- 1Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/2014/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN, CHI HỘI TRƯỞNG CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, CHI HỘI TRƯỞNG HỘI NGƯỜI CAO TUỔI VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO TỔ DÂN VẬN Ở KHỐI, XÓM, BẢN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8917/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2014 và Tờ trình số 9019/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác mặt trận, Chi hội trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội, Chi hội trưởng Hội người cao tuổi và kinh phí hoạt động cho Tổ dân vận ở khối, xóm, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trưởng Ban công tác Mặt trận, Chi hội trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội, Chi hội trưởng Hội người cao tuổi khối, xóm, bản;
b) Tổ dân vận khối, xóm, bản.
Điều 2. Mức hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác mặt trận, Chi hội trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Chi hội trưởng hội người cao tuổi
1. Mức hỗ trợ hàng tháng
a) Trưởng ban công tác Mặt trận:
- Khối, xóm, bản loại I: Bằng 0,30 mức lương cơ sở
- Khối, xóm, bản loại II: Bằng 0,28 mức lương cơ sở
- Khối, xóm, bản loại III: Bằng 0,25 mức lương cơ sở
b) Đối với Chi hội trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Chi hội trưởng hội người cao tuổi:
- Khối, xóm, bản loại I: Bằng 0,27 mức lương cơ sở
- Khối, xóm, bản loại II: Bằng 0,25 mức lương cơ sở
- Khối, xóm, bản loại III: Bằng 0,22 mức lương cơ sở
2. Chế độ kiêm nhiệm
Các chức danh quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này nếu kiêm nhiệm thêm một trong các chức danh còn lại thì được hưởng 75% mức hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hưởng 75% mức hỗ trợ của chức danh kiêm nhiệm có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 3. Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Tổ dân vận khối, xóm, bản
1. Mức hỗ trợ:
a) Đối với khối, xóm, bản đặc biệt khó khăn (theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, của Bộ Trưởng - Chủ nhiệm UBDT Trung ương): mức hỗ trợ 2.500.000 đồng/năm/Tổ;
b) Đối với khối, xóm, bản còn lại: mức hỗ trợ 2.000.000 đồng/năm/Tổ.
2. Kinh phí hỗ trợ được sử dụng để chi các nội dung:
a) Tiền nước uống sinh hoạt;
b) Tiền mua văn phòng phẩm, giấy bút, sổ ghi chép cho các thành viên;
c) Tiền pho to, in ấn tài liệu quan trọng cần thiết phục vụ công tác dân vận;
d) Tiền tổ chức kỷ niệm ngày Dân vận cả nước, ngày truyền thống Dân vận 15/10 hàng năm;
đ) Tổ chức họp sinh hoạt định kỳ, sơ tổng kết các chỉ thị, nghị quyết;
e) Biểu dương, khen thưởng thành viên làm tốt công tác dân vận;
g) Hỗ trợ chi phí khác cho thành viên trực tiếp đi vận động nhân dân.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Căn cứ mức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối vào dự toán ngân sách hàng năm cho ngân sách cấp xã để chi trả cho các đối tượng và hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Tổ dân vận khối, xóm, bản.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12/12/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Bãi bỏ khoản 2 Điều 1 và chế độ kiêm nhiệm đối với các chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội Trưởng Hội người cao tuổi ở khối, xóm, bản tại khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết số 315/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của HĐND tỉnh về điều chỉnh mức hỗ trợ đối với: Ủy viên Thường trực MTTQ, Ủy viên Thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng Ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội Trưởng Hội người cao tuổi ở khối, xóm, bản./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hóa xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động của Ban công tác Mặt trận ấp (khóm) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 315/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ đối với: Uỷ viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Ủy viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hóa xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động của Ban công tác Mặt trận ấp (khóm) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 151/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác mặt trận, Chi hội trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội, Chi hội trưởng Hội người cao tuổi và kinh phí hoạt động cho tổ dân vận ở khối, xóm, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 151/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Trần Hồng Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực