Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 5060/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh xin ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018; Tờ trình số 5484/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018 gồm 178 dự án. Tổng diện tích đất cần thu hồi là 1.784,41 ha.
(Chi tiết danh mục kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá IX - Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên công trình, dự án | Nhu cầu diện tích cần sử dụng (ha) | Địa điểm thực hiện công trình, dự án (xã, phường, thị trấn) | Chủ đầu tư | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
| TỔNG CỘNG | 1.784,41 |
|
|
|
|
79,15 |
|
|
|
| ||
1 | Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư phường 8 và xã Phú Hưng, TP Bến Tre. | 8,85 | Phường 8, xã Phú Hưng | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
2 | Đường từ phường Phú Khương - Phường 8 đến Khu phố 6 phường Phú Khương | 0,92 | Phường Phú Khương, Phường 8 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre. | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (tăng thêm 0,022 ha so với năm 2017) |
|
3 | Trường Mầm non Trúc Giang | 0,10 | Phường 1 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
4 | Trường THCS Sơn Đông | 0,2 | Xã Sơn Đông | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
5 | Dự án hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Phú Hưng | 40,00 | Xã Phú Hưng | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
6 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bến Tre (vốn ODA Hàn Quốc) | 10,30 | Xã Bình Phú, Mỹ Thành | Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu Bến Tre. | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
7 | Trụ sở mới Văn phòng Chi cục Quản lý thị trường và Đội cơ động tỉnh Bến Tre | 0,32 | Xã Mỹ Thạnh An | Chi Cục Quản lý thị trường. | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
8 | Khu tái định cư Đông Á, Phú Nhuận | 7,65 | Xã Phú Nhuận | Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng Đông Á | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
9 | Giải phóng mặt bằng các hộ ở trên đất của trường Tiểu học Phú Thọ, Phường 3 | 0,52 | Phường 3 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
10 | Đường vào khu tái định cư Phường 7 | 0,03 | Phường 7 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre. | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
11 | Đường vào Trạm trung chuyển rác phường Phú Khương | 0,03 | Phường Phú Khương | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre. | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
12 | Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bến Tre | 4,92 | Phường 8 | Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc. | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
13 | Dự án Cải tạo khắc phục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bãi rác Phú Hưng hiện hữu-thành phố Bến Tre | 1,37 | Xã Phú Hưng | BQLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh (Chủ đầu tư trong NQ số 04/NQ-HĐND ngày 24/3/2017 là: Sở Tài nguyên và Môi trường). | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (tăng thêm 0,17 ha so với năm 2017 và đổi tên: tên cũ là Dự án Đóng cửa bãi rác Phú Hưng) |
|
14 | Khu dân cư phường 7 thành phố Bến Tre | 3,00 | Phường 7 | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công nông nghiệp và PTNT |
|
|
15 | Cải tạo kênh 30-4 | 0,50 | Phường Phú Tân | Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre |
|
|
16 | Vĩa hè trước trường Tiểu học Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre | 0,03 | Xã Nhơn Thạnh | Trường Tiểu học Nhơn Thạnh |
|
|
17 | Đường N12 (Đoạn từ Đại lộ Đồng Khởi đến đường Ngô Quyền nối dài) | 0,41 | Phường Phú Khương | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố |
|
|
52,57 |
|
|
|
| ||
1 | Cụm Công nghiệp Long Phước (Trong Nghị quyết số 04/NQ-HĐND là 47,756 ha; diện tích 25 ha thu hồi phần còn lại) | 25,00 | Xã Giao Long, An Phước | Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
2 | Trường Tiểu học Phú Túc | 0,11 | Xã Phú Túc | Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (giảm 0,37 ha so với năm 2017) |
|
3 | Trường THCS Phú Túc | 0,30 | Xã Phú Túc | Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (giảm 0,41 ha so với năm 2017) |
|
4 | Trường Mẫu giáo Phú Túc | 0,39 | Xã Phú Túc | Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành |
|
|
5 | Trường Mẫu giáo An Phước (điểm chính) | 0,15 | Xã An Phước | Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành |
|
|
6 | Trường Mẫu giáo An Phước (điểm lẻ) | 0,010 | Xã An Phước | Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành |
|
|
7 | Trường Mẫu giáo An Hóa | 0,10 | Xã An Hóa | Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành |
|
|
8 | Trường Mẫu giáo Tân Phú | 0,15 | Xã Tân Phú | Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành |
|
|
9 | Trường TH Tân Phú A | 0,20 | Xã Tân Phú | Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành |
|
|
10 | Trụ sở ấp Phước Hậu | 0,01 | Xã An Phước | Ủy ban nhân dân xã An Phước |
|
|
11 | Sửa chữa bờ bao xã Tường Đa, An Hiệp | 1,74 | Xã Tường Đa, An Hiệp | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
12 | Sửa chữa bờ bao xã Thành Triệu, Phú Đức | 2,07 | Xã Thành Triệu, Phú Đức | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
13 | Sửa chữa bờ bao xã Tân Phú, Quới Thành | 1,59 | Xã Tân Phú, Quới Thành | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
14 | Sửa chữa bờ bao xã Phú Túc | 2,13 | Xã Phú Túc | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
15 | Cống Tân Phú | 2,82 | Xã Tân Phú, Phú Đức | Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9 |
|
|
16 | Cống Bến Rớ | 1,80 | Xã Tiên Long, Tân Phú | Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9 |
|
|
17 | Dự án Nâng cấp ĐT.883 đoạn từ đường vào cầu Rạch Miễu đến cầu An Hóa huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre (triển khai giai đoạn 2, 3) | 14,00 | Huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
|
|
15,07 |
|
|
|
| ||
1 | Trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân huyện | 0,28 | Thị trấn Chợ Lách | Viện Kiểm sát Bến Tre | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
2 | Mở rộng bãi rác thị trấn Chợ Lách | 0,15 | Thị trấn Chợ Lách | UBND huyện Chợ Lách | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (giảm 0,15 ha so với năm 2017) |
|
3 | Đường vào Trạm CSGT đường thủy | 0,020 | Thị trấn Chợ Lách | UBND huyện Chợ Lách | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (giảm 0,006 ha so với năm 2017) |
|
4 | Trụ sở làm việc CA xã Tân Thiềng | 0,05 | Xã Tân Thiềng | UBND huyện Chợ Lách | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
5 | Mở rộng trường THPT Trương Vĩnh Ký | 0,51 | Xã Vĩnh Thành | Sở giáo dục và Đào tạo | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
6 | Mở rộng Trường Mẫu Giáo Vĩnh Hòa | 0,20 | Xã Vĩnh Hòa | UBND huyện Chợ Lách | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
7 | Mở rộng Trường THCS Vĩnh Hòa | 0,11 | Xã Vĩnh Hòa | UBND huyện Chợ Lách | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
8 | Xây mới Trường THPT Long Thới | 2,35 | Xã Long Thới | Sở giáo dục và Đào tạo | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2019 |
|
9 | Dự án Khu ứng dụng Công nghệ Sinh học Cái Mơn (giai đoạn 2) | 0,52 | Xã Vĩnh Thành | Sở Khoa học và Công nghệ | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
10 | Mở rộng trường Tiểu học Vĩnh Thành B | 0,07 | Vĩnh Thành | UBND huyện Chợ Lách |
|
|
11 | Trường Mẫu giáo Phú Phụng | 0,07 | Phú Phụng | UBND huyện Chợ Lách |
|
|
12 | Cầu Ông Kèo | 0,28 | Vĩnh Hòa, Vĩnh Thành | UBND huyện Chợ Lách |
|
|
13 | Sửa chữa bờ bao xã Sơn Định | 1,28 | Xã Sơn Định | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
14 | Sửa chữa bờ bao xã Hòa Nghĩa | 2,21 | Xã Hòa Nghĩa | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
15 | Sửa chữa bờ bao xã Tân Thiềng | 1,72 | Xã Tân Thiềng | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
16 | Sửa chữa bờ bao xã Long Thới | 1,38 | Xã Long Thới | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
17 | Sửa chữa bờ bao xã Hưng Khánh Trung B | 1,46 | Xã Hưng Khánh Trung B | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
18 | Sửa chữa bờ bao xã Vĩnh Thành | 1,68 | Xã Vĩnh Thành | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
19 | Hệ thống cống kiểm soát mặn - Cống Kênh lộ | 0,73 | Xã Phú Sơn | Ban QLDA ĐTXD các CT NN và PTNT |
|
|
1.017,74 |
|
|
|
| ||
1 | Công trình củng cố, nâng cấp và bổ sung khép kín tuyến đê biển Bình Đại | 5,00 | Các xã Thừa Đức, Thới Thuận | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
2 | Đường dây 110 kV Phú Thuận-Bình Đại và trạm 110 Kv Phú Thuận | 2,55 | Xã Châu Hưng, Phú Thuận, Vang Qưới Đông, Vang Qưới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Bình Thới | Công ty Điện lực Bến Tre | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
3 | Cơ sở hạ tầng vùng kinh tế mới (đường vào TT xã đến Cồn Tàu; đường từ ĐT 886 đến NTLS xã; cầu Giồng Cà) | 1,32 | Xã Thừa Đức | Chi cục Phát triển nông thôn-Sở NN&PTNT | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
4 | Đầu tư CSHT phục vụ nuôi trồng thủy sản huyện Bình Đại | 8,00 | Xã Định Trung, Bình Thắng và Bình Thới | Sở Nông Nghiệp và phát triển nông thôn | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
5 | Dự án nhà máy điện gió xã Thừa Đức huyện Bình Đại | 5,00 | Xã Thừa Đức | Công ty CP điện Mê Kông | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
6 | Dự án nhà máy điện gió xã Thới Thuận huyện Bình Đại | 5,00 | Xã Thới Thuận | Liên doanh Cty CP năng lượng Châu Á và Cty DOARM Hàn Quốc | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
7 | San lấp mặt bằng và xây dựng Công viên văn hóa Bà Nhựt | 0,82 | Thị trấn Bình Đại | UBND Huyện Bình Đại | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
8 | Đường bờ kênh xã Vang Quới Tây | 1,07 | Xã Vang Quới Tây | Ban QLDA huyện Bình Đại | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
9 | Đường Bình Lộc xã Đại Hòa Lộc | 1,25 | Xã Đại Hòa Lộc | Ban QLDA huyện Bình Đại | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
10 | Đường Cái Muồng và cầu 19/5 xã Lộc Thuận | 0,90 | Xã Lộc Thuận | Ban QLDA huyện Bình Đại | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
11 | Hệ thống xử lý nước thải Làng nghề xã Bình Thắng | 0,30 | TT. Bình Đại và xã Bình Thắng | UBND huyện Bình Đại | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
12 | Đường ấp Giồng Bông, dài khoảng 1250m (loại A) | 0,31 | Xã Thới Lai | UBND huyện Bình Đại | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
13 | Đường ấp Việc Giữa, dài khoảng 2500m (loại A) | 1,00 | Xã Thới Lai | UBND huyện Bình Đại | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
14 | Bãi rác xã Thừa Đức | 0,20 | Xã Thừa Đức | UBND huyện Bình Đại | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
15 | Dự án chỉnh trang khu dân cư đô thị và chợ trung tâm huyện Bình Đại | 10,90 | TT. Bình Đại, xã Bình Thắng | Công ty cổ phần đầu tư Tây Bắc | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (tăng thêm 2,76 ha so với năm 2017) |
|
16 | Khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại | 231,78 | Xã Long Định, Phú Thuận | Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh |
|
|
17 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư và nhà ở công nhân phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận | 45,00 | Xã Phú Thuận | Ban quản lý các khu công nghiệp |
|
|
18 | Cải tạo, nâng cấp đền thờ đồng chí Huỳnh Tấn Phát trở thành Khu lưu niệm | 1,00 | Xã Châu Hưng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
19 | Kè chống sạt lở hai bên bờ sông Giao Hòa đoạn tiếp sông Ba Lai huyện Châu Thành, huyện Bình Đại tỉnh Bến Tre ( đoạn tiếp theo giai đoạn 2016 từ K0+113,55 đến K1 + 11,55) | 1,15 | Xã Long Hòa, huyện Bình Đại | Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
|
20 | Cụm công nghiệp xã Bình Thới | 17,40 | Xã Bình Thới | Sở Công thương |
|
|
21 | Dự án nhà máy điện năng lượng mặt trời tại xã Thới Thuận, Thạnh Phước,Thừa Đức, huyện Bình Đại | 677,74 | Xã Thới Thuận, Thạnh Phước, Thừa Đức | Sở Công thương |
|
|
22 | Trụ sở, kho bãi tạm giữ, tịch thu hàng hóa phương tiện vi phạm hành chính của Đội QLTT số 3 | 0,05 | Xã Bình Thắng | Chi cục quản lý thị trường - Sở công thương |
|
|
37,94 |
|
|
|
| ||
1 | Cụm Công nghiệp và Khu tái định cư cụm công nghiệp Thành Thới B | 22,6 | Xã Thành Thới B | FICO Tây Ninh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
2 | Trường Tiểu học Hương Mỹ 2 | 0,6 | Xã Hương Mỹ | UBND huyện Mỏ Cày Nam | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
3 | Trường Mẫu giáo Tân Hội | 0,4 | Xã Tân Hội | UBND huyện Mỏ Cày Nam | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
4 | Trường Trung học cơ sở Tân Hội | 0,6 | Xã Tân Hội | UBND huyện Mỏ Cày Nam | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
5 | Xây dựng mới Trung tâm hành chính, chính trị huyện Mỏ Cày Nam | 4,7 | Thị trấn Mỏ Cày | UBND huyện Mỏ Cày Nam |
|
|
6 | Sửa chữa bờ bao xã Bình Khánh Đông | 2,24 | Xã Bình Khánh Đông | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
7 | Sửa chữa bờ bao xã Tân Trung | 2,24 | Xã Tân Trung | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
8 | Sửa chữa bờ bao xã Thành Thới A | 2,36 | Xã Thành Thới A | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
9 | Cống Cái Quao | 0,85 | Xã Bình Khánh Đông | Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9 |
|
|
10 | Công trình xây dựng cống đập ngăn mặn Rạch Rừng, xã Thành Thới B | 0,35 | Xã Thành Thới B | Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
|
11 | Công trình nâng cấp đê bao ấp Thành Long, xã Thành Thới A và các cống số dưới đê | 1,00 | Xã Thành Thới A | Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
|
64,92 |
|
|
|
| ||
1 | Kho bạc huyện | 0,2 | Thị trấn Thạnh Phú | Kho bạc Nhà nước | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (tăng thêm 0,1 ha so với năm 2017) |
|
2 | Đường huyện 19 | 2,6 | Thị trấn Thạnh Phú - Xã An Thạnh | UBND huyện | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
3 | Xây dựng cống ngăn mặn cục bộ ấp Xương Thới 1 | 0,05 | Xã Thới Thạnh | Phòng NN&PTNT | Chuyển tiếp từ năm 2017 |
|
4 | Nhà máy điện gió Bến Tre | 5 | Xã Thạnh Hải | Tổng Công ty phát điện 1 | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
5 | Cụm Công nghiệp cảng An Nhơn | 17 | Xã An Nhơn | UBND huyện | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
6 | Nhà máy điện gió số 1 (trạm nâng áp, biến áp) | 5 | Xã An Nhơn | Công ty TNHH Hưng Nguyên Phúc | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
7 | Đào mới kênh Giồng Tạp ấp Phú | 0,7 | Xã Tân Phong | Phòng NN&PTNT | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
8 | Chợ Mỹ An | 0,4 | Xã Mỹ An | UBND xã Mỹ An | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
9 | Nhà máy điện gió Thiên Phú | 8,84 | Xã Thạnh Hải | Công ty cổ phần Đầu tư năng lượng Thiên Phú |
|
|
10 | Xây dựng mới Trường Tiểu học Thới Thạnh | 0,7 | Xã Thới Thạnh | Ủy ban nhân dân huyện |
|
|
11 | Xây dựng mới Trường Mẫu | 0,7 | Xã Thới Thạnh | Ủy ban nhân dân huyện |
|
|
12 | Mở rộng Khu dân cư thị trấn Thạnh Phú | 8,5 | Thị trấn Thạnh Phú | Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Út Thắng |
|
|
13 | Mở rộng Bãi rác thị trấn Thạnh Phú | 0,8 | Thị trấn Thạnh Phú | Công ty TNHH TM DV Môi trường Rồng Xanh |
|
|
14 | Đường lộ Rạch Mỏ | 2,5 | Xã Mỹ An | UBND xã Mỹ An |
|
|
15 | Đường lộ Nước chảy | 2,8 | Xã Mỹ An | UBND xã Mỹ An |
|
|
16 | Cống ngăn mặn ngọn sông Giồng Luông | 0,13 | Xã Đại Điền | Sở NN&PTNT |
|
|
17 | Dự án hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre giai đoạn 1 | 9,00 | Xã Thới Thạnh, Tân Phong, Phú Khánh, Đại Điền, Hòa Lợi, Quới Điền, Mỹ Hưng, Bình Thạnh và thị trấn Thạnh Phú | Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
|
68,60 |
|
|
|
| ||
1 | Đường ĐH 11 từ ĐT.885 đến ĐT.887, huyện Giồng Trôm | 4,58 | Xã Bình Thành, Tân Thanh, Tân Hào | Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
2 | Cụm công nghiệp Phong Nẫm | 33,00 | Xã Phong Nẫm | Trung tâm Phát triển Cụm công nghiệp huyện Giồng Trôm | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
3 | Chốt công an huyện | 0,05 | xã Phong Nẫm | Công an tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
4 | Mở rộng Nghĩa trang liệt sỹ huyện | 2,00 | Xã Lương Qưới | Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
5 | Ban chỉ huy quân sự xã Tân Thanh | 0,05 | Xã Tân Thanh | BCH Quân sự tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
6 | Ban chỉ huy quân sự xã Lương Phú | 0,08 | Xã Lương Phú | BCH Quân sự tỉnh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
7 | Trường Tiểu học Phong Điền | 1,00 | Xã Thạnh Phú Đông | Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
8 | Đường Bình Tiên (đoạn từ đường đô thị đến tuyến tránh thị trấn)* | 0,45 | Thị trấn Giồng Trôm | Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
9 | Cống Thủ Cửu | 1,00 | Xã Phước Long, xã Thạnh Phú Đông | BQL 9 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
10 | Nhà văn hóa ấp 7, xã Hưng Lễ | 0,05 | Xã Hưng Lễ | Ủy ban nhân dân xã Hưng Lễ | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
11 | Nhà văn hóa ấp Tân Phước | 0,07 | Xã Tân Thanh | Ủy ban nhân dân xã Tân Thanh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
12 | Cống điều tiết nước Giồng Trôm - Ba Tri | 1,00 | Xã Châu Bình | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
13 | Xây dựng 6 cống điều tiết nước | 0,06 | Xã Bình Thành | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
14 | Cầu Lương Hòa - Lương Phú | 0,97 | Xã Lương Hòa, xã Lương Phú | Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
15 | Nâng cấp, mở rộng ĐT 885 (đoạn từ tuyến tránh Giồng Trôm đến trạm bơm Bình Thành) | 1,78 | Xã Bình Thành,thị trấn Giồng Trôm | Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
16 | Mở rộng trường tiểu học Lê Thọ Xuân | 0,09 | Xã Tân Hào | Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
17 | Trụ sở ấp 5 | 0,10 | Xã Lương Phú | Ủy ban nhân dân xã Lương Phú | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
18 | Nhà văn hóa ấp 3, xã Hưng Lễ | 0,15 | Xã Hưng Lễ | Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
19 | Nhà văn hóa ấp 9 | 0,10 | Xã Hưng Lễ | Ủy ban nhân dân xã Hưng Lễ | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
20 | Dự án đầu tư xây dựng công trình ngăn mặn lưu vực cống Thủ Cửu | 7,00 | Các xã: Sơn Phú, Phước Long, Thạnh Phú Đông | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (theo NQ số 15: xã Phước Long). |
|
21 | Đường ĐH 173- Nhánh rẽ | 15,02 | Các xã: Châu Hòa, Bình Hòa, Bình Thành và thị trấn Giồng Trôm | Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bến Tre |
|
|
194,64 |
|
|
|
| ||
1 | Trường Tiểu học An Hiệp 2 | 0,33 | Xã An Hiệp | UBND xã An Hiệp | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
2 | Mở rộng Hội trường văn hóa xã An Hiệp | 0,04 | Xã An Hiệp | UBND xã An Hiệp | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
3 | Đường kênh hành chính kết hợp khu dân cư thị trấn Ba Tri | 3,48 | Thị trấn Ba Tri | UBND huyện Ba Tri | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018, điều chỉnh tên dự án |
|
4 | Chợ Cầu Xây | 6,41 | Thị trấn Ba Tri | DNTN Xí nghiệp xây dựng Hồng Trung | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (giảm diện tích 1,36 ha so với năm 2017) |
|
5 | Cụm công nghiệp Thị trấn - An Đức | 15,5 | Xã An Đức, thị trấn Ba Tri | UBND huyện Ba Tri | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
6 | Đường ĐA.04 | 0,45 | xã An Ngãi Trung | UBND xã An Ngãi Trung | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
7 | Đường ĐC.08 | 0,12 | Xã An Hiệp | UBND huyện Ba Tri | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
8 | Đường ĐC.09 | 0,11 | Xã An Hiệp | UBND huyện Ba Tri | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
9 | Trường Mẫu giáo Vĩnh An | 0,56 | Xã Vĩnh An | UBND xã Vĩnh An | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018, có tăng diện tích |
|
10 | Trường Mẫu giáo Phú Ngãi | 0,3 | Xã Phú Ngãi | UBND xã Phú Ngãi | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018, có tăng diện tích |
|
11 | Nhà văn hóa ấp Phú Khương | 0,27 | Xã Phú Lễ | UBND xã Phú Lễ | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
12 | Sân vận động Mỹ Hòa | 1,3 | Xã Mỹ Hòa | UBND xã Mỹ Hòa | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
13 | Mở rộng Trường Tiểu học Mỹ Hòa | 0,06 | Xã Mỹ Hòa | UBND xã Mỹ Hòa | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
14 | Nhà văn hóa ấp Vĩnh Lợi | 0,05 | Xã Vĩnh Hòa | UBND xã Vĩnh Hòa | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018, có tăng diện tích |
|
15 | Sân vận động Mỹ Chánh | 1,8 | Xã Mỹ Chánh | UBND xã Mỹ Chánh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018, có tăng diện tích |
|
16 | Trường Mầm non Mỹ Chánh | 0,45 | Xã Mỹ Chánh | UBND xã Mỹ Chánh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018, có giảm diện tích |
|
17 | Trường Tiểu học Mỹ Chánh | 0,55 | Xã Mỹ Chánh | UBND xã Mỹ Chánh | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018, có giảm diện tích |
|
18 | Cải tạo và nâng cấp đường Trần Hưng Đạo, huyện Ba Tri | 0,28 | Thị trấn Ba Tri | UBND huyện Ba Tri | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
19 | Dự án cải tạo và nâng cấp Huyện lộ 14 (Đoạn từ công viên thị trấn Ba Tri đến khu di tích Nguyễn Đình Chiểu, cổng chào An Đức) | 0,17 | Thị trấn Ba Tri, xã An Đức | UBND huyện Ba Tri | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018,có tăng diện tích |
|
20 | Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri, Bến Tre | 19,5 | Xã An Thủy, huyện Ba Tri. | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (tăng diện tích) |
|
21 | Dự án hồ chứa nước ngọt huyện Ba Tri | 1,18 | Các xã: Phú Ngãi, Phước Tuy, Tân Xuân | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 ( bổ sung thêm 1,18 ha so với năm 2017) |
|
22 | Trường THCS Tân Hưng | 0,33 | Xã Tân Hưng | UBND xã Tân Hưng |
|
|
23 | Trường Tiểu học An Hiệp 1 | 0,17 | Xã An Hiệp | UBND xã An Hiệp |
|
|
24 | Trường Mẫu giáo An Thủy | 0,4 | Xã An Thủy | UBND xã An Thủy |
|
|
25 | Khu trung tâm xã và mở rộng chợ An Ngãi Trung | 4,34 | Xã An Ngãi Trung | UBND xã An Ngãi Trung |
|
|
26 | Mở rộng Trường Mẫu giáo Vĩnh Hòa | 0,07 | Xã Vĩnh Hòa | UBND xã Vĩnh Hòa |
|
|
27 | Chợ ấp Phú Khương | 0,2 | Xã Phú Lễ | UBND xã Phú Lễ |
|
|
28 | Đường ĐX.03 | 0,7 | Xã Mỹ Chánh | UBND huyện Ba Tri |
|
|
29 | Đường ĐA.06 | 0,06 | Xã An Thủy | UBND huyện Ba Tri |
|
|
30 | Đường ĐA.02 | 1,35 | Xã An Thủy | UBND huyện Ba Tri |
|
|
31 | Đường ĐC.10 | 0,15 | Xã An Hiệp | UBND huyện Ba Tri |
|
|
32 | Cụm công nghiệp An Hòa Tây | 10 | Xã An Hòa Tây | UBND huyện Ba Tri |
|
|
33 | Trường Mẫu giáo An Phú Trung | 0,4 | Xã An Phú Trung | UBND huyện Ba Tri |
|
|
34 | Nạo vét khắc phục sạt lở tuyến rạch Trại ấp Thạnh Lộc | 0,47 | Xã Bảo Thạnh | UBND xã Bảo Thạnh |
|
|
35 | Đầu tư xây dựng Hệ thống kiểm soát ngăn mặn tại các huyện Ba Tri, Mỏ Cày Nam và Chợ Lách | 2,99 | Xã An Ngãi Tây | Sở NN&PTNT |
|
|
36 | Dự án điện năng lượng mặt trời | 120 | Các xã: Bảo Thạnh, Bảo Thuận | Sở Công thương |
|
|
37 | Xây dựng, mở rộng trạm tăng áp Phú Lễ | 0,1 | Ấp An Hội, thị trấn Ba Tri | Trung tâm Nước sạch và VSMTNT |
|
|
11,11 |
|
|
|
| ||
1 | Cụm Công nghiệp Tân Thành Bình | 8 | Xã Tân Thành Bình | Công ty TNHH Thương Mại Việt Vương | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
2 | Trường Mầm non Tân Thành Bình | 0,2 | Xã Tân Thành Bình | UBND huyện Mỏ cày Bắc | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
3 | Trường Mẫu giáo Hòa Lộc | 0,5 | Xã Hòa Lộc | UBND huyện Mỏ Cày Bắc | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
4 | Đường vào Bến phà Nhuận Phú Tân | 0,13 | Xã Nhuận Phú Tân | UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
|
|
5 | Sửa chữa bờ bao xã Phước Mỹ Trung | 1,05 | Xã Phước Mỹ Trung | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
6 | Sửa chữa bờ bao xã Hưng Khánh Trung A | 0,74 | Xã Hưng Khánh Trung A | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
7 | Sửa chữa bờ bao xã Thanh Tân | 0,49 | Xã Thanh Tân | Cty TNHH MTV KTCT Thủy lợi Bến Tre |
|
|
242,68 |
|
|
|
| ||
1 | Đầu tư xây dựng Hệ thống kiểm soát mặn tại các huyện Ba Tri, Mỏ Cày Nam, Chợ LáchTheo NQ số 15/NQ-HĐND tên dự án: | 4,49 | Xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách; xã Tân Hội, An Thới, huyện Mỏ Cày Nam; xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri. | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 (đổi tên: tên cũ là Dự án đầu tư xây dựng Cống Sa Kê, xã Tân Hội và tăng thêm 2,99 ha so với năm 2017) |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAMP) | 1,65 | Các huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre | Tổng Cục Đường bộ Việt Nam | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
3 | Dự án Đường huyện 173 | 85,49 | Thành phố Bến Tre: xã Sơn Đông, Phường Phú Tân; huyện Châu Thành: xã An Hiệp, xã Sơn Hòa, xã Hữu Định; huyện Giồng Trôm: xã Phong Nẫm, xã Phong Mỹ, xã Châu Hòa, xã Bình Hòa, xã Châu Bình: huyện Ba Tri: xã Mỹ Hòa, xã Tân Xuân | Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bến Tre | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018. |
|
4 | Xây dựng mở rộng Quốc lộ 57 | 78,00 | Các xã huyện Chợ Lách:Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn Định, Long Thới, Hòa Nghĩa, Vĩnh Thành, Hưng Khánh Trung B; các xã huyện Mỏ Cày Bắc: Hưng Khánh Trung A, Tân Thanh Tây, Tân Bình; xã Tân Hội - huyện Mỏ Cày Nam | Sở Giao thông vận tải | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
5 | Dự án cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng. | 9,60 | Xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách; Thị trấn Mỏ Cày xã Cẩm Sơn, huyện Mỏ Cày Nam; Thị trấn Thạnh Phú, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT. | Chuyển tiếp từ năm 2017 sang năm 2018 |
|
6 | Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 ( điều chỉnh) | 31,28 | Xã Mỹ Thạnh An, Bình Phú, Mỹ Thành TP. Bến Tre; xã Hưng Lễ, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông, Châu Bình, Châu Hòa huyện Giồng Trôm; xã Giao Hòa, Giao Long, Tân Thạch, An Khánh, Phú Túc, Phú Đức, Tân Phú, Tiên Long, Tiên Thủy, An Hiệp, Sơn Hòa huyện Châu Thành; xã Long Định – huyện Bình Đại | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT; Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 10 |
|
|
7 | Đường dây 110 kV Bến Tre-An Hiệp và trạm 110 Kv An Hiệp | 2,37 | Xã Sơn Hòa, An Hiệp, huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre |
|
| |
8 | Đường dây 110 kV Giao Long-Phú Thuận | 0,4 | Xã Giao Long, Giao Hòa, An Hóa, huyện Châu Thành; xã Long Định, Phú Thuận, huyện Bình Đại |
|
| |
9 | Đường dây 110 kV Ba Tri-Bình Thạnh (Thạnh Phú) | 1,4 | Các xã: An Bình Tây, thị trấn Ba Tri, An Đức, An Hiệp, huyện Ba Tri; các xã: Mỹ An, An Thạnh, thị trấn Thạnh Phú, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú |
|
| |
10 | Dự án Đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền 03 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | 28 | Huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
|
|
- 1Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND phê duyệt thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2015
- 2Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án không thuộc diện thu hồi đất nhưng chuyển mục đích sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa vào mục đích khác thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phê duyệt Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh; danh mục các dự án chuyển tiếp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua tiếp tục triển khai thực hiện
- 5Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa thuộc Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của tỉnh Đắk Lắk
- 7Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 1Nghị quyết 05/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018
- 2Nghị quyết 06/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 19/NQ-HĐND về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND phê duyệt thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án không thuộc diện thu hồi đất nhưng chuyển mục đích sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa vào mục đích khác thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phê duyệt Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh; danh mục các dự án chuyển tiếp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua tiếp tục triển khai thực hiện
- 9Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa thuộc Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của tỉnh Đắk Lắk
- 11Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 18/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra