- 1Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2018/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ, DANH LAM THẮNG CẢNH, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA VÀ BẢO TÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Căn cứ khoản 5, 6, 7 Điều 2 Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND-VHXH ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phí tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Bình Phước như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức thu, nộp, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí tham quan các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
b) Nghị quyết này không áp dụng đối với các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa là cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham quan các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa và bảo tàng thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết phải nộp phí tham quan;
b) Tổ chức thu phí: Các cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa và bảo tàng.
3. Mức thu phí
a) Trẻ em cao từ 1,3m trở lên và người lớn: Từ 20.000 đồng/lượt/khách đến 50.000 đồng/lượt/khách;
b) Trẻ em cao từ 01m đến dưới 1,3m: Từ 10.000 đồng/lượt/khách đến 25.000 đồng/lượt/khách;
c) Mức thu cụ thể cho từng di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa và bảo tàng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
4. Chính sách miễn, giảm phí
a) Miễn phí tham quan
- Cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa;
- Mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;
- Người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Trẻ em cao dưới 01m.
b) Giảm 50% phí tham quan
- Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn, miền núi và vùng sâu, vùng xa được quy định trong Chương trình 135 của Chính phủ;
- Thân nhân liệt sĩ;
- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh;
- Cựu chiến binh khi có giấy giới thiệu của Hội và thẻ Hội viên;
- Các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công;
- Người khuyết tật và người cao tuổi;
- Các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội;
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Người dân có hộ khẩu thường trú tại các huyện, thị xã, thành phố nơi di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa và bảo tàng đặt tại địa phương;
- Khách tham quan trong các ngày: Quốc khánh 02 tháng 9 và Giải phóng Bình Phước 23 tháng 3.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Tổ chức thu phí do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại 100% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định, số còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước;
b) Việc kê khai thu, nộp phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 60/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh Núi Bà do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 57/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 293/2020/NQ-HĐND quy định về miễn thu phí tham quan danh thắng Ngũ Hành Sơn và các công trình văn hóa, bảo tàng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về phí tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và Bảo tàng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 60/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh Núi Bà do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 57/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Nghị quyết 293/2020/NQ-HĐND quy định về miễn thu phí tham quan danh thắng Ngũ Hành Sơn và các công trình văn hóa, bảo tàng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về phí tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và Bảo tàng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định về phí tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 18/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực