- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 5Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ NĂM HỌC 2013-2014 VÀ NĂM HỌC 2014-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 2272/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh về đề nghị ban hành nghị quyết quy định mức thu học phí đối với các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2013- 2014 và năm học 2014-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014-2015 với các nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu học phí hằng năm đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý và các trường cao đẳng nghề dạy nghề theo đặt hàng của Ủy ban nhân dân tỉnh, áp dụng cho năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015.
2. Đối tượng thu học phí: Học sinh, sinh viên, người theo học các khóa đào tạo nghề tại các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý và các trường cao đẳng nghề dạy nghề theo đặt hàng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Quy định về khu vực:
a) Khu vực 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi.
b) Khu vực 2: Bao gồm thị trấn, các xã đồng bằng thuộc các huyện đồng bằng và các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi.
c) Khu vực 3: Bao gồm các xã, thị trấn thuộc các huyện miền núi, huyện Lý Sơn và các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng.
4. Mức thu học phí:
ĐVT: Ngàn đồng/học sinh,sinh viên/tháng
TT | Tên ngành, nghề | Khu vực | Năm học 2013 - 2014 | Năm học 2014 - 2015 | ||
TCN | CĐN | TCN | CĐN | |||
1 | Nhóm 1: Báo chí thông tin, pháp luật; Toán và thống kê; Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; Kinh doanh và quản lý; Dịch vụ xã hội; Nông, lâm nghiệp và thủy sản | Khu vực 1 | 180 | 200 | 190 | 210 |
Khu vực 2 | 150 | 170 | 160 | 180 | ||
Khu vực 3 | 120 | 140 | 130 | 150 | ||
2 | Nhóm 2: Nghệ thuật; Sức khỏe; Thú y; Khoa học sự sống; Sản xuất và chế biến; Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật | Khu vực 1 | 200 | 250 | 210 | 260 |
Khu vực 2 | 170 | 220 | 180 | 230 | ||
Khu vực 3 | 140 | 190 | 150 | 200 | ||
3 | Nhóm 3: An ninh, quốc phòng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Môi trường và bảo vệ môi trường; Khoa học tự nhiên; Dịch vụ vận tải; Nghề khác | Khu vực 1 | 240 | 290 | 250 | 300 |
Khu vực 2 | 210 | 260 | 220 | 270 | ||
Khu vực 3 | 180 | 230 | 190 | 240 |
- Riêng Trường Trung cấp nghề Đức Phổ mức thu học phí thấp hơn so với khu vực 1 là 50.000 đồng/HSSV/tháng.
5. Đối tượng được miễn, giảm học phí và cơ chế miễn, giảm học phí:
a) Đối tượng được miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014-2015; Điều 2, Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014-2015.
b) Cơ chế miễn, giảm học phí và việc cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH nêu trên.
6. Thu, quản lý, sử dụng học phí:
Học phí được thu định kỳ hằng tháng, 10 tháng/năm; nếu học sinh, sinh viên, người theo học tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Việc quản lý, sử dụng học phí thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
Điều 2. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2013, tại kỳ họp thứ 9./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 365/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các Trường Trung cấp, Cao đẳng chuyên nghiệp và Trung cấp nghề tỉnh Sơn La từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2012 - 2013
- 5Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp năm học 2012 - 2013 và trung cấp nghề năm 2013 tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011
- 7Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 25/2005/QĐ-UBND về nâng mức thu học phí hệ Trung học chuyên nghiệp của Trường Cao đẳng Cộng đồng Tiền Giang
- 9Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với các trường mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với các cơ sở dạy nghề)
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 5Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 365/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các Trường Trung cấp, Cao đẳng chuyên nghiệp và Trung cấp nghề tỉnh Sơn La từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 9Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2012 - 2013
- 10Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp năm học 2012 - 2013 và trung cấp nghề năm 2013 tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011
- 12Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 25/2005/QĐ-UBND về nâng mức thu học phí hệ Trung học chuyên nghiệp của Trường Cao đẳng Cộng đồng Tiền Giang
- 14Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với các trường mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với các cơ sở dạy nghề)
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014-2015
- Số hiệu: 15/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Phạm Minh Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực