường số 14 Trần Lãm

10

Đường số 10 Trần Lãm

82

9,5

Giao với đường số 3 Trần Lãm

Giao với đường số 7 Trần Lãm

11

Đường số 11 Trần Lãm

287

9,5

Giao với đường số 4 Trần Lãm

Giao với đường số 18 Trần Lãm

12

Đường số 12 Trần Lãm

98

9,5

Giao với phố Ngô Quyền

Giao với đường số 3 Trần Lãm

13

Đường số 13 Trần Lãm

262

11,5

Giao với đường số 20 Trần Lãm

Giao với phố Nguyễn Đình Chính

14

Đường số 14 Trần Lãm

127

9,5

Giao với đường số 7 Trần Lãm

Giao với phố Đốc Đen

15

Đường số 15 Trần Lãm

260

11,5

Giao với đường số 20 Trần Lãm

Giao với phố Nguyễn Đình Chính

16

Đường số 16 Trần Lãm

80

9,5

Giao với đường số 7 Trần Lãm

Giao với đường số 11 Trần Lãm

17

Đường số 17 Trần Lãm

105

11,5

Giao với đường số 22 Trần Lãm

Giao với phố Nguyễn Đình Chính

18

Đường số 18 Trần Lãm

306

9,5

Giao với phố Ngô Quyền

Giao với phó Đốc Đen

19

Đường số 19 Trần Lãm

216

11,5

Giao với đường số 26 Trần Lãm

Giao với đường Lê Quý Đôn

21

Đường số 21 Trần Lãm

160

11,5

Giao với đường số 26 Trần Lãm

Giao với đường số 32 Trần Lãm

22

Đường số 22 Trần Lãm

225

11,5

Giao với phố Đốc Đen

Giao với phố Nguyễn Văn Năng

23

Đường số 23 Trần Lãm

135

11,5

Giao với đường số 34 Trần Lãm

Giao với đường số 36 Trần Lãm

24

Đường số 24 Trần Lãm

96

11,5

Giao với đường số 15 Trần Lãm

Giao với đường số 17 Trần Lãm

25

Đường số 25 Trần Lãm

1070

15

Giao với đường số 30 Trần Lãm

Giao với phố Lý Bôn

26

Đường số 26 Trần Lãm

230

11,5

Giao với phố Đốc Đen

Giao với phố Nguyễn Văn Năng

27

Đường số 27 Trần Lãm

135

11,5

Giao với đường số 34 Trần Lãm

Giao với đường số 36 Trần Lãm

28

Đường số 28 Trần Lãm

125

11,5

Giao với đường số 19 Trần Lãm

Giao với đường số 21 Trần Lãm

29

Đường số 29 Trần Lãm

306

11,5

Giao với đường số 38 Trần Lãm

Giao với đường số 46 Trần Lãm

30

Đường số 30 Trần Lãm

125

11,5

Giao với đường số 19 Trần Lãm

Giao với đường số 21 Trần Lãm

31

Đường số 31 Trần Lãm

201

10,5

Giao với đường số 54 Trần Lãm

Giao với phố Lý Bôn

32

Đường số 32 Trần Lãm

186

11,5

Giao với đường số 19 Trần Lãm

Giao với phố Nguyễn Văn Năng

33

Đường số 33 Trần Lãm

108

11,5

Giao với đường số 54 Trần Lãm

Giao với đường số 56 Trần Lãm

34

Đường số 34 Trần Lãm

240

11,5

Giao với phố Đốc Đen

Giao với phố Nguyễn Văn Năng

35

Đường số 35 Trần Lãm

310

11,5

Giao với đường số 50 Trần Lãm

Giao với phố Lý Bôn

36

Đường số 36 Trần Lãm

240

11,5

Giao với phố Đốc Đen

Giao với phố Nguyễn Văn Năng

37

Đường số 37 Trần Lãm

108

11,5

Giao với đường số 54 Trần Lãm

Giao với đường số 46 Trần Lãm

38

Đường số 39 Trần Lãm

240

20,5

Giao với phố Đốc Đen

Giao với phố Nguyễn Văn Năng

39

Đường số 40 Trần Lãm

86

11,5

Giao với đường số 25 Trần Lãm

Giao với đường số 29 Trần Lãm

40

Đường số 42 Trần Lãm

142

11,5

Giao với đường số 25 Trần Lãm

Giao với phố Nguyễn Tông Quai

41

Đường số 44 Trần Lãm

100

15

Giao với đường số 25 Trần Lãm

Giao với phố Ngô Thì Nhậm

42

Đường số 46 Trần Lãm

115

11,5

Giao với đường số 25 Trần Lãm

Giao với phố Ngô Thì Nhậm

43

Đường số 48 Trần Lãm

100

13,5

Giao với phố Ngô Thì Nhậm

Giao với phố Nguyễn Tông Quai

44

Đường số 50 Trần Lãm

95

11,5

Giao với đường số 35 Trần Lãm

Giao với phố Nguyễn Tông Quai

45

Đường số 52 Trần Lãm

95

13,5

Giao với đường số 35 Trần Lãm

Giao với phố Nguyễn Tông Quai

46

Đường số 54 Trần Lãm

175

13

Giao với đường số 31 Trần Lãm

Giao với phố Nguyễn Tông Quai

47

Đường số 56 Trần Lãm

190

13

Giao với đường số 31 Trần Lãm

Giao với phố Nguyễn Tông Quai

48

Đường số 58 Trần Lãm

200

13

Giao với đường số 31 Trần Lãm

Giao với phố Ngô Thì Nhậm

II

Đường nội bộ trong khu đô thị và dân cư mới phường Kỳ Bá

1

Đường số 1 Kỳ Bá

205

13

Giao với đường số 2 Kỳ Bá

Giao với phố Lê Quý Đôn

2

Đường số 2 Kỳ Bá

358

14

Giao với phố Lê Đại Hành

Giao với phố Đinh Tiên Hoàng

3

Đường số 3 Kỳ Bá

160

10

Giao với đường số 2 Kỳ Bá

Giao với đường số 6 Kỳ Bá

4

Đường số 4 Kỳ Bá

310

13

Giao với đường số 1 Kỳ Bá

Giao với phố Đinh Tiên Hoàng

5

Đường số 5 Kỳ Bá

160

12,5

Giao với đường số 2 Kỳ Bá

Giao với đường số 6 Kỳ Bá

6

Đường số 6 Kỳ Bá

302

13,5

Giao với đường số 1 Kỳ Bá

Giao với phố Đinh Tiên Hoàng

7

Đường số 7 Kỳ Bá

97

25,5

Giao với đường số 4 Kỳ Bá

Giao với phố Lê Quý Đôn

8

Đường số 9 Kỳ Bá

160

12,5

Giao với đường số 2 Kỳ Bá

Giao với đường số 6 Kỳ Bá

9

Đường số 11 Kỳ Bá

160

10

Giao với đường số 2 Kỳ Bá

Giao với đường số 6 Kỳ Bá

10

Đường số 13 Kỳ Bá

140

11,5

Giao với đường số 14 Kỳ Bá

Giao với đường số 25 Trần Lãm

11

Đường số 14 Kỳ Bá

520

20,5

Giao với phố Ngô Quyền

Giao với phố Nguyễn Tông Quai

12

Đường số 15 Kỳ Bá

235

11,5

Giao với đường số 14 Kỳ Bá

Giao với đường số 25 Trần Lãm

III

Đường nội bộ trong khu đô thị và dân cư mới phường Quang Trung

1

Đường số 1 Quang Trung

135

11,5

Giao với đường số 2 Quang Trung

Giao với đường số 8 Quang Trung

2

Đường số 2 Quang Trung

82

11,5

Giao với đường số 1 Quang Trung

Giao với đường số 5 Quang Trung

3

Đường số 3 Quang Trung

70

8

Giao với phố Bùi Thị Xuân

Giao với đường số 6 Quang Trung

4

Đường số 4 Quang Trung

110

13,5

Giao với đường số 7 Quang Trung

Giao với đường số 13 Quang Trung

5

Đường số 5 Quang Trung

325

13,5

Giao với phố Kỳ Đồng

Giao với đường số 8 Quang Trung

6

Đường số 6 Quang Trung

445

11,5

Giao với phố Lý Thái Tổ

Giao với đường số 17 Quang Trung

7

Đường số 7 Quang Trung

423

14

Giao với phố Kỳ Đồng

Giao với đường số 10 Quang Trung

8

Đường số 8 Quang Trung

345

14,5

Giao với đường số 5 Quang Trung

Giao với phố Phan Bá Vành

9

Đường số 9 Quang Trung

105

11,5

Giao với đường số 6 Quang Trung

Giao với đường số 8 Quang Trung

10

Đường số 10 Quang Trung

103

11,5

Giao với đường số 7 Quang Trung

Giao với đường số 13 Quang Trung

11

Đường số 11 Quang Trung

105

11,5

Giao với đường số 6 Quang Trung

Giao với đường số 8 Quang Trung

12

Đường số 13 Quang Trung

373

14

Giao với đường số 4 Quang Trung

Giao với phố Chu Văn An

13

Đường số 15 Quang Trung

98

13,5

Giao với đường số 6 Quang Trung

Giao với đường số 8 Quang Trung

14

Đường số 17 Quang Trung

141

13,5

Giao với phố Bùi Thị Xuân

Giao với đường số 8 Quang Trung

15

Đường số 19 Quang Trung

141

13,5

Giao với phố Bùi Thị Xuân

Giao với đường số 8 Quang Trung

IV

Đường nội bộ trong khu đô thị và dân cư mới phường Tiền Phong

1

Đường số 1 Tiền Phong

287

11,5

Giao với phố Bùi Quang Dũng

Giao với đường số 8 Tiền Phong

2

Đường số 2 Tiền Phong

147

11,5

Giao với đường số 3 Tiền Phong

Giao với đường số 7 Tiền Phong

3

Đường số 3 Tiền Phong

122

11,5

Giao với đường số 1 Tiền Phong

Giao với đường số 4 Tiền Phong

4

Đường số 4 Tiền Phong

326

15,5

Giao với phố Bùi Quang Dũng

Giao với đường số 8 Tiền Phong

5

Đường số 5 Tiền Phong

78

11,5

Giao với đường số 4 Tiền Phong

Giao với đường số 8 Tiền Phong

6

Đường số 6 Tiền Phong

143

11,5

Giao với đường số 1 Tiền Phong

Giao với đường số 5 Tiền Phong

7

Đường số 7 Tiền Phong

203

20,5

Giáp khu dân cư hiện trạng

Giao với đường Quách Đình Bảo

8

Đường số 8 Tiền Phong

362

9,5

Giao với phố Bùi Quang Dũng

Giao với đường số 9 Tiền Phong

9

Đường số 9 Tiền Phong

11

8

Giáp khu dân cư hiện trạng

Giao với đường Quách Đình Bảo

10

Đường số 10 Tiền Phong

362

9,5

Giao với phố Bùi Quang Dũng

Giao với đường số 9 Tiền Phong

11

Đường số 11 Tiền Phong

130

11,5

Giao với đường số 14 Tiền Phong

Giao với đường số 16 Tiền Phong

12

Đường số 12 Tiền Phong

115

11,5

Giao với phố Bùi Quang Dũng

Giao với đường số 15 Tiền Phong

13

Đường số 13 Tiền Phong

175

11,5

Giao với đường số 12 Tiền Phong

Giao với đường số 16 Tiền Phong

14

Đường số 14 Tiền Phong

90

11,5

Giao với phố Bùi Quang Dũng

Giao với đường số 13 Tiền Phong

15

Đường số 15 Tiền Phong

250

11,5

Giao với đường số 12 Tiền Phong

Giao với đường số 18 Tiền Phong

16

Đường số 16 Tiền Phong

105

11,5

Giao với phố Bùi Quang Dũng

Giao với đường số 15 Tiền Phong

17

Đường số 18 Tiền Phong

70

11,5

Giao với phố Bùi Quang Dũng

Giao với đường số 15 Tiền Phong

V

Đường nội bộ trong khu đô thị và dân cư mới phường Trần Hưng Đạo

1

Đường số 1 Trần Hưng Đạo

226

9,5

Giao với đường số 4 Trần Hưng Đạo

Giao với đường số 16 Trần Hưng Đạo

2

Đường số 2 Trần Hưng Đạo

220

9,5

Giao với phố Trần Thái Tông

Giao với phố Lê Thánh Tông

3

Đường số 3 Trần Hưng Đạo

130

9,5

Giao với đường số 4 Trần Hưng Đạo

Giao với đường số 7 Trần Hưng Đạo

4

Đường số 4 Trần Hưng Đạo

220

9,5

Giao với phố Trần Thái Tông

Giao với phố Lê Thánh Tông

5

Đường số 5 Trần Hưng Đạo

130

9,5

Giao với đường số 7 Trần Hưng Đạo

Giao với đường số 16 Trần Hưng Đạo

6

Đường số 6 Trần Hưng Đạo

220

9,5

Giao với phố Trần Thái Tông

Giao với phố Lê Thánh Tông

7

Đường số 7 Trần Hưng Đạo

230

9,5

Giao với đường số 4 Trần Hưng Đạo

Giao với đường số 16 Trần Hưng Đạo

8

Đường số 8 Trần Hưng Đạo

130

9,5

Giao với đường số 4 Trần Hưng Đạo

Giao với đường số 1 Trần Hưng Đạo

9

Đường số 9 Trần Hưng Đạo

250

7,5

Giao với phố Đoàn Nguyễn Tuấn

Giao với phố Trần Phú

10

Đường số 10 Trần Hưng Đạo

230

12,5

Giao với phố Trần Thái Tông

Giao với phố Lê Thánh Tông

11

Đường số 11 Trần Hưng Đạo

245

8,5

Giao với phố Đoàn Nguyễn Tuấn

Giao với phố Trần Phú

12

Đường số 12 Trần Hưng Đạo

130

95,0

Giao với đường số 1 Trần Hưng Đạo

Giao với đường số 16 Trần Hưng Đạo

13

Đường số 13 Trần Hưng Đạo

100

7,5

Giao với đường số 15 Trần Hưng Đạo

Giao với phố Trần Phú

14

Đường số 14 Trần Hưng Đạo

220

9,5

Giao với phố Trần Thái Tông

Giao với phố Lê Thánh Tông

15

Đường số 15 Trần Hưng Đạo

170

7,5

Giao với đường số 18 Trần Hưng Đạo

Giao với phố Trần Phú

16

Đường số 16 Trần Hưng Đạo

220

9,5

Giao với phố Trần Thái Tông

Giao với phố Lê Thánh Tông

17

Đường số 17 Trần Hưng Đạo

215

16,0

Giao với phố Phạm Thế Hiển

Giao với đường số 28 Trần Hưng Đạo

18

Đường số 18 Trần Hưng Đạo

270

6,5

Giao với phố Trần Hưng Đạo

Giao với phố Quang Trung

19

Đường số 19 Trần Hưng Đạo

530

10,5

Giao với phố Phạm Thế Hiển

Giao với phố Nguyễn Thành

20

Đường số 20 Trần Hưng Đạo

230

7,5

Giao với đường số 9 Trần Hưng Đạo

Giao với phố Quang Trung

21

Đường số 21 Trần Hưng Đạo

210

10,5

Giao với đường số 28 Trần Hưng Đạo

Giao với đường số 23 Trần Hưng Đạo

22

Đường số 22 Trần Hưng Đạo

120

13,0

Giao với phố Trần Thái Tông

Giao với phố Trần Bình Trọng

23

Đường số 23 Trần Hưng Đạo

160

10,5

Giao với đường số 28 Trần Hưng Đạo

Giao với đường số 21 Trần Hưng Đạo

24

Đường số 24 Trần Hưng Đạo

120

13,0

Giao với phố Trần Thái Tông

Giao với phố Trần Bình Trọng

25

Đường số 25 Trần Hưng Đạo

195

10,0

Giao với đường Kỳ Đồng

Giao với đường số 32 Trần Hưng Đạo

26

Đường số 26 Trần Hưng Đạo

103

13,0

Giao với phố Trần Bình Trọng

Giao với phố Lê Thánh Tông

27

Đường số 27 Trần Hưng Đạo

105

10,5

Giao với phố Phạm Thế Hiển

Giáp nhà dân hiện trạng

28

Đường số 28 Trần Hưng Đạo

230

13,0

Giao với phố Trần Thái Tông

Giao với phố Lê Thánh Tông

29

Đường số 29 Trần Hưng Đạo

210

27,0

Giao với phố Phạm Thế Hiển

Giao với đường số 36 Trần Hưng Đạo

30

Đường số 30 Trần Hưng Đạo

120

10,5

Giao với đường số 25 Trần Hưng Đạo

Giao với đường số 19 Trần Hưng Đạo

31

Đường số 31 Trần Hưng Đạo

210

10,5

Giao với phố Phạm Thế Hiển

Giao với đường số 36 Trần Hưng Đạo

32

Đường số 32 Trần Hưng Đạo

94

10,5

Giao với phố Trần Thái Tông

Giao với phó Trần Bình Trọng

33

Đường số 34 Trần Hưng Đạo

205

12,5

Giao với phố Trần Nhân Tông

Giao với phó Trần Hưng Đạo

34

Đường số 36 Trần Hưng Đạo

200

13,0

Giao với phố Trần Nhân Tông

Giao với phố Trần Hưng Đạo