Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 09 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 28/2010/NQ-HĐND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH “VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2011”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 216/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011” như sau:
Sửa đổi, bổ sung nội dung phân cấp quản lý ngân sách địa phương tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1.1, Mục 1, Phần II của phụ lục phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011:
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh:
a) Các khoản thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%:
- Thuế môn bài thu từ doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tiền cho thuê nhà và tiền bán nhà (kể cả trụ sở cơ quan) thuộc sở hữu nhà nước.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh tổ chức thu.
- Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài cho ngân sách tỉnh.
- Các khoản tiền phạt, tịch thu do cấp tỉnh quyết định.
- Thu huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Thu kết dư ngân sách tỉnh.
- Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.
- Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh.
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương và giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách cấp xã:
- Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước.
- Phí xăng dầu.
- Thuế nhà đất.
- Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên từ dầu khí.
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Tiền sử dụng đất.
- Lệ phí trước bạ.
- Tiền cho thuê đất.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Các nội dung khác không nêu tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011”.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015
- 2Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 4Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 325/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 và Nghị quyết 326/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015
- 6Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ % phân chia các khoản thu
- 7Nghị quyết 325/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011 - 2015
- 8Nghị quyết 292/2009/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010 kèm theo Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND
- 9Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015
- 5Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 6Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 7Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 325/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 và Nghị quyết 326/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015
- 9Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ % phân chia các khoản thu
- 10Nghị quyết 325/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011 - 2015
- 11Nghị quyết 292/2009/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010 kèm theo Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long
- 13Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011
- Số hiệu: 19/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Võ Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra