- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác
- 9Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 11Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 23 tháng 3 năm 2021 |
THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII KỲ HỌP TỔNG KẾT NHIỆM KỲ 2016 - 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác;
Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung chủ yếu sau:
Đẩy mạnh củng cố, nâng cao năng lực tổ chức và hoạt động của khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa tỉnh; tập trung các nguồn lực hỗ trợ nhằm nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm của hợp tác xã; tăng cường năng lực của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã nhằm phát huy hơn nữa vai trò liên kết, hợp tác, hỗ trợ thành viên và cộng đồng khu vực; xây dựng mối liên kết chặt chẽ, hợp tác đa dạng, bền vững giữa hợp tác xã với các chủ thể kinh tế góp phần hình thành chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ sản phẩm; bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia; gắn phát triển hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
a) Hằng năm, thành lập mới 100 tổ hợp tác trở lên và từ 30 hợp tác xã trở lên, trong đó ít nhất có 20 hợp tác xã nông nghiệp; đến hết năm 2025 phát triển thêm 05 liên hiệp hợp tác xã;
b) Tỷ lệ hợp tác xã hoạt động hiệu quả đạt trên 65%;
c) Thu nhập bình quân của thành viên và người lao động trong hợp tác xã hằng năm tăng từ 10% trở lên;
d) Phấn đấu có trên 15% số hợp tác xã nông nghiệp có ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó 50% hợp tác xã có liên kết với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị;
đ) Trên 70% hợp tác xã có cán bộ quản lý trình độ sơ cấp trở lên, trong đó ít nhất 35% hợp tác xã có cán bộ quản lý trình độ cao đẳng trở lên.
a) Tổ chức các lóp tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn thành lập hợp tác xã cho các sáng lập viên, thành viên các tổ hợp tác và người dân có nhu cầu thành lập tổ chức kinh tế tập thể; tư vấn, hướng dẫn xây dựng/sửa đổi điều lệ, hướng dẫn và thực hiện các thủ tục thành lập, đăng ký và tổ chức hoạt động theo quy định hiện hành của tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã; tuyên truyền, phổ biến quy định pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã cho cán bộ, công chức cấp xã, các thành viên tổ hợp tác, hợp tác xã và Nhân dân ở các địa phương; rà soát, củng cố, xử lý dứt điểm đối với các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã yếu kém, đã ngừng hoạt động hoặc hoạt động không đúng quy định của Luật Hợp tác xã; hỗ trợ kinh phí thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Riêng đối với các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập mới giai đoạn 2017 - 2020 nếu đủ điều kiện nhưng chưa được hưởng hỗ trợ thì tiếp tục bố trí kinh phí thực hiện theo quy định tại Đề án “Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2020”;
b) Nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể: Bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng quản trị hợp tác xã, tổ hợp tác về phương pháp xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, chuyên môn, nghiệp vụ và bồi dưỡng nâng cao tay nghề, kỹ thuật sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cho thành viên và người lao động của các tổ chức kinh tế tập thể; bồi dưỡng công chức, viên chức cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh hợp tác xã, các hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, giảng viên về kinh tế tập thể các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp; hỗ trợ đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về làm việc tại các tổ chức kinh tế tập thể;
c) Hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường: Hỗ trợ kinh phí tham gia hội chợ trong nước; hỗ trợ thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu và bán sản phẩm của các tổ chức kinh tế tập thể tại các thành phố, thị xã, huyện; tổ chức Tuần lễ trưng bày sản phẩm và kết nối cung cầu cho các hợp tác xã hằng năm; hỗ trợ tham gia hội chợ, triển lãm ở nước ngoài; xây dựng Trung tâm xúc tiến thương mại tại thành phố Thái Nguyên (bán và giới thiệu sản phẩm của các tổ chức kinh tế tập thể); xây dựng và triển khai sàn giao dịch thương mại điện tử cho các tổ chức kinh tế tập thể; hỗ trợ hợp tác xã đăng ký chứng nhận chất lượng, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa;
d) Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả: Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn 05 hợp tác xã trên địa bàn tỉnh có đủ điều kiện để đăng ký tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, nhà xưởng, trang thiết bị chế biến sản phẩm cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Hợp tác xã nông nghiệp thực hiện theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển Hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025; hợp tác xã phi nông nghiệp thực hiện theo các chính sách hiện hành của Trung ương và của tỉnh;
e) Hằng năm, ngân sách tỉnh cân đối cấp bổ sung vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh nhằm giúp các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được vay vốn với lãi suất ưu đãi.
a) Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp đối với phát triển kinh tế tập thể; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt, nâng cao nhận thức về bản chất của kinh tế tập thể, hợp tác xã nhất là hợp tác xã kiểu mới; vị trí, vai trò quan trọng của kinh tế tập thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
b) Tiếp tục củng cố, hoàn thiện cơ cấu tổ chức cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể;
c) Tập trung nguồn lực từ ngân sách nhà nước và các tổ chức để hỗ trợ các mô hình hợp tác xã sản xuất gắn với chuỗi giá trị, hợp tác xã sản xuất các sản phẩm chủ lực của tỉnh;
d) Bảo vệ tài nguyên, môi trường, nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai thông qua mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
đ) Nâng cao trách nhiệm của Liên minh hợp tác xã tỉnh trong công tác tư vấn, hỗ trợ, thúc đẩy kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển toàn diện;
e) Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng trong công tác tuyên truyền, vận động phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã;
g) Tăng cường hợp tác quốc tế về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã;
h) Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước do các cấp, các ngành phát động trong lĩnh vực kinh tế tập thể.
a) Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 148.865,74 triệu đồng. Trong đó, ngân sách tỉnh: 78.390,74 triệu đồng, ngân sách Trung ương: 70.475 triệu đồng;
b) Nguồn kinh phí: Được bố trí từ nguồn kế hoạch vốn trung hạn và sự nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 của Trung ương và địa phương.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, định kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIII, Kỳ họp tổng kết nhiệm kỳ 2016 - 2021 thông qua ngày 23 tháng 3 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Đổi mới phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017-2020
- 2Quyết định 2505/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020
- 3Kế hoạch 3149/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án phát triển kinh tế tập thể năm 2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác
- 9Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Đổi mới phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017-2020
- 10Quyết định 2505/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020
- 11Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 13Kế hoạch 3149/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án phát triển kinh tế tập thể năm 2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 14Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 15/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực