- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 526/QĐ/BNN-TC năm 2009 quy định tạm thời nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông, khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/2010/NQ-HĐND | Thanh Hoá, ngày 08 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHÓA 15, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
Căn cứ Quyết định số 526/QĐ-BNN-TC ngày 03/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định tạm thời nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông, khuyến lâm;
Sau khi xem xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 229/BC-HĐND.KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm giai đoạn 2011 - 2015, với nội dung chủ yếu như sau:
1. Chính sách đối với đàn trâu, đàn bò
1.1. Hỗ trợ nâng cao tầm vóc đàn bò
a) Hỗ trợ mua bò đực giống lai.
- Đối tượng hỗ trợ: là hộ gia đình, trang trại, Hợp tác xã, được giao nuôi bò đực giống ở các xã không thực hiện thụ tinh nhân tạo để phối giống trực tiếp cho bò thuộc các huyện miền núi và các xã miền núi thuộc các huyện miền xuôi.
- Mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ 8 triệu đồng/con bò đực giống lai (có 50% máu Zebu trở lên) để phối giống trực tiếp với bò cái.
+ Hỗ trợ tiền công chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý phối giống với mức là 1,2 triệu đồng/con/năm. Thời gian hỗ trợ cho một đời đực giống là 4 năm. Hộ gia đình, trang trại được thu tiền của gia đình nuôi bò cái khi cho bò phối giống theo thoả thuận.
b) Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo cho bò:
- Đối tượng: là hộ gia đình, trang trại, Hợp tác xã, nuôi bò cái được phối giống bằng thụ tinh nhân tạo ở các huyện.
- Mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ kinh phí mua vật tư phối giống, gồm: Tinh, ni tơ, dụng cụ để phục vụ phối giống: 55.000 đồng/bò cái có chửa.
+ Hỗ trợ tiền công phối giống thụ tinh nhân tạo với mức 50.000 đồng/bò cái có chửa.
1.2. Hỗ trợ nâng cao tầm vóc đàn trâu.
a) Hỗ trợ mua trâu đực giống
- Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình, trang trại, Hợp tác xã được giao nuôi trâu đực giống ở các xã không thực hiện thụ tinh nhân tạo để phối giống trực tiếp cho trâu thuộc các huyện miền núi và các xã miền núi thuộc các huyện miền xuôi.
-Trâu đực giống phải là loại có ngoại hình, thể chất đẹp, bảo đảm tiêu chuẩn con giống theo quy định.
- Mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ 10 triệu đồng/con trâu đực giống đủ điều kiện.
+ Hỗ trợ công nuôi dưỡng, chăm sóc.
Hỗ trợ tiền công chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý phối giống với mức là 1,2 triệu đồng/con/năm. Thời gian hỗ trợ cho một đời đực giống là 4 năm. Hộ gia đình, trang trại được thu tiền của gia đình nuôi trâu cái khi cho trâu phối giống theo thoả thuận.
b) Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo cho trâu
- Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình, trang trại, Hợp tác xã nuôi trâu cái được phối giống bằng thụ tinh nhân tạo ở các huyện.
- Mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ kinh phí mua vật tư phối giống, gồm: Tinh, ni tơ, dụng cụ để phối giống: 75.000 đồng/trâu cái có chửa.
+ Hỗ trợ tiền công phối giống thụ tinh nhân tạo: 80.000 đồng/ trâu cái có chửa.
1.3. Đào tạo dẫn tinh viên thụ tinh nhân tạo cho trâu, bò.
a) Hỗ trợ kinh phí đào tạo mới dẫn tinh viên 01 lớp/năm; số lượng 20 người/lớp, thời gian học 30 ngày.
b)Hỗ trợ lớp tập huấn nâng cao cho dẫn tinh viên 01 lớp/1 năm; số lượng 20 người/lớp, thời gian học 7 ngày.
2. Chính sách phát triển trang trại chăn nuôi tập trung
Giữ nguyên chính sách khuyến khích phát triển trang trại chăn nuôi tập trung theo Nghị quyết số 32/2005/NQ-HĐND ngày 28/12/2005; Nghị quyết số 131/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh và kéo dài thời gian thực hiện đến hết năm 2015.
3. Hỗ trợ tiêm phòng
- Đối tượng hỗ trợ: hộ nghèo của 27 huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có chăn nuôi gia súc. Những hộ được hỗ trợ tiêm phòng cho đàn gia súc theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ thì không hưởng chính sách hỗ trợ tiêm phòng quy định tại Nghị quyết này.
- Mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ kinh phí tiêm phòng cho trâu, bò gồm: tiền công, vác xin tụ huyết trùng và lở mồm long móng trâu, bò với mức 24.000 đồng/ con/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí tiêm phòng cho lợn gồm: tiền công, vác xin tụ dấu và dịch tả lợn với mức 11.500 đồng/ con/năm.
4. Thời gian thực hiện chính sách.
Chính sách này được thực hiện từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2015.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
- Kinh phí đào tạo mới dẫn tinh viên:từ nguồn đào tạo nghề cho nông thôn.
- Các khoản hỗ trợ khác: Bố trí từ nguồn sự nghiệp kinh tế trong phân bổ dự toán ngân sách của tỉnh hàng năm.
Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật chỉ đạo các sở, ngành, địa phương, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo HĐND tỉnh.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2010. Các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm của tỉnh ban hành trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4101/2005/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm từ 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Nghị quyết 258/2008/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 526/QĐ/BNN-TC năm 2009 quy định tạm thời nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông, khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 5Quyết định 4101/2005/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm từ 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Nghị quyết 131/2009/NQ-HĐND về chủ trương điều chỉnh, bổ sung chính sách khuyến khích phát triển trang trại chăn nuôi tập trung do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Nghị quyết 258/2008/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 174/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa 15, kỳ họp thứ 18 ban hành
- Số hiệu: 174/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết