Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/NQ-HĐND | Thành phố. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CỤ THỂ CHO HOẠT ĐỘNG HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 20
(Từ ngày 08 đến ngày 11 tháng 12 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 7078/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định một số mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 611/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh với các nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
2. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một số mức chi cụ thể thực hiện hoạt động quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở; kinh phí hỗ trợ cho Tổ hòa giải và hòa giải viên; kinh phí thực hiện Chương trình, Đề án, Kế hoạch về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Nguyên tắc sử dụng:
Kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành và được tổng hợp vào dự toán hàng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác liên quan.
Kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ và theo quy định tại Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản đó.
4. Các nội dung chi và mức chi cụ thể thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này. Đối với các nội dung chi khác không được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này thì thực hiện theo mức chi tối đa quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP .
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này và đảm bảo việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CỤ THỂ CHO HOẠT ĐỘNG HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi tối đa (1.000đ) | Ghi chú |
1 | Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng | |||
1.1 | Hỗ trợ tiền ăn cho học viên tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về công tác hòa giải ở cơ sở | Ngày (02 buổi) | 50 | Học viên là cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hòa giải viên; và các đối tượng khác là những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, cá nhân có uy tín trong cộng đồng dân cư tham gia hòa giải ở cơ sở |
1.2 | Hỗ trợ tiền đi lại cho học viên tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về công tác hòa giải ở cơ sở | Lượt | 50 | |
2 | Chi biên soạn, biên dịch, phát hành tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở | |||
2.1 | Chi biên soạn bài giảng, sách, đặc san, tài liệu chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện công tác quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở, nghiệp vụ, kỹ năng hòa giải ở cơ sở |
|
|
|
| - Chi viết tài liệu | Trang chuẩn | 70 |
|
| - Chi sửa chữa, biên tập tổng thể | Trang chuẩn | 25 |
|
| - Chi thẩm định nhận xét | Trang chuẩn | 35 |
|
2.2 | Chi biên soạn sách, tài liệu hệ thống hóa các văn bản pháp luật |
|
|
|
| - Chi viết tài liệu | Trang chuẩn | 45 |
|
| - Chi sửa chữa, biên tập tổng thể | Trang chuẩn | 25 |
|
| - Chi thẩm định nhận xét | Trang chuẩn | 20 |
|
2.3 | Chi xây dựng tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tình huống đã hoàn thành | 300 |
|
2.4 | Chi xây dựng tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tờ gấp đã hoàn thành | 1.000 |
|
2.5 | Chi xây dựng câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Câu chuyện đã hoàn thành | 1.500 |
|
2.6 | Chi xây dựng tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) | Tiểu phẩm đã hoàn thành | 5.000 |
|
2.7 | Chi biên dịch các tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở sang tiếng dân tộc thiểu số, sang tiếng nước ngoài và ngược lại |
|
|
|
| - Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang Tiếng Việt | Trang (350 từ) | 120 | Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông, tiếng dân tộc thiểu số mức chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên. |
| - Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU | Trang (350 từ) | 150 | |
2.8 | Chi hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ phát lại các chương trình, chuyên mục hòa giải ở cơ sở trên sóng phát thanh, truyền hình |
|
|
|
| - Chi biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh | Trang (350 từ) | 75 |
|
| - Chi bồi dưỡng phát thanh bằng tiếng Việt | Lần | 15 |
|
| - Chi bồi dưỡng phát thanh bằng tiếng dân tộc | Lần | 20 |
|
3 | Chi tổ chức cuộc thi về kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở | |||
3.1 | Biên soạn, thẩm định, duyệt đề thi |
|
|
|
| - Biên soạn đề thi trắc nghiệm | Câu | 10-64 | Tùy theo tính chất phức tạp của câu trắc nghiệm |
| - Thẩm định, duyệt đề thi trắc nghiệm | Câu | 10-56 | Tùy theo tính chất phức tạp của câu trắc nghiệm |
| - Biên soạn đề thi viết, thi sân khấu hóa | Đề thi | 735 |
|
3.2 | Phụ cấp trách nhiệm Hội đồng ra đề thi |
|
|
|
| - Chủ tịch | Người/ngày | 245 |
|
| - Phó Chủ tịch | Người/ngày | 196 |
|
| - Thư ký, thành viên hội đồng thi | Người/ngày | 161 |
|
3.3 | Chi bồi dưỡng chấm thi |
|
|
|
| - Chấm thi trắc nghiệm | Người/ngày | 245 |
|
| - Chấm thi viết | Người/bài | 63 |
|
| - Chấm thi sân khấu hóa | Người/ngày | 2.000 |
|
3.4 | Chi tổ chức coi thi |
|
|
|
| - Chủ tịch | Người/ngày | 185 |
|
| - Phó Chủ tịch | Người/ngày | 175 |
|
| - Thư ký, thành viên hội đồng thi | Người/ngày | 147 |
|
3.5 | Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức (trưởng ban, phó ban, thư ký), thành viên hội đồng thi (ban giám khảo, ban giám thị...) trong những ngày tổ chức cuộc thi | Người/buổi | 40 | Thành viên ban tổ chức đã được hưởng khoản hỗ trợ này thì không được thanh toán công tác phí ở cơ quan |
3.6 | Chi hỗ trợ tiền ăn cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và ngày thi, tối đa không quá 10 ngày) | Người/buổi | 40 | Thí sinh tham gia cuộc thi hưởng khoản hỗ trợ này là người không hưởng lương từ ngân sách |
3.7 | Chi bồi dưỡng Ban Tổ chức |
|
|
|
| - Trưởng ban | Người/ngày | 196 |
|
| - Phó Trưởng ban | Người/ngày | 161 |
|
| - Thư ký, giám thị | Người/ngày | 112 |
|
3.8 | Một số mức chi đặc thù đối với cuộc thi sân khấu, thi trên internet |
|
|
|
| - Thuê người dẫn chương trình | Người/ngày | 2.000 |
|
| - Chi thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu | Ngày | 10.000.000 | Riêng đối với cuộc thi sân khấu (phổ biến, giáo dục pháp luật) quy mô cấp thành phố, tùy thuộc vào tính chất cuộc thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định và chịu trách nhiệm về mức thuê hội trường, quyết toán theo thực tế, đúng thủ tục quy định của cơ quan tài chính có thẩm quyền |
| - Thuê văn nghệ, diễn viên | Người/ngày | 300 |
|
4 | Chỉ tổ chức bầu hòa giải viên | |||
4.1 | Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên | Người/buổi | 10 |
|
4.2 | Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên | Người/buổi | 70 |
|
5 | Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải) | Vụ, việc/tổ hòa giải | 200 |
|
6 | Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải) | Tổ hòa giải/tháng | 100 |
|
7 | Chi tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ, kinh nghiệm liên quan đến hoạt động hòa giải ở cơ sở; chi tổ chức các cuộc họp triển khai Chương trình, Đề án, Kế hoạch công tác hòa giải ở cơ sở |
|
|
|
7.1 | Người chủ trì | Buổi | 200 |
|
7.2 | Thư ký | Buổi | 100 |
|
7.3 | Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng (tùy thuộc vào nội dung tham luận) | Bài | 500 |
|
7.4 | Đại biểu được mời tham dự | Buổi | 70 |
|
8 | Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hằng năm về công tác hòa giải ở cơ sở |
|
|
|
8.1 | Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên Đoàn kiểm tra | Người/buổi | 50 |
|
8.2 | Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra | Báo cáo | 1.000 |
|
9 | Chi thực hiện thống kê, báo cáo đánh giá về công tác hòa giải ở cơ sở | |||
9.1 | Báo cáo định kỳ về công tác hòa giải ở cơ sở hàng năm | Báo cáo | 1.500 |
|
9.2 | Báo cáo chuyên đề về công tác hòa giải ở cơ sở | Báo cáo | 500 |
|
9.3 | Báo cáo đột xuất về công tác hòa giải ở cơ sở | Báo cáo | 500 |
|
- 1Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 7081/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 15/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật hòa giải ở cơ sở
- 7Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ban hành
- 8Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 7081/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 tại Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 18/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Quyết Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra