- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THỰC HIỆN TRONG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI VÀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 76/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2021 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 2714/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thông qua danh mục các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 225/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai với diện tích 27,38 ha (đất trồng lúa) để thực hiện 17 công trình, dự án; cụ thể như sau:
a) Huyện Chư Păh: 01 công trình, dự án với diện tích 9,05 ha.
b) Huyện Ia Pa: 01 công trình, dự án với diện tích 1,03 ha.
c) Huyện Ia Grai: 01 công trình, dự án với diện tích 0,05 ha.
d) Huyện Mang Yang: 02 công trình, dự án với diện tích 1,72 ha.
đ) Thị xã An Khê: 02 công trình, dự án với diện tích 1,3 ha.
e) Huyện Krông Pa: 02 công trình, dự án với diện tích 1,50 ha.
g) Huyện Phú Thiện: 04 công trình, dự án với diện tích 2,68 ha.
h) Thị xã Ayun Pa: 01 công trình, dự án với diện tích 5,79 ha.
i) Huyện Chư Pưh: 02 công trình, dự án với diện tích 0,53 ha.
m) Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án Đường liên huyện Mang Yang - Ia Pa, đường Tỉnh 669 và đường từ thành phố Pleiku đi trung tâm huyện Đak Đoa: 3,73 ha gồm: Mang Yang: 0,33 ha, An Khê: 0,5 ha, Kbang: 0,2 ha, thành phố Pleiku: 2,0 ha, Đak Đoa: 0,7 ha.
(Kèm theo danh mục chi tiết)
Điều 2. Điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 276/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:
a) “Điều 1. Thông qua danh mục các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2022 với 25,06 ha để thực hiện 21 công trình, dự án; cụ thể như sau:...”.
b) Khoản c Điều 1 “Huyện Đak Đoa: 01 công trình, dự án với diện tích 6,40 ha”.
c) Diện tích đất Dự án Đường hành lang kinh tế phía Đông (đường tránh Quốc lộ 19) đoạn qua huyện Đak Đoa thành 6,40 ha của dòng 1 Mục III Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 276/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan chức năng giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THỰC HIỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số: 183/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT | Tên công trình dự án | Địa điểm | Diện tích (ha) | Hiện trạng | Cơ sở thực hiện | Ghi chú |
I | Huyện Đak Đoa |
| 0,7 |
|
|
|
1 | Đường liên huyện Mang Yang - Ia Pa, đường tỉnh 669 và đường từ thành phố Pleiku đi trung tâm huyện Đak Đoa | Xã Hà Bầu và thị trấn Đak Đoa | 0,7 | Đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm và đất ở | Nghị quyết 427/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
II | Huyện Chư Păh |
| 9,05 |
|
|
|
1 | Hồ thị trấn Phú Hòa | Thị trấn Phú Hòa | 9,05 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 368/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 14/11/2022 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
III | Huyện Ia Pa |
| 1,03 |
|
|
|
1 | Đường liên xã huyện Ia Pa |
| 1,03 |
|
|
|
| Đường liên xã Ia Broăi - Chư Mố | Các xã: Ia Broăi và Chư Mố | 0,14 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 399/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND huyện Ia Pa |
|
| Đường liên xã Ia Trok - Ia Mrơn | Các xã: Ia Mrơn và Ia Trok | 0,47 | Đất trồng lúa | ||
| Đường liên xã Ia Mrơn - Ia Yeng | Xã Ia Mrơn | 0,42 | Đất trồng lúa | ||
IV | Huyện Ia Grai |
| 0,05 |
|
|
|
1 | Dự án đấu nối 110kV sau TBA 500kV Pleiku 2 | Các xã: Ia Pếch và Ia Tô | 0,05 | Đất trồng lúa | Quyết định số 1275/QĐ-BCT ngày 17/4/2018 của Bộ Công thương Quyết định số 7878/QĐ-EVNCPC ngày 16/9/2021 của Tổng Công ty Điện lực miền Trung |
|
V | Huyện KBang |
| 0,20 |
|
|
|
1 | Đường liên huyện Mang Yang - Ia Pa, đường Tỉnh 669 và đường từ thành phố Pleiku đi trung tâm huyện Đak Đoa |
| 0,20 |
|
|
|
| Đường Tỉnh 669 (đoạn qua huyện KBang) | Xã Nghĩa An | 0,20 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 427/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
VI | Huyện Mang Yang |
| 2,05 |
|
|
|
1 | Sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Pyâu, làng Đê Bơ Tơk, làng Đê Kôn (xã Lơ Pang, xã Đak Jơ Ta, xã Hra) | Các xã: Lơ Pang và xã Hra | 0,42 | Đất trồng lúa | Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của UBND tỉnh Gia Lai Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của UBND tỉnh Gia Lai Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 27/9/2022 của HĐND huyện Mang Yang |
|
2 | Đường từ xã Đăk Trôi (giáp Tỉnh lộ 666) đi trung tâm xã Đê Ar, huyện Mang Yang | Xã Đê Ar | 1,30 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 133/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND huyện Mang Yang Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
3 | Đường liên huyện Mang Yang - Ia Pa, đường Tỉnh 669 và đường từ thành phố Pleiku đi trung tâm huyện Đak Đoa |
| 0,33 |
|
|
|
| Đường liên huyện Mang Yang - Ia Pa (đoạn qua huyện Mang Yang) | Các xã: Đak Djrăng, Lơ Pang và Kon thụp | 0,33 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 427/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
VII | Thị xã An Khê |
| 1,80 |
|
|
|
1 | Đường nối từ QL19 (đường Quang Trung) đi đường vành đai phía Bắc thị xã An Khê | Các phường: An Tân và An Bình | 1,20 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 400/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
2 | Đường liên huyện Mang Yang - Ia Pa, đường Tỉnh 669 và đường từ thành phố Pleiku đi trung tâm huyện Đak Đoa |
| 0,50 |
|
|
|
| Đường Tỉnh 669 (đoạn qua thị xã An Khê) | Các phường: Ngô Mây, An Phước và các xã: Xuân An, Tú An | 0,50 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 427/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
3 | Trụ sở Công an xã Cửu An | Xã Cửu An | 0,10 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 28/7/2022 của HĐND thị xã An Khê Quyết định số 2317/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của UBND thị xã An Khê |
|
VIII | Huyện Krông Pa |
| 1,50 |
|
|
|
1 | Đường giao thông kết nối các xã: Ia Mlah, Phú Cần và thị trấn Phú Túc | Xã Ia Mlah | 0,70 | Đất trồng lúa | Quyết định số 1137/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
2 | Đường giao thông huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai | Xã Phú Cần | 0,80 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 355/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
IX | Thành phố Pleiku |
| 2,0 |
|
|
|
1 | Đường liên huyện Mang Yang - Ia Pa, đường Tỉnh 669 và đường từ thành phố Pleiku đi trung tâm huyện Đak Đoa | Các xã: Trà Đa, Chư Á và An Phú | 2,0 | Đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm và đất ở | Nghị quyết số 427/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
X | Huyện Phú Thiện |
| 2,68 |
|
|
|
1 | Đường dây 500kv TBK Miền Trung - Krông Buk | Các xã: Ia Yeng, Chrôh Poman và Ia Hiao | 1,47 | Đất trồng lúa | Công văn số 618/UBND-CNXD ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh Gia Lai Công văn số 4885/CPMB-TĐ+ĐB ngày 07/6/2022 của Ban quản lý dự án các công trình điện miền Trung |
|
2 | Trường Tiểu học Ngô Quyền (địa điểm mới) | Thị trấn Phú Thiện | 0,97 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 28/7/2021 của HĐND huyện Phú Thiện Quyết định số 311/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND huyện Phú Thiện Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 25/7/2022 của HĐND huyện Phú Thiện |
|
3 | Trạm Y tế xã Ia Peng | Xã Ia Peng | 0,12 | Đất trồng lúa | Quyết định số 3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019 của Bộ Y tế Công văn số 1002/UBND-KTTH ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
4 | Trạm Y tế thị trấn Phú Thiện | Thị trấn Phú Thiện | 0,12 | Đất trồng lúa | Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
XI | Thị xã Ayun Pa |
| 5,79 |
|
|
|
1 | Công viên sinh thái thị xã Ayun Pa | Phường Hòa Bình | 5,79 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của HĐND thị xã Ayun Pa Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 19/4/2022 của HĐND thị xã Ayun Pa |
|
XII | Huyện Chư Pưh |
| 0,53 |
|
|
|
1 | Đường giao thông nội đồng cánh đồng Ia Blứ 4 | Xã Ia Le | 0,50 | Đất trồng lúa | Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 của UBND huyện Chư Pưh |
|
2 | Đường dây 220kV Pleiku 2 - Krông Buk (mạch 2) đoạn qua địa bàn huyện Chư Pưh | Các xã: Ia Le, Ia Phang, Ia Hrú, Ia Rong và thị trấn Nhơn Hòa | 0,03 | Đất trồng lúa | Quyết định số 131/QĐ-HĐTV ngày 14/5/2021 của Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia |
|
- 1Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 (lần 1)
- 2Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 (lần 2)
- 3Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND sửa đổi danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 (lần 3)
- 4Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2022 thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để thực hiện công trình, dự án
- 5Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7Quyết định 1275/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035-Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 (lần 1)
- 9Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 (lần 2)
- 10Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND sửa đổi danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 (lần 3)
- 11Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2022 thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để thực hiện công trình, dự án
- 12Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Nghị quyết 183/NQ-HĐND năm 2022 về thông qua danh mục các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và điều chỉnh nội dung tại Nghị quyết 76/NQ-HĐND
- Số hiệu: 183/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực