Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 348/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 4 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUYẾT ĐỊNH TỔNG SỐ CHỈ TIÊU, ĐIỀU CHUYỂN CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC), HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, BIÊN CHẾ HỘI ĐỂ CẤP KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021;
Căn cứ Công văn số 744/BNV-TCBC ngày 18/02/2020 của Bộ Nội vụ về việc hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Bắc Ninh năm 2020 và năm 2021;
Căn cứ Công văn số 4372/BNV-TCBC ngày 21/8/2020 của Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Ninh năm 2021;
Căn cứ Kết luận số 82-KL/TU ngày 01/3/2021 và Kết luận số 95-KL/TU ngày 26/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh;
Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày 25/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định tổng số chỉ tiêu, điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức và phê duyệt số lượng người làm việc (biên chế viên chức), hợp đồng lao động theo Nghị định 68, biên chế Hội để cấp kinh phí hoạt động năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định tổng số chỉ tiêu, điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức và phê duyệt số lượng người làm việc (biên chế viên chức), hợp đồng lao động theo Nghị định 68, biên chế Hội để cấp kinh phí hoạt động năm 2021, cụ thể như sau:
1. Quyết định tổng chỉ tiêu biên chế công chức hành chính năm 2021 của tỉnh Bắc Ninh là 1.460 chỉ tiêu.
2. Quyết định điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức cho phù hợp với việc sắp xếp tổ chức bộ máy của một số cơ quan, đơn vị như sau:
- Điều chuyển 13 chỉ tiêu từ Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình sang Cơ quan Văn phòng Sở Y tế;
- Điều chuyển 01 chỉ tiêu từ Chi cục Văn thư lưu trữ sang cơ quan Văn phòng Sở Nội vụ;
- Điều chuyển 04 chỉ tiêu từ Chi cục Văn thư lưu trữ sang Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ;
- Điều chuyển 01 chỉ tiêu từ Chi cục Văn thư lưu trữ sang Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ;
- Điều chuyển 05 chỉ tiêu từ Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội sang cơ quan Văn phòng Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Điều chuyển 07 chỉ tiêu từ Chi cục Thủy sản và 13 chỉ tiêu từ Chi cục Chăn nuôi và Thú y sang Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Điều chuyển 11 chỉ tiêu từ Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường, chất lượng sang Cơ quan Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ;
- Điều chuyển 01 chỉ tiêu biên chế công chức từ UBND huyện Gia Bình sang UBND huyện Lương Tài.
Sau khi điều chuyển, chỉ tiêu biên chế công chức của các cơ quan, đơn vị là:
- Cơ quan Văn phòng Sở Y tế: 46 chỉ tiêu;
- Cơ quan Văn phòng Sở Nội vụ: 36 chỉ tiêu;
- Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ: 12 chỉ tiêu;
- Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ: 12 chỉ tiêu;
- Cơ quan Văn phòng Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 45 chỉ tiêu;
- Cơ quan Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ: 31 chỉ tiêu;
- Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 20 chỉ tiêu;
- UBND huyện Gia Bình: 75 chỉ tiêu;
- UBND huyện Lương Tài: 71 chỉ tiêu.
3. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế Hội để cấp kinh phí hoạt động và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 như sau:
- Tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh là: 23.775 người.
- Tổng số biên chế để cấp kinh phí cho các tổ chức Hội hoạt động là: 117 chỉ tiêu.
- Tổng số hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, đơn vị của tỉnh là: 710 người.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quản lý, tuyển dụng biên chế công chức và phân bổ số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, đồng thời đảm bảo chế độ, chính sách, tiền lương cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và lao động hợp đồng ngay sau khi các cơ quan, đơn vị thực hiện việc sắp xếp, tổ chức bộ máy theo đúng quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn của địa phương.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 12/4/2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
- 2Nghị quyết 164/NQ-HĐND về cắt giảm, điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 tỉnh Hòa Bình
- 3Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 4Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức và hợp đồng lao động 68 trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 6Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính và phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp năm 2022 của tỉnh Bắc Giang
- 7Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định tổng số biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2021 về chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2022 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 164/NQ-HĐND về cắt giảm, điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 tỉnh Hòa Bình
- 9Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 10Quyết định 1499/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức và hợp đồng lao động 68 trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 13Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính và phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp năm 2022 của tỉnh Bắc Giang
- 14Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định tổng số biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 15Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 16Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2021 về chỉ tiêu biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2022 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Nghị quyết 348/NQ-HĐND về quyết định tổng số chỉ tiêu, điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức và phê duyệt số lượng người làm việc (biên chế viên chức), hợp đồng lao động theo Nghị định 68, biên chế Hội để cấp kinh phí hoạt động năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 348/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Quốc Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra