Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2013/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN; VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi xem xét Báo cáo số 131/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013, dự kiến kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014, với tổng số tiền là: 2.925,916 tỷ đồng, cụ thể như sau:

1. Đối với vốn trái phiếu Chính phủ: 996 tỷ đồng, gồm: Giao thông 758 tỷ đồng, thuỷ lợi 96 tỷ đồng, Y tế 142 tỷ đồng.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng danh mục chi tiết báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Khi có quyết định giao vốn chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

2. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 523 tỷ đồng, thực hiện 14 chương trình, cụ thể:

a) Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng: 154 tỷ đồng.

b) Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống thuỷ sản: 9 tỷ đồng.

c) Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản: 13 tỷ đồng.

d) Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển, đê sông: 100 tỷ đồng.

đ) Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền: 23 tỷ đồng.

e) Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết: 5 tỷ đồng.

f) Hỗ trợ đầu tư khu công nghiệp: 19 tỷ đồng.

g) Hỗ trợ các trung tâm giáo dục, lao động xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, rối nhiễu tâm trí: 19 tỷ đồng.

h) Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện: 48 tỷ đồng.

i) Hạ tầng du lịch: 14 tỷ đồng.

j) Phát triển và bảo vệ rừng bền vững: 4 tỷ đồng.

k) Các công trình văn hoá tại địa phương có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước: 5 tỷ đồng.

l) Hỗ trợ thực hiện các công trình thể thao thuộc Đề án Tổ chức Đại hội Thể thao các cấp và Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014 (Quyết định số 670/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ): 40 tỷ đồng.

m) Các dự án cấp bách khác của địa phương: 70 tỷ đồng.

Khi có Quyết định giao vốn chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

3. Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 107,886 tỷ đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 18,57 tỷ đồng, vốn sự nghiệp: 89,316 tỷ đồng, chưa bao gồm vốn ODA Chương trình mục tiêu nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn: 4,53 tỷ đồng). Khi có Quyết định giao vốn chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ cho đầu tư xây dựng nông thôn mới: Khi có quyết định giao vốn chính thức, giao Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục phân bổ chi tiết, triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

4. Vốn ODA: 74,53 tỷ đồng (Bao gồm cả vốn ODA Chương trình mục tiêu nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn: 4,53 tỷ đồng)

5. Vốn cân đối ngân sách địa phương quản lý: 1.094,5 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn cân đối ngân sách tỉnh: 589,5 tỷ đồng, phân bổ cụ thể như sau:

- Sửa chữa lớn: 5 tỷ đồng.

- Trả nợ vốn vay (tín dụng ưu đãi, Kho bạc Nhà nước): 136,579 tỷ đồng.

- Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới: 30 tỷ đồng.

- Giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu Trung tâm y tế tỉnh : 61,2 tỷ đồng.

- Bố trí dự án trọng điểm của tỉnh (Dự án Quảng trường Thái Bình xây dựng Tượng đài Bác Hồ với nông dân): 42 tỷ đồng.

- Đối ứng các dự án hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ: 51,4 tỷ đồng.

- Thanh toán các công trình hoàn thành: 54,16 tỷ đồng.

- Các dự án chuyển tiếp: 195,761 tỷ đồng.

- Bố trí một số công trình cấp thiết: 13,4 tỷ đồng.

b) Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 3 tỷ đồng.

c) Vốn tăng cường cơ sở vật chất trường lớp học: 52 tỷ đồng hỗ trợ đầu tư xây dựng các trường mầm non thuộc các xã khó khăn.

d) Vốn thu từ tiền sử dụng đất: 450 tỷ đồng. Trong đó: 10% (45 tỷ đồng) thực hiện nhiệm vụ quy hoạch sử dụng đất; 90% (405 tỷ đồng) thực hiện theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh, trong đó 10% điều tiết về ngân sách tỉnh phân bổ cho các dự án đã tạm ứng từ Quỹ phát triển đất, thu hồi ứng về Quỹ để sử dụng tạm ứng giải phóng mặt bằng các công trình trọng điểm của tỉnh và các dự án được ngân sách Trung ương đầu tư phải đối ứng giải phóng mặt bằng.

đ) Để xử lý nợ xây dựng cơ bản theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ kết quả thu ngân sách năm 2013, sử dụng các nguồn tăng thu, các khoản thu hồi và tiết kiệm theo Chỉ thị 09/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và nguồn Bộ Tài chính bổ sung để thanh toán các dự án đã hoàn thành có quyết toán và thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh cho các dự án cấp bách.

6. Vốn xổ số kiến thiết: 30 tỷ đồng.

Đầu tư hoàn thành các trạm y tế xuống cấp theo chủ trương của Tỉnh ủy và Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ xây dựng trạm y tế, trường mầm non các xã khó khăn, xuống cấp nghiêm trọng.

7. Vốn vay Kho bạc nhà nước: 100 tỷ đồng, phân bổ cho Chương trình nâng cấp đê biển theo Kế hoạch 68/KH-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể: thanh toán tạm ứng là 60 tỷ đồng và thanh toán nợ là 40 tỷ đồng.

8. Vốn vay tín dụng ưu đãi: Tập trung cho các công trình còn nợ đọng xây dựng cơ bản và các dự án chuyển tiếp sử dụng vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2013 và một số dự án trọng điểm của tỉnh. Danh mục phân bổ chi tiết Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

9. Bố trí vốn dự phòng ngân sách cho các công trình xử lý khẩn cấp, phòng chống lụt bão.

(Có các danh mục chi tiết kèm theo)

10. Vốn hỗ trợ xây dựng nông thôn mới: Ngoài mức vốn bố trí tại Điểm a, Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết này, bổ sung từ nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh và mua xi măng chậm trả theo chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình tổ chức thực hiện, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện điều hành linh hoạt tạm ứng nguồn vốn ngân sách tỉnh nhằm phát huy hiệu quả vốn ngân sách, kịp thời triển khai các dự án trọng điểm, cấp bách và giảm lãi suất mua xi măng chậm trả hỗ trợ xây dựng nông thôn mới.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013 /NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn năm 2014

Chủ đầu tư

 

 

 

TỔNG CỘNG

592,500

 

 

I

HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CÔNG ÍCH

3,000

 

 

1

Lò đốt rác 4 tấn/h - Nhà máy xử lý rác thành phố Thái Bình (thu hồi ứng)

3,000

Công ty TNHH MTV Môi trường và công trình đô thị Thái Bình

 

II

SỬA CHỮA LỚN

5,000

 

 

III

TRẢ VAY TÍN DỤNG VÀ KHO BẠC

136,579

 

 

a

Trả nợ vay kho bạc nhà nước

70,000

 

 

1

Đường Đồng Châu, Tiền Hải

40,000

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Tuyến đường từ quốc lộ 39 đi phà Cồn Nhất (đoạn từ QL 39 đến Trà Giang)

30,000

Sở Giao thông Vận tải

 

b

Trả nợ vay tín dụng ưu đãi

66,579

 

 

IV

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

30,000

 

 

V

GIẢI PHOÁNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU TRUNG TÂM Y TẾ (Thu hồi vốn ứng Quỹ phát triển đất)

61,200

 

 

VI

ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN TRUNG ƯƠNG, TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÁC BỆNH VIỆN

51,400

 

 

a

Đối ứng các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ

11,500

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Bệnnh viện đa khoa Thái Thuỵ

1,500

Bệnh viện đa khoa Thái Thuỵ

 

2

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Quỳnh Phụ

1,500

Bệnh viện đa khoa Quỳnh Phụ

 

3

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Phụ Dực, huyện Quỳnh Phụ

1,500

Bệnh viện đa khoa Phụ Dực

 

4

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Vũ Thư

2,000

Bệnh viện đa khoa Vũ Thư

 

5

DA cải tạo, nâng cấp và mở rộng Bệnh viện đa khoa Hưng Hà (hạng mục xây lắp toàn bộ phần móng và đơn nguyên 2 nhà quản trị hành chính khoa dược)

3,000

Bệnh viện đa khoa Hưng Hà

 

6

Cụm nhà ở sinh viên tại thành phố Thái Bình

2,000

Sở Xây dựng

 

b

Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu

 39,900

 

 

1

Cầu Vũ Phúc

 1,700

UBND Thành phố

 

2

Đường Song Lập từ ngã tư Quán đến cầu Nhất

 3,000

UBND huyện Vũ Thư

 

3

Bệnh viện Phụ sản

 7,000

Bệnh viện Phụ Sản

 

4

Đền thờ liệt sỹ, tỉnh Thái Bình - Hạng mục: Ngoại cảnh, kè hồ, nhà bảo vệ, cổng chính, nhà văn bia

2,000

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

5

Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng Thái Bình

3000

Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng

 

6

Trung tâm 05-06

2,000

Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động tỉnh Thái Bình

 

7

Đối ứng dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng đặc biệt khó khăn tại xã Thuỵ Lương, huyện Thái Thụy; Dự án hạ tầng đặc biệt khó khăn để ổn định dân cư giảm nhẹ thiên tai tại tỉnh Thái Bình

2000

Chi cục Phát triển nông thôn

 

8

Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Hưng Nhân

1,200

Sở Y tế

 

9

Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Thái Ninh

2,000

Sở Y tế

 

10

Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Tiền Hải

2,500

Sở Y tế

 

11

Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Thành phố

1,500

Sở Y tế

 

12

Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải

1,500

Sở Y tế

 

13

Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Hưng Hà

2,000

Sở Y tế

 

14

Dự án xây dựng và trang thiết bị hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế Bệnh viện đa khoa Kiến Xương

2,000

Sở Y tế

 

15

Dự án xử lý nước thải - Bệnh viện y học cổ truyền Thái Bình

1,500

Bệnh viện Y học cổ truyền

 

16

Dự án xây dựng và trang thiết bị hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế Bệnh viện đa khoa Đông Hưng

1,000

Sở Y tế

 

17

Dự án xây dựng và trang thiết bị hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Vũ Thư

1,000

Bệnh viện đa khoa Vũ Thư

 

18

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khu lưu giữ chất thải Bệnh viện Phụ sản

2,000

Bệnh viện Phụ Sản

 

19

Dự án xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa huyện Thái Thuỵ

1,000

Sở Y tế

 

VII

DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM

42,000

 

 

1

Dự án Quảng trường Thái Bình xây dựng Tượng đài Bác Hồ với nông dân

42,000

UBND thành phố Thái Bình

 

+

Đào đắp, san lấp mặt bằng

22,000

 

 

+

Xây dựng hạ tầng

20,000

 

 

VIII

CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH

54,160

 

 

a

Giao thông - công nghiệp

27,530

 

 

1

Đường trục xã Thụy Quỳnh nối đường ĐH93 lên đê biển số 8, huyện Thái Thụy

1,000

UBND huyện Thái Thuỵ

 

2

Nâng cấp đường 220C từ dốc Từ Châu đến Cầu Thẫm, Vũ Thư

4,500

Sở Giao thông Vận tải

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường vào UBND xã Thái Thọ (ĐH93C), huyện Thái Thụy

1,000

UBND huyện Thái Thuỵ

 

4

Đường trục xã, tường bao nghĩa trang xã Tân Lập, huyện Vũ Thư

1,500

UBND huyện Vũ Thư

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường số 7 từ xã Quang Trung, huyện Kiến Xương đi xã Bắc Hải, huyện Tiền Hải

2,000

UBND huyện Kiến Xương

 

6

Đường cứu hộ, cứu nạn phòng chống lụt bão nối đường ĐT.461 (ngã ba cống Cái) lên đê biển số 8 (cống Cháy), xã Thụy Tân, huyện Thái Thụy

4,000

UBND huyện Thái Thuỵ

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường từ đường 221A đến đường đê 5, xã Nam Thịnh, huyện Tiền Hải (đường đê 5 từ cống Khổng xã Nam Hưng đến xã Nam Thịnh kéo dài)

1,500

UBND huyện Tiền Hải

 

8

Đường 219, đoạn từ xã Thanh Tân đi xã Bình Nguyên, huyện Kiến Xương (giai đoạn 1: Đoạn từ UBND xã Thanh Tân đến địa phận xã Bình Nguyên)

2,500

UBND huyện Kiến Xương

 

9

Đường trục xã Thái Hồng đến cống Trà Linh (đoạn từ đường ĐH.88 lên cống Trà Linh và đoạn từ Miếu Đông đến đường ĐT.459), huyện Thái Thụy

4,000

UBND huyện Thái Thuỵ

 

10

Đường Vũ Trung - Vũ Hòa, huyện Kiến Xương (giai đoạn 2 từ ngã ba vào đình Cả đến cầu Vũ Hoà tại Km1+764,7)

2,000

UBND huyện Kiến Xương

 

11

Đường 8B, huyện Tiền Hải

1,000

UBND huyện Tiền Hải

 

12

Cầu Nguyễn, huyện Đông Hưng

2,530

UBND huyện Đông Hưng

 

b

Giáo dục - đào tạo

17,130

 

 

1

Nhà học và phục vụ học tập Trường THPT Lý Bôn

2,500

Trường THPT Lý Bôn

 

2

Nhà học lý thuyết Trường trung cấp xây dựng

2,500

Trường Trung cấp xây dựng Thái Bình

 

3

Nhà hiệu bộ Trường THPT Đông Tiền Hải

2,000

Trường THPT Đông Tiền Hải

 

4

Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề thành phố

2,500

Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề thành phố

 

5

Nhà hiệu bộ - Trường THPT Quỳnh Côi

2,000

Trường THPT Quỳnh Côi

 

6

Nhà học, thực hành - Trung tâm dạy nghề, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Bình

239

Tỉnh hội phụ nữ

 

7

Nhà học 6 phòng, nhà hiệu bộ và hệ thống công trình phụ trợ, trường THPT Tiên Hưng, huyện Đông Hưng

2,500

Trường THPT Tiên Hưng

 

8

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Trường cao đẳng Kinh tế kỹ thuật (nay là Trường đại học Thái Bình)

2,891

Trường đại học Thái Bình

 

c

Văn hoá - Lao động - Du lịch - Thương mại

6,000

 

 

1

Nhà nghỉ 20 phòng phục vụ người có công Trung tâm Điều dưỡng Người có công Thái Bình

2,000

Trung tâm Điều dưỡng người có công Thái Bình

 

2

Hạ tầng di tích lịch sử chùa Lạng

1,500

UBND huyện Vũ Thư

 

3

Hỗ trợ xây dựng Di tích lịch sử cách mạng Trường Vỵ Sỹ, xã Chí Hoà, huyện Hưng Hà

2,500

UBND huyện Hưng Hà

 

d

Quản lý nhà nước

 2,000

 

 

1

Trụ sở Tỉnh đoàn thanh niên

2,000

Tỉnh đoàn thanh niên

 

e

An ninh - Quốc phòng

 1,500

 

 

1

02 hầm chỉ huy nguyên khối tại huyện Vũ Thư

 1,500

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

IX

CÔNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP

195,761

 

 

a

Nông nghiệp, thuỷ lợi

2,000

 

 

1

Thủy sản giống Đông Minh (đường bờ kênh T2)

2,000

UBND huyện Tiền Hải

 

b

Giao thông - công nghiệp

34,900

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường cứu hộ, cứu nạn ĐH.91 từ xã Thái Giang đi xã Thái Dương (đấu nối QL.39), huyện Thái Thụy (giai đoạn 1, từ Km0+00 đến Km3+900)

6,000

UBND huyện Thái Thuỵ

 

2

Kè sông cầu Dừa xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thụy, đoạn từ cầu trung tâm Mỹ Lộc đến đập Hốc

2,500

UBND huyện Thái Thuỵ

 

3

Đường Đoài - Việt - Vinh (giai đoạn 3), đoạn từ đình An Thái, xã Vũ Đoài đến cống Mét xã Việt Thuận, huyện Vũ Thư

1,500

UBND huyện Vũ Thư

 

4

Đường 226B đoạn từ cầu Và đi ngã tư Minh Hòa, huyện Hưng Hà

2,000

UBND huyện Hưng Hà

 

5

Đường ĐH13 Vũ Hội - Vũ Ninh, huyện Vũ Thư giai đoạn 1

2,000

UBND huyện Vũ Thư

 

6

Đường và cầu qua sông Đào Thành nối hai xã Canh Tân - Cộng Hòa, huyện Hưng Hà

2,000

UBND huyện Hưng Hà

 

7

Đường từ QL 10 đến đường Song Lập

2,000

UBND huyện Vũ Thư

 

8

Đường số 5, tuyến 2 Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh

1,400

Ban Quản lý các KCN

 

9

Đường ĐH.87 từ xã Thái Xuyên đi xã Thái Đô, huyện Thái Thuỵ

3,000

UBND huyện Thái Thuỵ

 

10

Đường tránh 39B (Thái Nguyên - Thái An), huyện Thái Thuỵ

2,000

UBND huyện Thái Thuỵ

 

11

Hỗ trợ xây dựng Đường trục xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thuỵ

2,000

UBND huyện Thái Thuỵ

 

12

Đường từ cầu Quài nối với đường cứu hộ, cứu nạn từ đê Tả Trà Lý đến QL39, xã Đông Lĩnh, huyện Đông Hưng

2,000

UBND huyện Đông Hưng

 

13

Đường Tây An - Vũ Lăng, huyện Tiền Hải

2,000

UBND huyện Tiền Hải

 

14

Đường từ ngã ba Hồng An đi Dốc Nhật Tảo huyện Hưng Hà

1,500

UBND huyện Hưng Hà

 

15

Đường từ đường 452 đi khu lưu niệm Lê Quý Đôn

1,500

UBND huyện Hưng Hà

 

16

Cải tạo, nâng cấp đường vào khu di tích lịch sử đền Vua Rộc, huyện Kiến Xương (Giai đoạn 3)

1,500

UBND huyện Kiến Xương

 

c

Giáo dục - đào tạo - Y tế

5,500

 

 

1

Trường THPT Mê Linh

2,000

Trường THPT Mê Linh

 

2

Nhà học 4 tầng - Trường THPT Đông Thuỵ Anh

2,000

Trường THPT Đông Thuỵ Anh

 

3

Bệnh viện Phong và Da liễu Văn Môn

1,500

Bệnh viện Phong Da liễu Văn Môn

 

d

Khoa học công nghệ - môi trường

15,361

 

 

1

Cải tạo chống xuống cấp Trung tâm kỹ thuật và chuyển giao công nghệ, Sở Khoa học - Công nghệ Thái Bình

4,673

Sở Khoa học Công nghệ

 

2

Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị thương mại điện tử, Sở Khoa học - Công nghệ Thái Bình

2,000

Sở Khoa học Công nghệ

 

3

Xây dựng khu thực nghiệm sinh học công nghệ cao tỉnh Thái Bình

2,000

Sở Khoa học Công nghệ

 

4

Xây dựng nâng cấp phòng chẩn đoán xét nghiệm tại Chi cục Thú y Thái Bình

1,688

Chi cục Thú y

 

5

Xử lý nước thải làng nghề chế biến thuỷ sản xã Thuỵ Hải, huyện Thái Thuỵ

5,000

UBND huyện Thái Thuỵ

 

e

Văn hoá - Lao động - Du lịch - Thương mại

22,000

 

 

1

Xây dựng hạ tầng phục vụ dự án XD Làng trẻ em SOS Thái Bình

2,000

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

2

Nhà dưỡng lão Trung tâm Bảo trợ xã hội.

2,000

Trung tâm Bảo trợ xã hội

 

3

Đền thờ Bác Hồ xã Nam Cường, huyện Tiền Hải; Hạng mục: Đường nội bộ và kè ao

1,000

UBND huyện Tiền Hải

 

4

Đền thờ và sân đền trong khu di tích lịch sử nhà Trần (Đình, đền, bến tượng A Sào, xã An Thái huyện Quỳnh Phụ)

4,000

UBND huyện Quỳnh Phụ

 

5

Dự án tu bổ tôn tạo di tích lịch sử văn hóa Chùa Lãng Đông

4,000

UBND huyện Kiến Xương

 

6

Tu bổ tôn tạo di tích Chùa Hưng Quốc, xã Thụy Hải, huyện Thái Thụy

4,000

Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch

 

7

Tu bổ, tôn tạo Chùa Cần Tu, xã Đông Dương, huyện Đông Hưng

5,000

Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch

 

f

Công trình phục vụ đại hội thể dục thể thao

9,000

 

 

1

Cải tạo Trung tâm hoạt động văn hóa thể thao thanh, thiếu nhi, Nhà văn hóa thiếu nhi tỉnh

5,000

Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch

 

2

Cải tạo đường buýt sân vận động

2,000

Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch

 

3

Cải tạo, nâng cấp nhà thi đấu TT huấn luyện TDTT

2,000

Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch

 

g

Quản lý nhà nước

 70,000

 

 

1

Trụ sở Tỉnh uỷ

20,000

Văng phòng Tỉnh ủy

 

2

Trụ sở Sở Tài chính -Công thương

50,000

Sở Tài chính

 

h

An ninh - Quốc phòng

 28,000

 

 

1

Nhà khách công vụ Công an tỉnh

3,000

Công an tỉnh

 

2

Trụ sở làm việc Công an huyện Tiền Hải

3,000

Công an tỉnh

 

3

Bệnh xá Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

2,000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

4

Trung tâm Giáo dục quốc phòng

20,000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

i

Công cộng đô thị

 9,000

 

 

1

Đường Trần Lãm

3,000

UBND Thành phố

 

2

Cầu Sam

3,000

UBND Thành phố

 

3

Cầu Kỳ Đồng

3,000

UBND Thành phố

 

X

BỐ TRÍ CHO MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CẤP THIẾT

13,400

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp mái nhà hội trường; cải tạo, sửa chữa khu vệ sinh hiện có của nhà ký túc xá 5 tầng; xây dựng mới khu vệ sinh tập trung của nhà ở học viên Trường Chính trị

1,200

Trường Chính trị

 

2

Cải tạo cơ sở điều trị - Tình hội Đông y Thái Bình

700

Tình hội Đông y Thái Bình

 

3

Cải tạo, sửa chữa nhà ở nội trú của vận động viên Trường Năng khiếu thể dục thể thao Thái Bình

1,000

Trường Năng khiếu thể dục thể thao Thái Bình

 

4

Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa trung tâm xã Vũ Chính

3,000

UBND Thành phố

 

5

San lấp mặt bằng và xây dựng bãi đỗ xe cụm Đình A Sào (khu 1, 5, 9, 16) trong khu di tích lịch sử nhà Trần: Đình, Đền, bến Tượng tại xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ

2,000

UBND huyện Quỳnh Phụ

 

6

Đội quản lý thị trường huyện Vũ Thư

2,000

Chi cục Quản lý thị trường

 

7

Trường mầm non Hoa Hồng

1,500

Trường mầm non Hoa Hồng

 

8

Xây dựng Nhà làm việc Công an khu Nam Tiền Hải

1,000

Công an tỉnh

 

9

Công trình chiến đấu hầm chỉ huy nguyên khối

1,000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

DANH MỤC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC TRẠM Y TẾ XÃ XUỐNG CẤP NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính : Triệu đồng

STT

Tên công trình

Số phòng đề nghị tỉnh hỗ trợ

Tổng số vốn bố trí cho 01 trạm y tế

Vốn đã hỗ trợ năm 2013

Kế hoạch vốn năm 2014

Chủ đầu tư

 

Tổng cộng

 

 

 

30,000

 

I

Huyện Vũ Thư

46

4,600

1,050

3,550

 

A

Chuyển tiếp

30

3,000

1,050

1,950

 

1

Trạm y tế xã Song Lãng

10

1,000

350

650

UBND xã Song Lãng

2

Trạm y tế xã Phúc Thành

10

1,000

350

650

UBND xã Phúc Thành

3

Trạm y tế xã Dũng Nghĩa

10

1,000

350

650

UBND xã Dũng Nghĩa

B

Dự án mới

16

1,600

-

1,600

 

1

Trạm y tế xã Vũ Vinh

10

1,000

 

1,000

UBND xã Vũ Vinh

2

Trạm y tế xã Tam Quang

6

600

 

600

UBND xã Tam Quang

II

Huyện Quỳnh Phụ

26

2,800

350

2,450

 

A

Chuyển tiếp

10

1,000

 

650

 

1

Trạm y tế xã An Vũ

10

1,000

350

650

UBND xã An Vũ

B

Dự án mới

16

1,800

 

1,800

 

1

Trạm y tế xã Quỳnh Bảo

6

600

 

600

UBND xã Quỳnh Bảo

2

Trạm y tế xã An Ấp

4

600

 

600

UBND xã An Ấp

3

Trạm y tế xã Quỳnh Mỹ

6

600

 

600

UBND xã Quỳnh Mỹ

III

Huyện Thái Thụy

40

4,000

350

3,650

 

A

Chuyển tiếp

10

1,000

350

650

 

1

Trạm y tế xã Thái Dương

10

1,000

350

650

UBND xã Thái Dương

B

Dự án mới

30

3,000

 

3,000

 

1

Trạm y tế xã Thái Xuyên

10

1,000

 

1,000

UBND xã Thái Xuyên

2

Trạm y tế xã Thụy Chính

10

1,000

 

1,000

UBND xã Thụy Chính

3

Trạm y tế xã Thụy Duyên

10

1,000

 

1,000

UBND xã Thụy Duyên

IV

Huyện Tiền Hải

51

5,100

945

4,155

 

A

Chuyển tiếp

27

2,700

945

1,755

 

1

Trạm y tế xã Bắc Hải

10

1,000

350

650

UBND xã Bắc Hải

2

Trạm y tế xã Đông Hoàng

10

1,000

350

650

UBND xã Đông Hoàng

3

Trạm y tế xã Nam Phú

7

700

245

455

UBND xã Nam Phú

B

Dự án mới

24

2,400

 

2,400

 

1

Trạm y tế xã Tây Lương

7

700

 

700

UBND xã Tây Lương

2

Trạm y tế xã Tây Ninh

7

700

 

700

UBND xã Tây Ninh

3

Trạm y tế xã An Ninh

10

1,000

 

1,000

UBND xã An Ninh

V

Huyện Hưng Hà

70

7,000

1,905

4,795

 

A

Chuyển tiếp

40

4,000

1,905

2,095

 

1

Trạm y tế xã Chi Lăng

10

1,000

350

650

UBND xã Chi Lăng

2

Trạm y tế xã Hồng Lĩnh

10

1,000

350

650

UBND xã Hồng Lĩnh

3

Trạm y tế xã Minh Hòa

10

1,000

350

650

UBND xã Minh Hòa

4

Trạm y tế xã Minh Khai

10

1,000

855

145

UBND xã Minh Khai

B

Dự án mới

30

3,000

 

2,700

 

1

Trạm y tế xã Canh Tân

10

1,000

 

700

UBND xã Canh Tân

2

Trạm y tế xã Phúc Khánh

10

1,000

 

1,000

UBND xã Phúc Khánh

3

Trạm y tế xã Chí Hòa

10

1,000

 

1,000

UBND xã Chí Hòa

VI

Huyện Kiến Xương

54

5,900

700

4,700

 

A

Chuyển tiếp

20

2,000

700

1,300

 

1

Trạm y tế xã Minh Tân

10

1,000

350

650

UBND xã Minh Tân

2

Trạm y tế xã Vũ Lễ

10

1,000

350

650

UBND xã Vũ Lễ

B

Dự án mới

34

3,900

 

3,400

 

1

Trạm y tế xã Quốc Tuấn

10

1,000

 

1,000

UBND xã Quốc Tuấn

2

Trạm y tế xã An Bình

6

600

 

600

UBND xã An Bình

3

Trạm y tế xã Hồng Thái

10

1,500

 

1,000

UBND xã Hồng Thái

4

Trạm y tế xã Quang Bình

8

800

 

800

UBND xã Quang Bình

VII

Huyện Đông Hưng

76

8,100

1,400

5,700

 

A

Chuyển tiếp

40

4,000

1,400

2,600

 

1

Trạm y tế xã An Châu

10

1,000

350

650

UBND xã An Châu

2

Trạm y tế xã Hồng Giang

10

1,000

350

650

UBND xã Hồng Giang

3

Trạm y tế xã Hồng Châu

10

1,000

350

650

UBND xã Hồng Châu

4

Trạm y tế xã Đông Tân

10

1,000

350

650

UBND xã Đông Tân

B

Dự án mới

36

4,100

 

3,100

 

1

Trạm y tế xã Đông Kinh

10

1,000

 

1,000

UBND xã Đông Kinh

2

Trạm y tế xã Đông Dương

10

1,000

 

500

UBND xã Đông Dương

3

Trạm y tế xã Minh Tân

10

1,500

 

1,000

UBND xã Minh Tân

4

Trạm y tế xã Thăng Long

6

600

 

600

UBND xã Thăng Long

VIII

T.Phố Thái Bình

10

1,000

 

1,000

 

1

Trạm y tế xã Vũ Lạc

10

1,000

 

1,000

UBND xã Vũ Lạc

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH MỤC DỰ SỬ DỤNG VỐN VAY KHO BẠC NHÀ NƯỚC NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn vay Kho bạc nhà nước

Chủ đầu tư

Tổng số

Trong đó: Thu hồi ứng

 

TỔNG SỐ

100,000

60,000

 

1

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K14,5 đến K18 và từ K26 đến K34, H.Tiền Hải

39,800

20,000

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

Đoạn từ K26-K27+574

14,800

 

 

 

Đoạn từ K 27+574-K29+215

2,500

 

 

 

Đoạn từ K29+216K30+269

2,500

 

 

2

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K18 đến K26, H.Tiền Hải

8,000

8,000

Sở Nông nghiệp và PTNT

3

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K34 đến K39, H.Tiền Hải

13,000

13,000

Sở Nông nghiệp và PTNT

4

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 7 đoạn từ K34 đến K38, H.Thái Thụy

9,000

9,000

Sở Nông nghiệp và PTNT

5

Đê biển số 5 K15-K17,5

10,000

10,000

Sở Nông nghiệp và PTNT

6

Đê biển số 7 đoạn từ K30+532-K32)

5,000

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

7

Đê biển số 8 đoạn từ K 20-K23,9

15,200

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

Đoạn từ K20-K22+948

12,200

 

 

 

Đoạn từ K 22+948-k23+900

3,000

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐÃ TẠM ỨNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH DỰ KIẾN THU HỒI NĂM 2013, 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính : Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

 Số vốn tạm ứng NST chưa có nguồn để thu hồi đến 22/11

Dự kiến thu hồi tiếp cuối năm 2013 và 2014

 Số vốn tạm ứng NST chuyển năm sau

 

 

1

2

3

4

5

 

 

TỔNG CỘNG

569,052

237,965

331,087

 

A/

Thanh toán tại KBNN tỉnh

513,464

182,377

331,087

 

I/

 Các Công trình Đê biển

328,086

0

328,086

 

1

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K14,5 đến K18 và từ K26 đến K34, H.Tiền Hải

110,947

 

110,947

 

2

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K18 đến K26, H.Tiền Hải

43,255

 

43,255

 

3

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K34 đến K39, H.Tiền Hải

68,471

 

68,471

 

4

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 7 đoạn từ K34 đến K38, H.Thái Thụy

54,753

 

54,753

 

5

Đê biển số 5 K15-K17,5

50,660

 

50,660

 

6

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 7 từ K27 K30 và K32 - K34

0

 

 

 

II/

Các công trình xử lý khẩn cấp

128

128

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp đê bối Tịnh Thủy, xã Hồng Minh và xã Chí Hòa, H.Hưng Hà

0

 

0

 

2

XD 02 cống điều tiết nước nằm trên bờ kênh xả và cứng hoá kênh xả Trạm bơm Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Phụ

0

 

0

 

3

XD đập dâng nước và 02 cống tưới trên kênh xả ngoài bãi Trạm bơm Tịnh Xuyên, huyện Hưng Hà

0

 

0

 

4

Tu bổ sửa chữa khẩn cấp kênh xả tiêu và dàn van cánh cống xả tiêu trạm bơm Đại Nẫm, H.QP

0

 

0

 

5

Xử lý KC mái kè Đông Minh để biển số 6, H.Tiền Hải

128

128

0

 

6

Cống Hồ, xã Hồng Thái, H.Kiến Xương

0

 

0

 

III/

Các công trình khác

185,249

182,249

3,000

 

1

Nạo vét, khơi thông dòng chảy, kè chống xói lở sông 3/2, TP TB

20,000

20,000

0

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Cầu Hiệp

20,000

20,000

0

 

3

DA ĐTXD Nhà thi đấu thể dục thể thao đa năng

100,249

100,249

0

 

4

Cấp điện tổng thể, san nền, cổng tường rào - Nhà thi đấu đa năng tỉnh

5,000

5,000

0

 

5

Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Tiền Hải

0

 

0

 

6

Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Hưng Hà

0

 

0

 

7

Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Thái Ninh

0

 

0

 

8

Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Nam Tiền Hải

0

 

0

 

9

Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Thành Phố

0

 

0

 

10

Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Hưng Nhân

0

 

0

 

11

XD sân, bồn hoa, nhà học tập sinh hoạt văn hóa, nhà ở học viên 06 (số 2), nhà SX và tường rào nội bộ GĐ 2- Trung tâm 05 - 06

0

 

0

 

12

Đường nối từ QL 10 đến Khu DTLS nhà Trần, A Sào, H.Quỳnh Phụ

10,000

10,000

0

 

13

Nhà ở, nhà khách- Bộ CHQS tỉnh Thái Bình

 

 

0

 

14

HT tưới đường ống cho vùng SX rau màu hàng hóa xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình

0

 

0

 

15

Trụ sở Tỉnh ủy

20,000

20,000

0

 

16

DA ĐTXD Trung tâm Phát thanh truyền hình tỉnh

7,000

7,000

0

 

17

DA ĐTXD Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS

0

 

0

 

18

DA hợp phần Bệnh viện Nhi TB

0

 

0

 

19

XD phần mềm một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh TB

0

 

0

 

20

N/cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh TB

0

 

0

 

21

San lấp mặt bằng khu Trung tâm Y tế tỉnh

0

 

0

 

22

Dự án lò đốt rác 4 tấn/h

3,000

 

3,000

 

B/

Sở Tài chính cấp bổ sung có MT

55,588

55,588

0

 

1

XD các trạm Y tế xã

1,545

1,545

0

 

2

ứng trước vốn cho 4 xã nông thôn mới

9,000

9,000

0

 

3

Trụ sở UBND xã Đồng Phú

0

0

0

 

4

Hỗ trợ các hộ GĐ di chuyển chỗ ở từ vùng xung yếu ngoài đê vào khu tái định cư huyện Tiền Hải

30,043

30,043

0

 

5

Hỗ trợ các hộ GĐ di chuyển chỗ ở từ vùng xung yếu ngoài đê vào khu tái định cư H.Quỳnh Phụ

15,000

15,000

0

 

 

PHỤ LỤC SỐ 05

DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN VỐN TĂNG THU NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhu cầu vốn

Dự kiến vốn tăng thu năm 2013

 

 

 

TỔNG CỘNG

234,404

95,000

 

I

Thanh toán công trình sử dụng vốn Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ đã có quyết toán

36,321

19,459

 

1

Trạm xử lý nước thải KCN Nguyễn Đức Cảnh

8,890

4,456

 

2

Dự án đường Vũ Tiến-Chùa Keo

2,343

2,000

 

3

Nạo vét sông Cô, huyện Tiền Hải

52

52

 

4

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa Đông Hưng (giai đoạn 1)

1,184

1,184

 

5

Nhà hành chính, nhà thăm gặp, nhà ở học viên, nhà học tập và sinh hoạt văn hoá Trung tâm 05-06

3,703

1,528

 

6

Nạo vét sông Long Hầu

17

17

 

7

Kè bờ sông Trà Lý

931

931

 

8

Trường THPT Đông Thụy Anh (các hạng mục đã được quyết toán)

1,270

1,270

 

9

Sở chỉ huy, hệ thống điện, cấp nước ngoài nhà - Trung đoàn 568 - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

1,171

1,171

 

10

Nâng cấp đường 221B đoạn từ cầu Hướng Tân xã Nam Hà đến nhà thờ xứ Đông Thành, xã Nam Hải, huyện Tiền Hải

3,377

2,000

 

11

Hạ tầng vùng đặc biệt khó khăn để ổn định dân cư giảm nhẹ thiên tai Tỉnh Thái Bình

3,651

2,000

 

12

San lấp mặt bằng, cổng, tường rào, nhà bảo vệ, hệ thống cấp và thoát nước, nhà để xe, trạm biến áp, điện chiếu sáng - Trường trung cấp nghề số 19, Bộ Quốc phòng

5,699

2,850

 

13

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 5 (K21-K26), huyện Tiền Hải

122

 

 

14

Đường vào đền Tiên La, huyện Hưng Hà (giai đoạn 1)

3,911

 

 

II

Thanh toán các dự án vốn địa phương có quyết toán được duyệt

69,817

40,541

 

1

Đường vào chùa Ngái Dừa xã Quang Bình, huyện Kiến Xương

1,934

1,934

 

2

Đường Dân Chủ - Điệp Nông Giai đoạn I

1,442

1,442

 

3

Đường liên xã Đông Tân- Đông Kinh

453

453

 

4

Đường số 4, KCN Tiền Hải

1,002

1,002

 

5

Đường Quảng Bá - Đoàn Xá - Lê Xá

971

971

 

6

Thoát nước đền Trần

568

568

 

7

Đường nối từ đường 219 đến trường THPT Thái Ninh

1,264

1,264

 

8

Đường ĐH 93A, huyện Thái Thụy

186

186

 

9

Đường nối từ đường 39 đến đường làng nghề xã Thái Xuyên

21

21

 

10

Nhà tưởng niệm liệt sĩ TB tại Nghĩa trang LS Quốc Gia đường 9 Quảng Trị

606

606

 

11

Đường huyện 95 đoạn qua xã Thuỵ Dân - Thuỵ Phong năm 2010

15

15

 

12

Đường huyện 95 đoạn qua xã Thuỵ Dân - Thuỵ Phong năm 2011

25

25

 

13

Cứng hóa mặt đê Hữu Luộc đoạn từ K12+500 đến K16+500, huyện Hưng Hà (đoạn từ K11+600 đến K12+500)

1,311

1,311

 

14

Bổ sung các cụm đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn thành phố Thái Bình

2,126

2,000

 

15

Đường Lê Lợi - Quyết Tiến, huyện Kiến Xương

1,489

1,489

 

16

Đường Thanh Nê - Quang Bình, huyện Kiến Xương (đoạn từ cầu Hưng Long đến cầu Chăn Nuôi)

1,706

1,706

 

17

Nhà quản trị hành chính 2 tầng Trung tâm nuôi dưỡng và phục hồi chức năng người có công

271

271

 

18

Dự án tin học mạng liên thông các sở, ngành và huyện

857

857

 

19

Cải tạo, nâng cấp hệ thống chiếu sáng sử dụng điện năng tiết kiệm, hiệu quả, phòng chống cận thị cho học sinh phổ thông trong các trường học

525

525

 

20

Trụ sở Sở Tư pháp

7,850

4,000

 

21

Nhà làm việc Bộ phận Một cửa liên thông và Trung tâm Xúc tiến và tư vấn đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư

584

584

 

22

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường vào UBND xã Thái Thọ (ĐH93C), huyện Thái Thụy

1,525

1,525

 

23

Nhà học 4 tầng 8 phòng Trường Cao đẳng y tế

850

850

 

24

Cải tạo, nâng cấp đường 221B, đoạn từ xã Nam Hồng đi Nam Hải, huyện Tiền Hải

44

44

 

25

Trụ sở Liên đoàn Lao động Tỉnh

2,555

2,000

 

26

Trụ sở 5 tầng Hội nông dân tỉnh

1,717

1,717

 

27

Trụ sở làm việc xí nghiệp khai thác thuỷ lợi Thành phố

2,454

2,124

 

28

Nhà hiệu bộ Trường THPT Lê Quý Đôn

6,756

3,378

 

29

San lấp mặt bằng Khu trung tâm y tế

3,990

2,000

 

30

Đường ĐH 84 An Vinh đi An Ấp, Quỳnh Phụ

3704

2,000

 

31

Nhà làm việc 2 tầng, nhà ăn tập thể và các công trình phụ trợ - Hải đội II, Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

1,943

1,943

 

32

Đơn nguyên 1 - Nhà học và phục vụ học tập Trường THPT Bắc Kiến Xương

699

699

 

33

Nhà học và phục vụ học tập Trường THPT Thái Phúc

1031

1,031

 

34

Đường ĐH 48 Hồng Châu - bến Rống đê tả Trà Lý, huyện Đông Hưng

3,089

 

 

36

Nhà học và phục vụ học tập Trường THPT Nam Đông Quan

1,689

 

 

37

Nhà ở vận động viên thành tích cao - Trung tâm Huấn luyện thể dục thể thao

659

 

 

38

Sân lễ hội khu di tích lịch sử đền Trần, xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà

697

 

 

39

Đắp đất gia cố tuyến đê bao, kè bê tông và cứng hoá mặt tuyến đê bao thuộc Dự án củng cố khẩn cấp hạ tầng để ổn định dân cư ngoài bãi vùng kinh tế mới ven sông Hoá, xã Hồng Quỳnh, huyện Thái Thuỵ

2,165

 

 

40

Xây dựng móng và phần thân đơn nguyên giảng đường nhà B1; công trình phụ trợ phục vụ nhà B1; trạm biến áp; nhà B2 và cầu nối nhà B1 sang nhà B2 thuộc Dự án cải tạo, nâng cấp và mở rộng Trường cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thái Bình (nay là Trường đại học Thái Bình)

6,206

 

 

41

Xử lý khẩn cấp kè Đò Gồ đoạn từ K39+500 - K39+950, đê hữu Trà Lý, huyện Kiến Xương

2,838

 

 

III

Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu

 31,266

 15,000

 

1

Dự án xử lý nước thải - Bệnh viện y học cổ truyền Thái Bình

6,415

3,000

 

2

Dự án xây dựng và trang thiết bị hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế Bệnh viện đa khoa Đông Hưng

5,805

3,000

 

3

Dự án xây dựng và trang thiết bị hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Vũ Thư

5,124

3,000

 

4

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khu lưu giữ chất thải Bệnh viện Phụ sản

8,044

3,000

 

5

Dự án xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa huyện Thái Thuỵ

5,878

3,000

 

IV

Bố trí thu hồi ứng

97,000

20,000

 

1

Trụ sở Tỉnh uỷ

97,000

20,000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 06:

DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhu cầu vốn

 

 

 

TỔNG CỘNG

 28,365

 

1

Xử lý khẩn cấp Kè Bình Trật II đoạn từ K35+950 đến K36+200 đê hữu Trà Lý huyện Kiến Xương

 1,732

 

2

Xử lý khẩn cấp kè Súy Hãng đoạn K12+150 đến K12+250 đê Hữu Trà Lý

 1,473

 

3

Xử lý khẩn cấp kè bãi lở đê bối xóm 8 Quỳnh Lâm

 610

 

4

Xử lý khẩn cấp kè bãi lở đê bối Quỳnh Hoa, Quỳnh Phụ

 528

 

5

Xử lý cấp bách trạm bơm tưới, đường điện cánh đồng bãi ngoài xã Việt Hùng huyện Vũ Thư

 879

 

6

Xử lý khẩn cấp sự cố kè Đại Đồng Tả, Đông Hưng (năm 2012)

 755

 

7

Xử lý khẩn cấp Kè Phương Cúc

 1,251

 

8

Xử lý khẩn cấp Kè Đại Đồng Tả (năm 2013)

 2,368

 

9

Xử lý khẩn cấp kè An Lập

 866

 

10

Xử lý khẩn cấp kè Hà My, huyện Thái Thuỵ

 792

 

11

Công trình xử lý khẩn cấp kè Minh Tân, đê Hồng Hà II, huyện Kiến Xương

 802

 

12

Xử lý khẩn cấp kè lát mái bảo vệ đê bối Tịnh Thuỷ, huyện Hưng Hà

 1,057

 

13

Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở kè Duy Nhất, huyện Vũ Thư

 960

 

14

Công trình xử lý khẩn cấp sạt lở kênh xả trạm bơm Minh Tân,huyện Hưng Hà

 807

 

15

Xử lý khẩn cấp kè Tân Thành 1 và Tân Thành 3, huyện Vũ Thư

 2,891

 

16

Kè Hồng Lý đoạn từ K151+300 đến K151+500 đê Hồng Hà II, huyện Vũ Thư

 295

 

17

Xử lý khẩn cấp kè Hà Xá đoạn từ K135+00 đến K135+200 đê Hồng Hà I, huyện Hưng Hà

 2,111

 

18

Tu bổ, sửa chữa khẩn cấp kênh xả tiêu, dàn van, cánh van, cống xả tiêu Trạm bơm Đại Nẫm, huyện Quỳnh Phụ

 1,149

 

19

Xử lý khẩn cấp kè Quỳnh Lâm đê hữu Luộc, huyện Quỳnh Phụ

 608

 

20

Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đê bối Tịnh Thủy, xã Hồng Minh và xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà

 3,219

 

21

Kè Nội Lang K2+500 đến K3+500 đê biển 5 huyện Tiền Hải

 3,211