Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2008/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2004/NQ-HĐND NGÀY 16/12/ 2004 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2005/NQ-HĐND NGÀY 8/7/2005 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 cua Bộ Tài chính hướng dẫn về phi và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 191/TTr - UBND ngày 06/10/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số: 34/2004/NQ-HĐND ngày 16/12/2004 và Nghị quyết số: 06/2005/NQ-HĐND ngày 08/7/2005;
Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận, nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số: 34/2004/NQ-HĐND ngày 16/12/2004 về việc phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Nghị quyết số: 06/2005/NQ-HĐND ngày 8/7/2005 về việc ban hành quy định thu các loại phí, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, mục II về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất của Nghị quyết số 34/2004/NQ-HĐND ngày 16/12/2004 như sau:
“2. Định mức thu:
Dựa trên diện tích đất cấp quyền sử dụng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất bao gồm cấp mới, cấp đổi, cấp lại và việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau như: làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh.
a. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh, trụ sở làm việc:
Diện tích (m2) | Mức thu |
Từ 1.000 m2 trở xuống | 100.000 đồng/hồ sơ |
Trên 1.000 m2 đến 10.000 m2 | 200.000 đồng/hồ sơ |
Trên 10.000 m2 đến 50.000 m2 | 500.000 đồng/hồ sơ |
Trên 50.000 m2 đến 150.000 m2 | 1.000.000 đồng/hồ sơ |
Trên 150.000 m2 | 2.000.000 đồng/hồ sơ |
b. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở:
- Đối với khu vực các xã, phường của thị xã Hà Giang, thị trấn và các xã nơi UBND huyện đóng trụ sở mức thu 50.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với khu vực các xã còn lại trên địa bàn tỉnh mức thu: 35.000 đồng/hồ sơ.
2. Sửa đổi, bổ sung mục III về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô của Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 8/7/2005 như sau:
III Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô:
1. Mức thu phí:
a. Đối với các đơn vị trường học, Bệnh viện:
- Xe đạp: | 500đ/xe/lượt; | 1.000đ/xe gửi qua đêm. |
- Xe mô tô, xe gắn máy các loại: | 1.000đ/xe/lượt; | 2.000đ/xe gửi qua đêm |
- Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống: | 5.000đ/xe/lượt; | 10.000đ/xe gửi qua đêm. |
b. Đối với các khu vực khác được phép trông giữ xe (đã đăng ký với cơ quan thuế):
- Xe đạp: | 1.000đ/xe/lượt; | 2.000đ/xe gửi qua đêm. |
- Xe mô tô, xe gắn máy các loại: | 2.000đ/xe/lượt; | 4.000đ/xe gửi qua đêm |
- Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi: | 6.000đ/xe/lượt; | 12.000đ/xe gửi qua đêm. |
- Xe tô ô trọng tải dưới 5 tấn, xe ô tô từ 15 đến 39 chỗ ngồi: 10.000đ/xe/lượt; 20.000đ/xe gửi qua đêm.
- Xe tô ô trọng tải từ 5 tấn trở lên; ô tô chở khách từ 40 chỗ ngồi trở lên: 15.000đ/xe/lượt; 30.000đ/xe gửi qua đêm.
* Đối với trường hợp trông giữ xe cả ngày lẫn đêm thì mức thu phí bằng thu phí lượt ban ngày cộng với phí gửi qua đêm cho các loại phương tiện trông giữ quy định tại mục a, b nêu trên.
- Mức thu phí tháng bằng 20 lần mức thu phí lượt (ban ngày) đối với từng loại phương tiện tương ứng qui định tại mục a, b nêu trên.
- Các loại phương tiện vận tải khác: Tuỳ thuộc vào trọng tải và diện tích chiếm chỗ để áp dụng mức thu tương ứng với các mức thu trên.
c. Đối với phương tiện giao thông bị tạm giữ tại kho bãi của cơ quan ra quyết định tạm giữ:
- Xe đạp: | 3.000đ/xe/ngày,đêm |
- Xe mô tô, xe gắn máy các loại: | 6.000đ/xe/ngày,đêm |
- Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống: | 25.000đ/xe/ngày,đêm. |
- Ô tô tải dưới 2,5 tấn; ôtô chở khách dưới 15 chỗ ngồi: 35.000đ/xe/ngày,đêm
- Ô tô tải có trọng tải từ 2,5 đến dưới 5 tấn; ô tô chở khách từ 15 đến dưới 25 chỗ: 45.000đ/xe/ngày,đêm.
- Ô tô tải có trọng tải từ 5 đến 10 tấn; ô tô chở khách từ 25 đến 39 chỗ: 55.000đ/xe/ngày,đêm.
- Ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn; ô tô chở khách trên 40 chỗ ngồi: 65.000đ/xe/ngày ,đêm.
- Các loại phương tiện vận tải khác: Tuỳ thuộc vào trọng tải và diện tích chiếm chỗ để áp dụng mức thu tương ứng với các mức thu trên.
2. Về quản lý, sử dụng tiền phí thu được:
a. Đối với các đơn vị sự nghiệp, Ban quản lý chợ, các doanh nghiệp, HTX và cá nhân làm dịch vụ trông giữ phương tiện có cơ sở vật chất do đơn vị, doanh nghiệp, HTX, cá nhân đầu tư bằng vốn tự có của đơn vị, doanh nghiệp, HTX, cá nhân thì tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị, doanh nghiệp, HTX, cá nhân. Các đơn vị, doanh nghiệp, HTX, cá nhân có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật;
b. Đối với các đơn vị sự nghiệp; Ban quản lý khu kinh tế-cửa khẩu Thanh Thuỷ; Ban quản lý chợ và đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện; trông giữ phương tiện có cơ sở vật chất do nhà nước đầu tư: Được trích để lại 80% trên tổng số tiền phí thu được để chi phí cho việc quản lý và tổ chức thu theo quy định, 20% còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 20/12/2008.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang tổ chức thực hiện./.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về đối tượng thu, mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017
- 5Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND quy định thu phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 34/2004/NQ-HĐND15 về phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, Phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017
- 4Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về đối tượng thu, mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 34/2004/NQ-HĐND và 06/2005/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 16/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Viết Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra