Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 169/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ HỘI NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008, Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 06/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt tổng chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Quảng Trị năm 2022

1. Biên chế công chức: 1.761 chỉ tiêu.

2. Số người làm việc: 15.752 chỉ tiêu, trong đó:

- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 13.061 chỉ tiêu;

- Sự nghiệp y tế: 1.878 chỉ tiêu;

- Sự nghiệp văn hóa - thể thao: 329 chỉ tiêu;

- Sự nghiệp khác: 484 chỉ tiêu.

3. Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 201 chỉ tiêu, trong đó:

- Trong cơ quan hành chính: 105 chỉ tiêu;

- Trong đơn vị sự nghiệp công lập: 96 chỉ tiêu.

4. Biên chế trong các tổ chức hội: 71 chỉ tiêu.

5. Hợp đồng lao động (nguồn ngân sách địa phương): 53 chỉ tiêu.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Nhiệm vụ, giải pháp

1. Về tổ chức bộ máy, chuyển đổi cơ chế tài chính, xã hội hóa:

a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp, tổ chức lại bộ máy bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, gắn với tinh giản biên chế.

b) Rà soát, phê duyệt phương án tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, thực hiện tự chủ về tài chính theo lộ trình, vừa đảm bảo có đủ người làm việc theo định mức quy định, đảm bảo cho công tác dạy học, vừa đảm bảo chỉ tiêu cắt giảm số người làm việc hưởng lương ngân sách hàng năm theo quy định.

d) Thủ trưởng các cơ quan có đơn vị sự nghiệp công lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định của pháp luật có liên quan làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.

đ) Thực hiện chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và Quyết định số 26/2021/QĐ-TTg ngày 12/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.

e) Tạm dừng chủ trương thực hiện chuyển đổi một số trường mầm non và trung học phổ thông từ công lập ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao theo tinh thần của Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đến khi có hướng dẫn mới của Trung ương.

2. Về quản lý biên chế công chức trong cơ quan hành chính; số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:

a) Trong giai đoạn từ năm 2022 - 2025, tiếp tục giảm tối thiểu 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước so với số giao năm 2021, tương ứng 1.608 chỉ tiêu theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

Lấy kết quả thực hiện tinh giản biên chế và sắp xếp tổ chức bộ máy làm một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và thi đua, khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị và người đứng đầu của cơ quan, đơn vị. Không đề bạt, bổ nhiệm cán bộ là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác tổ chức, nhân sự thực hiện không nghiêm và không có hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và các văn bản liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế tại cơ quan, đơn vị phụ trách.

Kịp thời giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế.

b) Phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện việc tuyển dụng kịp thời đội ngũ công chức, viên chức còn thiếu theo đúng quy định.

c) Đẩy mạnh rà soát, cân đối, điều chỉnh hợp lý biên chế từ nơi thừa đến nơi thiếu giữa các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố để cơ cấu lại hợp lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, gắn với tinh giản biên chế, đảm bảo đúng định mức quy định, trong đó ưu tiên dành biên chế để bố trí cho các địa bàn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

d) Trình Trung ương xem xét bổ sung số người làm việc còn thiếu so với định mức quy định do tăng quy mô số lớp, số học sinh, số giường bệnh. Trường hợp được Trung ương bổ sung trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

3. Một số nội dung khác

a) Không thực hiện hợp đồng lao động đối với người làm việc chuyên môn, nghiệp vụ ở các vị trí việc làm được xác định là công chức trong các cơ quan hành chính hoặc là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên (trừ đơn vị sự nghiệp giáo dục và y tế).

Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc thực hiện hợp đồng lao động làm công tác giảng dạy theo quy định tại Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế và hướng dẫn của Sở Nội vụ, để kịp thời bổ sung số giáo viên còn thiếu (số hiện có so với số giao) phục vụ các hoạt động giáo dục trong khi chưa được thống nhất chỉ tiêu tuyển dụng mới (do đảm bảo việc cắt giảm) hoặc đơn vị, địa phương đang thực hiện quy trình tuyển dụng.

b) Trình Bộ Nội vụ, Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án cho phép thực hiện giao chỉ tiêu hợp đồng lao động giáo viên trong các trường công lập đối với chỉ tiêu giao còn thiếu so với định mức chưa được Trung ương giao bổ sung, theo hướng nguồn ngân sách địa phương chi trả cho giáo viên hợp đồng tại các vùng nông thôn và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; nguồn xã hội hóa chi trả cho giáo viên hợp đồng tại các vùng đô thị có điều kiện xã hội hóa.

c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các sai sót trong sử dụng biên chế, số người làm việc, trong tuyển dụng công chức, viên chức và hợp đồng lao động.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- TVTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH, TAND, VKSND tỉnh;
- VPTU, VPHĐND, VPUBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQ cấp huyện;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đài PT - TH tỉnh, Báo Quảng Trị;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND-PC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

PHỤ LỤC

CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ HỘI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 169/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

TT

Đơn vị

Tổng số

Biên chế công chức

Số người làm việc

Hợp đồng 68

Biên chế Hội

Hợp đồng lao động

Tổng

SNGD

SNYT

SN VHTT

SN khác

Tổng

HC

SN

1

2

3= 4+5+10 +13

4

5=6+7+8 +9

6

7

8

9

10=11+ 12

11

12

13

14

I

SỞ, BAN, NGÀNH

5,721

946

4,563

2,082

1,877

184

420

160

78

82

52

23

1

Sở Công Thương

41

29

9

 

 

 

9

3

2

1

 

 

2

Sở GD và ĐT

1,908

45

1,859

1,859

 

 

 

4

3

1

 

11

3

Sở Giao thông VT

43

32

8

 

 

 

8

3

3

 

 

 

4

Sở Kế hoạch và ĐT

43

41

0

 

 

 

 

2

2

 

 

 

5

Sở Khoa học và CN

55

32

21

 

 

 

21

2

2

0

0

1

5.1

Cơ quan Sở

24

22

0

 

 

 

 

2

2

 

 

 

5.2

Chi cục Tiêu chuẩn, ĐLCL

10

10

0

 

 

 

 

0

 

 

 

1

5.3

Các đơn vị SN trực thuộc Sở

21

 

21

 

 

 

21

0

 

 

 

 

6

Sở LĐ, TB và XH

172

38

113

 

 

 

113

21

2

19

 

1

7

Sở Nội vụ

71

53

12

 

 

 

12

6

3

3

 

 

7.1

Cơ quan Sở

38

36

0

 

 

 

 

2

2

 

 

 

7.2

Ban Thi đua - KT

8

8

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

7.3

Ban Tôn giáo

10

9

0

 

 

 

 

1

1

 

 

 

7.4

Trung tâm lưu trữ lịch sử

15

 

12

 

 

 

12

3

 

3

 

 

8

Sở NN & PTNT

484

250

212

0

0

0

212

22

17

5

0

8

8.1

Cơ quan Sở

32

30

0

 

 

 

 

2

2

 

 

 

8.2

Chi cục Kim lâm

152

141

0

 

 

 

 

11

11

 

 

2

8.3

Chi cục TT và BVTV

38

14

23

 

 

 

23

1

1

 

 

 

8.4

Chi cục Chăn nuôi và TY

43

10

32

 

 

 

32

1

1

 

 

 

8.5

Chi cục Thủy sản

24

11

12

 

 

 

12

1

1

 

 

 

8.6

Chi cục Phát triển NT

18

18

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

8.7

Chi cục Thủy lợi

16

14

1

 

 

 

1

1

1

 

 

 

8.8

Chi cục QLCL NLS&TS

12

12

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

8.9

Các đơn vị SN trực thuộc Sở

149

0

144

 

 

 

144

5

 

5

 

6

9

Sở Ngoại vụ

21

19

0

 

 

 

 

2

2

 

 

 

10

Sở Tư pháp

45

24

18

 

 

 

18

3

2

1

 

 

11

Sở Tài chính

45

43

0

 

 

 

 

2

2

 

 

 

12

Sở Tài nguyên và MT

49

47

0

0

0

0

0

2

2

0

0

1

12.1

Cơ quan Sở

32

30

 

 

 

 

 

2

2

 

 

1

12.2

Chi cục Bảo vệ môi trường

10

10

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

12.3

Chi cục Biển, Hải đo và KTTV

7

7

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

12.4

Các đơn vị SN trực thuộc Sở

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Thông tin và TT

26

21

3

 

 

 

3

2

2

 

 

 

14

Sở Văn hóa, TT và DL

178

36

124

 

 

124

 

18

2

16

 

 

15

Sở Xây dựng

29

27

0

 

 

 

 

2

2

 

 

 

16

Sở Y tế

1,960

54

1,877

0

1,877

0

0

29

3

26

0

0

16.1

Cơ quan Sở

31

29

0

 

 

 

 

2

2

 

 

 

16.2

Chi cục DS-KHHGĐ

14

13

0

 

 

 

 

1

1

 

 

 

16.3

Chi cục An toàn VSTP

12

12

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

16.4

Các đơn vị SN trực thuộc Sở

1,903

0

1,877

 

1,877

 

 

26

 

26

 

 

17

Thanh tra tỉnh

29

27

0

 

 

 

 

2

2

 

 

 

18

Văn phòng UBND tỉnh

81

43

24

 

 

 

24

14

12

2

 

 

19

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

42

34

 

 

 

 

 

8

8

 

 

 

19.1

Đại biểu HĐND chuyên trách

9

9

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

19.2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

33

25

 

 

 

 

 

8

8

 

 

 

20

Ban Dân tộc

25

23

0

 

 

 

 

2

2

 

 

 

21

BQL các khu KT

28

25

0

 

 

 

 

3

3

 

 

 

22

Văn phòng Ban AT giao thông

3

3

0

 

 

 

 

0

 

 

 

1

23

Trường Cao đẳng sư phạm

120

 

116

116

 

 

 

4

 

4

 

 

24

Trường Cao đẳng Y tế

42

 

42

42

 

 

 

0

 

 

 

 

25

Trường Cao đẳng Kỹ thuật

67

 

65

65

 

 

 

2

 

2

 

 

26

Đài PT-TH tỉnh

52

 

51

 

 

51

 

1

 

1

 

 

27

Tạp chí Cửa Việt

10

 

9

 

 

9

 

1

 

1

 

 

28

Hội Chữ thập đỏ

14

 

0

 

 

 

 

0

 

 

14

 

29

Hội Người mù

3

 

0

 

 

 

 

0

 

 

3

 

30

Hội Nhà báo

3

 

0

 

 

 

 

0

 

 

3

 

31

Hội VHNT

6

 

0

 

 

 

 

0

 

 

6

 

32

LH các Hội KHKT

5

 

0

 

 

 

 

0

 

 

5

 

33

LH các TCHN

3

 

0

 

 

 

 

0

 

 

3

 

34

LM HTX

18

 

0

 

 

 

 

0

 

 

18

 

II

HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

12,062

815

11,189

10,979

1

145

64

41

27

14

17

30

1

Thành phố Đông Hà

1,257

105

1,146

1,122

 

18

6

4

3

1

2

 

2

Thị xã Quảng Trị

459

72

380

361

 

13

6

6

3

3

1

 

3

Huyện Vĩnh Linh

1,535

89

1,439

1,419

 

13

7

5

2

3

2

8

4

Huyện Gio Linh

1,416

89

1,322

1,303

 

13

6

3

2

1

2

5

5

Huyện Triệu Phong

1,528

92

1,430

1,409

 

15

6

4

3

1

2

 

6

Huyện Hải Lăng

1,445

91

1,348

1,328

 

14

6

4

3

1

2

 

7

Huyện Cam Lộ

910

78

827

808

 

13

6

3

2

1

2

 

8

Huyện Đakrông

1,341

89

1,246

1,218

 

22

6

4

3

1

2

10

9

Huyện Hướng Hóa

2,141

96

2,038

2,009

 

23

6

5

4

1

2

7

10

Huyện Đảo Cồn Cỏ

30

14

13

2

1

1

9

3

2

1

 

 

III

D PHÒNG

2

 

0

0

0

0

0

0

0

0

2

0

Tổng cộng (I+II+III)

17,785

1,761

15,752

13,061

1,878

329

484

201

105

96

71

53