Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/NQ-HĐND

An Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2014 TỪ CÁC NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ VÀ VỐN THU TỪ XỔ SỐ KIẾN THIẾT

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7

(Từ ngày 09 đến ngày 10/12/2013)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi xem xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2014 từ các nguồn ngân sách nhà nước do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2014 từ các nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết như sau:

1. Các nguồn vốn đầu tư năm 2014 cấp tỉnh và cấp huyện quản lý:

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nguồn vốn đầu tư

Toàn tỉnh

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Ghi chú

1

2

3=4+5

4

5

6

 

TỔNG CỘNG

2.135.200

1.804.840

330.360

 

1

Vốn đầu tư phát triển:

793.900

463.540

330.360

Chưa kể 1,50 tỷ vốn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích

 

TĐó: - Đầu tư tập trung

533.900

320.340

213.560

 

 

- Thu tiền sử dụng đất

260.000

143.200

116.800

Cao hơn 60 tỷ so KH TW giao

2

Vốn Xổ số kiến thiết

850.000

850.000

 

 

3

Vốn BSMT từ NSTW:

409.300

409.300

 

 

 

- Các CTMTQG

34.700

34.700

 

 

 

- BS có mục tiêu từ NSTW

374.600

374.600

 

 

4

Vốn ngoài nước

82.000

82.000

 

 

2. Phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2014 từ các nguồn ngân sách nhà nước do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết:

Phần vốn đầu tư năm 2014 do cấp tỉnh quản lý là 1.804.840 triệu đồng, ngoài nguồn vốn thu tiền sử dụng đất 143.200 triệu đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ; vốn đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia: 34.700 triệu đồng, gồm: Chương trình giảm nghèo: 10.000 triệu đồng, chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường: 22.980 triệu đồng, chương trình Văn hóa: 1.000 triệu đồng và Chương trình Giáo dục và Đào tạo 720 triệu đồng được phân bổ chung với vốn sự nghiệp theo quyết định riêng và nguồn vốn ngoài nước 82.000 triệu đồng (thực thanh – thực chi), còn lại 1.544.940 triệu đồng thực hiện như sau:

Tổng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết năm 2014 là 1.544.940 triệu đồng, gồm:

- Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW: 374.600 triệu;

- Vốn đầu tư tập trung:320.340 triệu;

- Vốn thu từ xổ số kiến thiết:850.000 triệu;

(Phương án phân bổ, sử dụng theo biểu đính kèm)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư trong tháng 12 năm 2013 và báo cáo kết quả sử dụng các nguồn vốn nêu trên tại kỳ họp cuối năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Văn Sáu

 

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2014

(NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN THU TỪ XỔ SỐ KIẾN THIẾT)
(Kèm theo Nghị quyết số 05 /NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Cơ cấu ngành - lãnh vực đầu tư

Kế hoạch năm 2014

Cơ cấu tổng các nguồn vốn 2014 (%)

Số công trình

Ghi chú

 

 

Tổng số

Vốn BSMT

Vốn ĐTTT

Vốn XSKT

 

Tổng số

Cơ cấu (%)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

TỔNG CỘNG

1.544.940

374.600

320.340

850.000

100,00

100,00

163

 

 

 

- Chuẩn bị đầu tư

7.651

0

3.010

4.641

0,55

0,50

35

Cột 6: GD-ĐT-DN và YT: 1,20 tỷ

 

 

+ Dự án chuyển tiếp

2.260

0

260

2.000

0,24

0,15

14

 

 

 

+ Dự án thực hiện mới năm 2014

5.391

0

2.750

2.641

0,31

0,35

21

 

 

 

- Thực hiện đầu tư

1.537.289

374.600

317.330

845.359

99,45

99,50

128

 

 

 

+ Dự án chuyển tiếp

1.343.516

331.220

282.228

730.068

85,89

86,96

93

 

 

 

+ Dự án thực hiện mới năm 2014

193.773

43.380

35.102

115.291

13,56

12,54

35

 

 

I

HẠ TẦNG KỸ THUẬT:

620.796

287.600

141.331

191.865

22,57

40,18

35

 

 

1

Công nghiệp

15.983

13.000

2.983

0

0,00

1,03

2

 

 

2

Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản

105.266

11.000

82.906

11.360

1,34

6,81

8

 

 

3

Giao thông vận tải

449.222

263.600

12.362

173.260

20,38

29,08

18

 

 

4

Khoa học và Công nghệ

50.325

0

43.080

7.245

0,85

3,26

7

 

 

II

HẠ TẦNG PHÚC LỢI XÃ HỘI:

797.108

72.000

71.614

653.494

76,88

51,59

79

 

 

1

Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề

403.831

0

64.164

339.667

39,96

26,14

40

 

 

2

Y tế

239.411

8.000

0

231.411

27,22

15,50

19

 

 

3

Phúc lợi - Xã hội - Công cộng:

106.416

24.000

0

82.416

9,70

6,89

16

 

 

 

1. Văn hóa, Thể thao - PTTH

52.206

0

0

52.206

6,14

3,38

8

 

 

 

2. Lao động, Thương binh và Xã hội

11.910

0

0

11.910

1,40

0,77

3

 

 

 

3. Môi trường - Công cộng - Cấp nước

33.300

15.000

0

18.300

2,15

2,16

4

 

 

 

4. Chương trình xây dựng CSHT xã biên giới (QĐ 160)

9.000

9.000

0

0

0,00

0,58

1

 

 

4

Thương mại - Du lịch

47.450

40.000

7.450

0

0,00

3,07

4

 

 

III

QUỐC PHÒNG - AN NINH:

59.283

15.000

44.283

0

0,00

3,84

7

 

 

IV

QL NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ:

60.102

0

60.102

0

0,00

3,89

7