Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/2014/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012;Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 28/11/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
(Chi tiết theo Phụ lục kèm theo).
Các nội dung chi khác không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Mức chi quy định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với:
1. Hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật các cấp; các chương trình, đề án, kế hoạch về phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
2. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Nguồn kinh phí xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XV, kỳ họp thứ mười thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 163/2014 /NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
ĐV: 1.000 đồng
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú | |||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||||
1 | Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch | ||||||
a | Xây dựng đề cương |
|
|
|
|
| |
| - Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 800 | 600 | 400 |
| |
| - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Đề cương | 1.400 | 1.000 | 600 |
| |
b | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
| |
| Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
| |
| Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến | Báo cáo | 350 | 250 | 100 |
| |
c | Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
|
| |
| Chủ trì | Người/buổi | 150 | 100 | 70 |
| |
| Thành viên dự | Người/buổi | 70 | 50 | 50 |
| |
d | Ý kiến tư vấn của chuyên gia | Văn bản | 400 | 250 | 200 |
| |
đ | Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
| |
| Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200 | 150 | 100 |
| |
| Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150 | 100 | 70 |
| |
| Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 100 | 70 | 50 |
| |
| Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 200 | 150 | 100 |
| |
| Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 150 | 100 | 60 |
| |
e | Lấy ý kiến thẩm định | Bài viết | 350 | 250 | 200 | Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch | |
g | Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Văn bản | 350 | 200 | 200 |
| |
2 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật | ||||||
a | Thù lao báo cáo viên cấp trung ương, cấp tỉnh | Người/buổi | Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại Tiểu mục 1.1 Mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
|
|
| |
b | Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi |
| 200 | 100 |
| |
c | Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật | Người/buổi | Theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Điểm a, b của Mục này |
| |||
d | Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù | Người/buổi | Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại Điểm a,b,c Mục này |
| |||
3 | Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù | ||||||
a | Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tờ gấp đã hoàn thành | 700
|
| |||
b | Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tình huống đã hoàn thành | 300
|
| |||
c | Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Câu chuyện đã hoàn thành | 1.000
|
| |||
d | Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) | Tiểu phẩm đã hoàn thành | 3.500 |
| |||
4 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | ||||||
a | Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật | Người/ngày |
|
| 30 | Không quá 1 ngày
| |
b | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi |
|
| 10 |
| |
5 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường | ||||||
a | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường(đối với trường hợp phải thuê ngoài) | Ngày | Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. | |||
b | Chi thuê người dẫn đường(không phải phiên dịch) | Ngày | Tối đa 150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | ||||
6 | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi | ||||||
a | Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác |
| Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT |
| |||
b | Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
|
| |
| Thuê dẫn chương trình | Người/ngày | 1.500 | 1.000 | 700 |
| |
| Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu | Ngày | 7.000 | 5.000 | 3.000 |
| |
| Thuê văn nghệ, diễn viên | Người/ngày | 300 | 200 | 150 |
| |
| Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) |
| Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính |
| |||
c | Chi giải thưởng |
|
|
|
|
| |
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
|
| |
| + Tập thể |
| 5.000 | 4.000 | 3.000 |
| |
| + Cá nhân |
| 3.000 | 2.000 | 1.000 |
| |
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
|
| |
| + Tập thể |
| 4.000 | 3.000 | 2.000 |
| |
| + Cá nhân |
| 2.000 | 1.500 | 1.000 |
| |
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
|
| |
| + Tập thể |
| 3.000 | 2.000 | 1.500 |
| |
| + Cá nhân |
| 1.000 | 700 | 500 |
| |
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
|
| |
| + Tập thể |
| 1.500 | 1.000 | 500 |
| |
| + Cá nhân |
| 500 | 400 | 300 |
| |
| - Giải phụ khác |
| 400 | 300 | 200 |
| |
7 | Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở. | ||||||
a | Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh | Trang | 75 | Tính theo trang chuẩn 350 từ | |||
b | Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
| |||
| Phát thanh bằng tiếng Việt | Lần | 15 |
| |||
| Phát thanh bằng tiếng dân tộc | Lần | 20 |
| |||
8 | Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật | ||||||
a | Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm | Tủ/năm | Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
| |||
b | Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần | Lần | 100 |
| |||
c | Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách | Lần/người | 50 |
| |||
9 | Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật | ||||||
a | Viết báo cáo |
|
|
|
|
| |
| Báo cáo định kỳ hàng năm của địa phương | Báo cáo | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
| |
| Báo cáo chuyên đề | Báo cáo | 2.000 | 1.000 | 500 |
| |
| Báo cáo đột xuất | Báo cáo | 800 | 500 | 300 |
| |
10 | Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã, phường); huyện, thành phố thuộc tỉnh; | ||||||
a | Khen thưởng xã-phường; huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn; tỉnh- thành phố được Bộ Tư pháp công nhận đạt chuẩn | Tương đương tập thể lao động xuất sắc | Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở |
|
| Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen hưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành | |
b | Khen thưởng xã-phường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh; xã-phường, quận-huyện, tỉnh-thành phố được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc | Bằng khen | Bằng 2 lần mức lương cơ sở |
|
| ||
c | Khen thưởng xã-phường, quận- huyện, tỉnh-thành phố được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc | Bằng khen | Bằng 3 lần mức lương cơ sở |
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND về định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Nghị quyết 107/2014/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND Sửa đổi một số mức chi tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 9Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 28/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
- 11Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND về định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 15Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 17Nghị quyết 107/2014/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 19Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND Sửa đổi một số mức chi tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 20Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND về mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 163/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phùng Thanh Kiểm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra