- 1Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 33/2007/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 17 tháng 12 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số: 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2010;
Sau khi xem xét Báo cáo số 257/BC-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2009; định hướng phát triển năm 2010; Báo cáo số 260/BC-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh về kết quả đầu tư phát triển năm 2009; kế hoạch đầu tư phát triển năm 2010; Báo cáo số 258/BC-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2009; dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh năm 2010; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-BKT ngày 10/12/2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2009
Năm 2009 là năm có rất nhiều khó khăn (ảnh hưởng của suy thoái kinh tế nên tình hình sản xuất, tiêu thụ một số sản phẩm khó khăn, kim ngạch xuất nhập khẩu giảm sút...; cơn bão số 4 cuối năm 2008 và cơn bão số 6 vừa qua để lại hậu quả nặng nề về cơ sở hạ tầng; dịch bệnh sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện gây hại trên lúa mùa...) nhưng do có sự chủ động, linh hoạt trong chỉ đạo điều hành, sự nỗ lực của các cấp, các ngành nên kinh tế - xã hội vẫn duy trì tăng trưởng: Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khoảng 12%; các ngành, lĩnh vực đều có sự tăng trưởng; cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng: nông, lâm, ngư nghiệp 31,3%; công nghiệp, xây dựng 33,5%; dịch vụ 35,2%; sản xuất nông nghiệp được mùa đã góp phần đảm bảo an ninh lương thực, ổn định đời sống nhân dân; sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu duy trì được tốc độ phát triển; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn vượt 33,3% so với dự toán; văn hoá - xã hội thu được nhiều kết quả; quốc phòng được giữ vững; an ninh, trật tự xã hội được đảm bảo.
Bên cạnh những kết quả trên, kinh tế - xã hội năm 2009 còn bộc lộ một số tồn tại, hạn chế đó là: Do tác động của suy thoái kinh tế, nên một số công trình, dự án đầu tư khó khăn, chững lại đặc biệt là các công trình thuỷ điện, các dự án thu hút vào lĩnh vực khách sạn, du lịch, công nghiệp; kết cấu hạ tầng kinh tế còn thiếu đồng bộ, nhất là khu vực nông thôn, vùng cao, vùng xa; công tác giải phóng mặt bằng và xây dựng khu tái định cư ở một số công trình dự án còn vướng mắc; hệ thống trường lớp học, nhà ở giáo viên và học sinh bán trú, trạm y tế xã, trụ sở cơ quan hành chính cấp xã còn nhiều khó khăn; mạng lưới y tế cơ sở còn thiếu; an ninh nông thôn ở một số nơi còn tiềm ẩn yếu tố phức tạp; tình trạng mua bán phụ nữ, tệ nạn ma tuý, tai nạn giao thông... chưa được giải quyết triệt để.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phê chuẩn kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 với những chỉ tiêu cơ bản theo báo cáo của UBND tỉnh đã trình tại kỳ họp.
II. NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2010
1. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2010
Nhất trí với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 và giải pháp đã nêu trong báo cáo của UBND tỉnh trình kỳ họp; tập trung vào một số chỉ tiêu chủ yếu sau đây:
1.1. Về kinh tế
a) Tốc độ tăng trưởng GDP khoảng 13%; trong đó nông, lâm, ngư nghiệp tăng 4,1%; công nghiệp - xây dựng tăng 21,5% và dịch vụ tăng 12,5%.
b) GDP bình quân đầu người: 15 triệu đồng, tăng 15,3% so ước thực hiện năm 2009.
c) Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP: Nông, lâm, ngư nghiệp 27,9%; công nghiệp - xây dựng 34,2% và dịch vụ 37,9%.
d) Sản xuất nông, lâm nghiệp:
- Tổng sản lượng lương thực có hạt: 220 nghìn tấn, tăng 1,8% so ước thực hiện năm 2009.
- Giá trị sản xuất trên 1 ha canh tác: 22 triệu đồng, tăng 10% so ước thực hiện năm 2009.
đ) Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: 2.224 tỷ đồng, tăng 38,7% so ước thực hiện 2009.
e) Tổng kim ngạch XNK trên địa bàn: 700 triệu USD, tăng 26% so ước thực hiện năm 2009. Giá trị kim ngạch XNK của tỉnh: 85 triệu USD, tăng 13,3%; trong đó XK: 45 triệu USD, tăng 12% so ước thực hiện năm 2009.
f) Du lịch: Tổng lượng khách du lịch: 820 nghìn lượt người, tăng 17,1% so ước thực hiện năm 2009. Tổng doanh thu du lịch: 700 tỷ đồng.
g) Thu chi ngân sách:
- Tổng thu NSNN trên địa bàn: 1.400 tỷ đồng.
- Tổng thu ngân sách địa phương: 3.860 tỷ đồng.
- Tổng chi ngân sách địa phương: 3.860 tỷ đồng.
1.2. Về văn hóa - xã hội
a) Giáo dục - đào tạo:
- Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập GDTH đúng độ tuổi và THCS tại 100% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
- Tỷ lệ huy động trẻ em 6 - 14 tuổi đến trường: 99%.
- Đầu tư xây dựng mới 694 phòng học và 799 phòng ở giáo viên.
- Tăng số trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục lên 53 trường, nâng tổng số trường đạt chuẩn quốc gia lên 147 trường.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ: Đào tạo văn hoá cho 651 người; lý luận chính trị cho 10.967 người, tăng 11,8%; quản lý nhà nước cho 4.478 người, giảm 4,8%; chuyên môn nghiệp vụ cho 20.244 người, tăng 15,5% so ước thực hiện năm 2009.
b) Giải quyết việc làm: Tạo việc làm mới cho 10.120 lao động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 38,8%, trong đó đào tạo nghề: 27,8%.
c) Xoá đói giảm nghèo: Phấn đấu giảm 3% tỷ lệ số hộ nghèo trên địa bàn; tỷ lệ số hộ nghèo trên địa bàn là 17,43%.
d) Y tế - KHH gia đình:
- Tỷ lệ giảm sinh 0,7%o.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tiêm chủng đầy đủ: 97%.
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi: 26,0%.
đ) Phát thanh - Truyền hình:
- Tỷ lệ số hộ được nghe Đài Tiếng nói Việt Nam: 95%.
- Tỷ lệ số hộ được xem Đài Truyền hình Việt Nam: 75%.
e) Văn hoá: Phấn đấu 47% số làng, bản, tổ dân phố được công nhận đạt chuẩn văn hoá; 71,7% gia đình được công nhận gia đình văn hoá.
f) Sắp xếp dân cư: Sắp xếp dân cư cho 1.037 hộ dân, trong đó sắp xếp ra biên giới 74 hộ, sắp xếp ra khỏi vùng thiên tai 439 hộ.
1.3. Các chỉ tiêu về môi trường
a) Tỷ lệ che phủ rừng: 49,5%.
b) Tỷ lệ số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh: 80%, trong đó khu vực nông thôn 75%, khu vực thành thị 100%.
c) Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ở đô thị, khu công nghiệp: 75%.
2. Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2010
Nhất trí với quan điểm, tư tưởng chỉ đạo, nguyên tắc và cơ cấu kế hoạch bố trí nguồn vốn đầu tư năm 2010.
2.1. Tổng nguồn vốn đầu tư qua ngân sách địa phương năm 2010: 1.412,057 tỷ đồng.
a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 234,171 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách tập trung: 134,171 tỷ đồng.
- Vốn thu tiền sử dụng đất: 100 tỷ đồng.
b) Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 1.177,886 tỷ đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia: 124,288 tỷ đồng.
Chương trình giảm nghèo: 7,66 tỷ đồng.
Chương trình việc làm: 1,27 tỷ đồng.
Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường: 20,95 tỷ đồng.
Chương trình dân số kế hoạch hoá gia đình: 5,26 tỷ đồng.
Chương trình phòng chống một số bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS: 9,141 tỷ đồng.
Chương trình mục tiêu văn hoá: 7,720 tỷ đồng.
Chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo: 66,1 tỷ đồng.
Chương trình phòng chống ma tuý: 3,6 tỷ đồng.
Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm: 1,707 tỷ đồng.
Chương trình phòng chống tội phạm: 0,88 tỷ đồng.
- Chương trình 135: 165,318 tỷ đồng.
- Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 36,992 tỷ đồng.
- Vốn bổ sung có mục tiêu khác của Chính phủ: 651,288 tỷ đồng.
Vốn theo Nghị quyết 37: 79 tỷ đồng.
Vốn theo Quyết định 120: 42 tỷ đồng.
Vốn hỗ trợ hạ tầng Kinh tế cửa khẩu: 100 tỷ đồng.
Vốn hỗ trợ tỉnh, huyện mới chia tách: 9 tỷ đồng.
Vốn hỗ trợ hạ tầng du lịch: 16 tỷ đồng.
Vốn bố trí dân cư nơi cần thiết (QĐ 193/QĐ-TTg): 6 tỷ đồng.
Vốn thực hiện định canh, định cư (QĐ 33/QĐ-TTg): 14 tỷ đồng.
Hỗ trợ phát thanh miền núi phía Bắc: 4 tỷ đồng.
Đề án tin học hoá cơ quan Đảng: 1,288 tỷ đồng.
Vốn hỗ trợ đối ứng vốn nước ngoài (ODA): 32 tỷ đồng.
Vốn hỗ trợ khác theo Quyết định của Đảng và Nhà nước: 40 tỷ đồng.
Vốn nước ngoài (ODA): 167 tỷ đồng.
Vốn hỗ trợ phòng, chống cháy rừng và vườn ươm Quốc gia Hoàng Liên: 8 tỷ đồng.
Vốn hỗ trợ hộ nghèo theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg: 15 tỷ đồng.
Vốn hỗ trợ đầu tư Trung tâm giáo dục lao động xã hội: 8 tỷ đồng.
Vốn đầu tư hạ tầng khu công nghiệp: 20 tỷ đồng.
Vốn thực hiện Nghị quyết 30a: 60 tỷ đồng.
Đầu tư hạ tầng quản lý biên giới: 10 tỷ đồng.
Đầu tư hạ tầng thuỷ sản, hạ tầng giống thuỷ sản, cây trồng, vật nuôi và cây công nghiệp: 6 tỷ đồng.
Vốn đầu tư các Trung tâm y tế tỉnh: 9 tỷ đồng.
Vốn hỗ trợ đầu tư trụ sở xã: 5 tỷ đồng.
- Vốn vay ứng trước từ ngân sách Trung ương đầu tư Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường: 200 tỷ đồng.
2.2. Cơ cấu vốn bố trí cho các công trình, hạng mục công trình
- Các công trình quyết toán: 25,161 tỷ đồng, cho 116 công trình.
- Các công trình hoàn thành chờ quyết toán: 91,028 tỷ đồng, cho 164 công trình.
- Các công trình chuyển tiếp: 682,486 tỷ đồng cho 360 công trình.
- Công trình khởi công mới: 245,542 tỷ đồng, cho 107 công trình.
- Vốn thu tiền sử dụng đất của các huyện, thành phố được để lại đầu tư: 35,440 tỷ đồng.
- Đối ứng cho các dự án vốn nước ngoài: 32 tỷ đồng.
- Hỗ trợ các dự án sử dụng vốn nước ngoài: 4 tỷ đồng.
- Chuẩn bị đầu tư thiết kế quy hoạch: 15 tỷ đồng.
- Trả nợ vốn vay: 55,95 tỷ đồng bao gồm: Trả vay kiên cố hoá kênh mương và giao thông nông thôn: 15,93 tỷ đồng; trả phí kho bạc 3,65 tỷ đồng; trả lãi vay đầu tư khu KTCK: 1,37 tỷ đồng; trả nợ KCHKM và GTNT từ nguồn vốn NQ37: 5.000 triệu; trả nợ vay đầu tư Khu kinh tế cửa khẩu: 25 tỷ đồng...;
- Trả thu ứng trước từ ngân sách TW từ vốn Nghị quyết 37: 25 tỷ đồng.
- Đền bù, GPMB: 8 tỷ đồng.
- Các nguồn vốn sự nghiệp, vốn hỗ trợ mục tiêu, vốn khác: 192,45 tỷ đồng.
(Chi tiết biểu mẫu từ số 1 đến biểu số 3 kèm theo Nghị quyết)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khoá XIII - Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU TỔNG HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2010 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/2009/NQ-HĐND ngày 17/12/2009 của HĐND tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2008 | Năm 2009 | KH 2010 | So sánh (%) | |||
Kế hoạch | Ước thực hiện | ƯTH 2009/TH 2008 | ƯTH 2009/KH 2009 | KH 2010/ƯTH 2009 | |||||
1 | Tốc độ tăng trưởng kinh tế | % | 12.0 | 11 - 12 | 12 | 13 | 0.0 | 0.0 | 1.0 |
2 | GDP bình quân đầu người | Triệu đồng | 10.6 | 10,8 - 10,9 | 13 | 15 | 123.0 | 120.4 | 115.4 |
3 | Cơ cấu GDP |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông, lâm, ngư nghiệp | % | 33.6 | 32,1 - 32,4 | 31.3 | 27.9 | 93.2 | 96.6 | 89.1 |
- | Công nghiệp, xây dựng | % | 30.2 | 31,8 - 32,4 | 33.5 | 34.2 | 110.9 | 105.3 | 102.1 |
- | Dịch vụ | % | 36.2 | 35,5 - 35,8 | 35.2 | 37.9 | 97.2 | 98.3 | 107.7 |
4 | Sản xuất nông, lâm nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Giá trị sản xuất trên đơn vị canh tác | Triệu đồng | 18 | 20 | 20 | 22 | 111.1 | 100.0 | 110.0 |
4.2 | Tổng sản lượng lương thực có hạt | Nghìn tấn | 198.9 | 203 | 216 | 220 | 102.1 | 106.4 | 101.9 |
4.3 | Trồng, bảo vệ và khoanh nuôi rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Trồng mới rừng | Ha | 5.426 | 5.850 | 5.850 | 9.586 | 107.8 | 100.0 | 163.9 |
- | Khoanh nuôi | Ha | 500 | 600 | 600 | 500 | 120.0 | 100.0 | 83.3 |
- | Bảo vệ rừng trong hạn mức | Ha | 38.000 | 38.000 | 38.000 | 53.569 | 100.0 | 100.0 | 141.0 |
- | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 47.6 | 48,6 | 49.0 | 49.5 | 102.1 | 100.8 | 101.0 |
4.4 | Diện tích cây chè trồng mới | Ha | 213 | 250 | 250 | 255 | 117.4 | 100.0 | 102.0 |
4.5 | Số thôn bản có đường liên thôn | Thôn, bản | 1.832 | 1.832 | 1.832 | 1.860 | 100.0 | 100.0 | 101.5 |
- | Tỷ lệ thôn bản có đường liên thôn | % | 86.0 | 86 | 86 | 87 | 100.0 | 100.0 | 101.2 |
4.6 | Số hộ được sắp xếp dân cư | Hộ | 649 | 714 | 2.220 | 1.037 | 110.0 | 310.9 | 46.7 |
- | Trong đó: Sắp xếp ra biên giới | Hộ | 98 | 80 | 80 | 74 | 81.6 | 100.0 | 92.5 |
- | Sắp xếp dân cư khỏi khu vực thiên tai | Hộ | 356 |
| 1.952 | 439 | 0.0 |
| 22.5 |
4.7 | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh | % | 77.0 | 79.0 | 79.0 | 80.0 | 102.6 | 100.0 | 101.3 |
- | Trong đó: Khu vực nông thôn | % | 72.0 | 73.0 | 74.0 | 75.0 | 101.4 | 101.4 | 101.4 |
- | Khu vực thành thị | % | 94.0 | 96.0 | 96.0 | 97.0 | 102.1 | 100.0 | 101.0 |
5 | Sản xuất công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Giá trị sản xuất trên địa bàn | Tỷ đồng | 1.302 | 1.538 | 1.603 | 2.224 | 118.1 | 104.2 | 138.7 |
5.2 | Số xã có điện lưới | Xã | 146 | 164 | 163 | 164 | 112.3 | 99.4 | 100.6 |
5.3 | Tỷ lệ số xã được sử dụng điện | % | 89.0 | 100 | 99 | 100 | 112.4 | 99.0 | 101.0 |
6 | Thương mại - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tổng mức bán lẻ xã hội | Tỷ đồng | 3.274 | 3.835 | 3.910 | 4.600 | 117.1 | 102.0 | 117.6 |
6.2 | Kim ngạch xuất nhập khẩu địa phương | Triệu USD | 66.9 | 75.0 | 75.0 | 85.0 | 112.1 | 100.0 | 113.3 |
- | Xuất khẩu | Triệu USD | 37.9 | 40 | 40 | 45 | 105.5 | 100.0 | 112.5 |
- | Nhập khẩu | Triệu USD | 29.0 | 35 | 35 | 40 | 120.7 | 100.0 | 114.3 |
6.3 | Lượng khách du lịch | Nghìn Lượt người | 690 | 695 | 700 | 820 | 100.7 | 100.7 | 117.1 |
6.4 | Doanh thu từ du lịch | Tỷ đồng | 430 | 440 | 460 | 700 | 102.3 | 104.5 | 152.2 |
7 | Thu chi ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng thu ngân sách địa phương | Tỷ đồng | 3.630 | 4.018 | 4.745 | 3.690 | 110.7 | 118.1 | 77.8 |
- | Tổng chi ngân sách địa phương | Tỷ đồng | 3.630 | 4.018 | 4.745 | 3.690 | 110.7 | 118.1 | 77.8 |
- | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 1.442 | 1.200 | 1.600 | 1.400 | 83.2 | 133.3 | 87.5 |
8 | Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 | Tỷ lệ huy động trẻ em (6 - 14 tuổi) đến trường | % | 98,8 | 99.0 | 99.0 | 99.0 | 100.2 | 100.0 | 100.0 |
- | Duy trì, phổ cập GDTH đúng độ tuổi | Xã | 164 | 164 | 164 | 164 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
- | Duy trì, phổ cập GDTHCS | Xã | 164 | 164 | 164 | 164 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
8.2 | Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam | % | 73 | 74 | 74 | 75 | 101.4 | 100.0 | 101.4 |
8.3 | Tỷ lệ hộ nghe được Đài Tiếng nói Việt Nam | % | 93 | 94 | 94 | 95 | 101.1 | 100.0 | 101.1 |
8.4 | Số làng, bản, tổ dân phố văn hóa | Làng, bản | 700 | 800 | 800 | 1.010 | 114.3 | 100.0 | 126.3 |
8.5 | Tỷ lệ giảm sinh | %o | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
8.6 | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | % | 1.48 | 1.45 | 1.44 | 1.38 | 98.0 | 99.3 | 95.8 |
8.7 | Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ | % | 98.0 | 96.5 | 96.5 | 97.0 | 98.5 | 100.0 | 100.5 |
8.8 | Số lao động có việc làm mới | Người | 9.400 | 9.000 | 9.000 | 10.120 | 95.7 | 100.0 | 112.4 |
8.9 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 32.0 | 33.5 | 34.3 | 38.8 | 104.7 | 102.4 | 113.1 |
8.10 | Giảm tỷ lệ hộ đói nghèo trong năm | % | 3.00 | 3 | 3 | 3 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
8.11 | Tỷ lệ hộ nghèo còn lại | % | 23.43 | 20.43 | 20.43 | 17.43 | 87.2 | 100.0 | 85.3 |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 17/12/2009 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: triệu đồng.
STT | CHỈ TIÊU | Dự toán năm 2010 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 1.400.000 |
1 | Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | 700.000 |
2 | Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu | 570.000 |
3 | Thu quản lý qua ngân sách | 130.000 |
B | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 3.860.000 |
1 | Thu ngân sách địa phương theo phân cấp | 691.960 |
2 | Bổ sung từ ngân sách Trung ương | 2.439.720 |
| - Bổ sung cân đối | 862.695 |
| - Bổ sung có mục tiêu | 1.577.025 |
3 | Tạm ứng ngân sách Trung ương năm sau | 100.000 |
4 | Vay kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản | 100.000 |
5 | Tạm ứng đầu tư Khu đô thị mới | 200.000 |
6 | Thu chuyển nguồn | 198.320 |
7 | Thu quản lý qua ngân sách | 130.000 |
C | CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 3.860.000 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 300.011 |
2 | Chi thường xuyên | 2.007.728 |
3 | Chi trả nợ gốc và lãi vay | 25.950 |
4 | Tạo lập và bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.100 |
5 | Dự phòng | 50.000 |
6 | Chi các CTMT quốc gia, dự án, nhiệm vụ khác | 1.045.211 |
| Trong đó: Trả nợ vay | 30.000 |
7 | Chi nguồn tạm ứng NSTW | 100.000 |
8 | Chi đầu tư Khu đô thị mới từ nguồn vay | 200.000 |
9 | Chi quản lý qua ngân sách | 130.000 |
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2010 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/2009/NQ-HĐND ngày 17/12/2009 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nguồn vốn | Kế hoạch vốn TW giao 2010 | Kế hoạch tỉnh giao năm 2010 | Trong đó | Tỷ lệ đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn so với tổng vốn (%) |
| ||
Tổng số | Trong đó: Đầu tư phát triển | Đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn | Đầu tư cho vùng thấp, khu vực đô thị |
| ||||
| TỔNG SỐ | 1.095.057 | 949.251 | 1.412.057 | 860.792 | 551.265 |
|
|
I | Vốn ngân sách do Nhà nước đầu tư | 1.095.057 | 949.251 | 1.212.057 | 860.792 | 351.265 | 71% |
|
1 | Vốn ngân sách tập trung | 134.171 | 134.171 | 134.171 | 63.871 | 70.300 | 48% |
|
2 | Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 60.000 | 60.000 | 100.000 | 59.580 | 40.420 | 60% |
|
3 | Vốn chương trình mục tiêu quốc gia | 124.288 | 27.800 | 124.288 | 97.301 | 26.987 | 78% |
|
- | CT giảm nghèo | 7.660 | 0 | 7.660 | 7.660 | 0 | 100% |
|
- | CT việc làm | 1.270 | 1.000 | 1.270 | 1.270 | 0 | 100% |
|
- | CT mục tiêu nước sạch và VSMT | 20.950 | 19.800 | 20.950 | 20.950 | 0 | 100% |
|
- | CT mục tiêu dân số và KHH gia đình | 5.260 | 0 | 5.260 | 4.761 | 499 | 91% |
|
- | CT phòng, chống một số bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS | 9.141 | 2.000 | 9.141 | 6.112 | 3.029 | 67% |
|
- | CT mục tiêu văn hóa | 7.720 | 5.000 | 7.720 | 7.480 | 240 | 97% |
|
- | CT mục tiêu giáo dục và đào tạo | 66.100 | 0 | 66.100 | 47.798 | 18.302 | 72% |
|
- | CT phòng, chống ma túy | 3.600 | 0 | 3.600 | 770 | 2.830 | 21% |
|
- | CT vệ sinh an toàn thực phẩm | 1.707 | 0 | 1.707 | 292 | 1.415 | 17% |
|
- | CT phòng, chống tội phạm | 880 | 0 | 880 | 208 | 672 | 24% |
|
4 | Vốn CT 135 | 165.318 | 116.000 | 165.318 | 165.318 | 0 | 100% |
|
5 | Vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng | 36.992 | 36.992 | 36.992 | 36.992 | 0 | 100% |
|
6 | Vốn thực hiện một số CT, dự án, nhiệm vụ khác | 574.288 | 574.288 | 651.288 | 437.730 | 213.558 | 67% |
|
- | Thực hiện NQ37 - NQ/TW | 79.000 | 79.000 | 79.000 | 79.000 | 0 | 100% |
|
- | QĐ 120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 | 42.000 | 42.000 | 42.000 | 40.500 | 1.500 | 96% |
|
- | Hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 12.400 | 87.600 | 12% |
|
- | Vốn hỗ trợ tỉnh, huyện mới chia tách | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 0 | 9.000 | 0% |
|
- | Hạ tầng du lịch | 16.000 | 16.000 | 16.000 | 16.000 | 0 | 100% | |
- | CT bố trí lại dân cư những nơi cần thiết (QĐ 193) | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 0 | 100% | |
- | Đầu tư thực hiện định canh định cư (Quyết định 33/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng CP) | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 0 | 100% | |
- | Hỗ trợ phát thanh miền núi phía Bắc | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 2.230 | 1.770 | 56% | |
- | Đề án tin học hóa các cơ quan Đảng | 1.288 | 1.288 | 1.288 | 0 | 1.288 | 0% | |
- | Hỗ trợ đối ứng các dự án nước ngoài (ODA) | 32.000 | 32.000 | 32.000 | 18.000 | 14.000 | 56% | |
- | Đầu tư các Trung tâm y tế tỉnh | 9.000 | 9.000 | 9.000 | 0 | 9.000 | 0% | |
- | Hỗ trợ đầu tư Trụ sở xã | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 0 | 100% | |
- | Hỗ trợ đầu tư khác (QĐ của Đảng và NN) | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 0 | 40.000 | 0% | |
- | Vốn nước ngoài (ODA) | 90.000 | 90.000 | 167.000 | 120.600 | 46.400 | 72% | |
- | Hỗ trợ phòng, chống cháy rừng và Vườn quốc gia | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 0 | 100% | |
- | Vốn hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của CP | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 0 | 100% | |
- | Vốn hỗ trợ đầu tư Trung tâm giáo dục lao động xã hội | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 5.000 | 3.000 | 63% | |
- | Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 0 | 100% | |
- | Vốn thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 0 | 100% | |
- | Đầu tư hạ tầng quản lý biên giới | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 0 | 100% | |
- | Đầu tư hạ tầng thủy sản, hạ tầng giống thủy sản, cây trồng, vật nuôi và cây công nghiệp | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 0 | 100% | |
II | Vốn tỉnh giao khác | 0 | 0 | 200.000 | 0 | 200.000 | - | |
- | Vốn vay ứng trước từ ngân sách Trung ương đầu tư Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường |
|
| 200.000 | 0 | 200.000 | - |
- 1Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và trình tự lập, phê duyệt và theo dõi, đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND về kết quả thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2007, định hướng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai năm 2008
- 3Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 1996 về định hướng phát triển kinh tế - xã hội 3 huyện vùng ven biển tỉnh Bến Tre năm 1996-2000-2010
- 4Quyết định 3667/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế tư nhân, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 33/2007/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và trình tự lập, phê duyệt và theo dõi, đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND về kết quả thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2007, định hướng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai năm 2008
- 10Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 1996 về định hướng phát triển kinh tế - xã hội 3 huyện vùng ven biển tỉnh Bến Tre năm 1996-2000-2010
- 11Quyết định 3667/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế tư nhân, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2009; định hướng phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- Số hiệu: 17/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Sùng Chúng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết