- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 2Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/NQ-HĐND | Long Xuyên, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 17
(Từ ngày 07 đến ngày 09/12/2010)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang như sau:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
a) Cấp tỉnh và cấp huyện:
- Đối với số biên chế thực có mặt: Căn cứ vào bảng lương để xác định khoản chi cho con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), quy ra tỷ lệ 80% để xác định chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương 20%.
- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa số biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định và số biên chế thực có mặt): Tính hệ số lương bình quân để xác định toàn bộ khoản chi cho con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
- Đối với các trường trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, trường chuyên biệt được tính thêm các khoản phụ cấp cho các đối tượng theo quy định.
- Định mức trên bao gồm tất cả các nội dung chi của các loại hình giáo dục, trừ các khoản chi về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Cấp xã : 30 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
a) Cấp tỉnh: Phân bổ theo số sinh viên đào tạo chính quy theo chỉ tiêu được nhà nước giao.
- Trường Chính trị Tôn Đức Thắng: 07 triệu đồng/học viên/năm.
- Trường Đại học An Giang: 07 triệu đồng/sinh viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp).
- Các trường cao đẳng, trung cấp nghề: 4,5 triệu đồng/sinh viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ cao đẳng và trung học chuyên nghiệp).
Riêng đối với Trường Trung học y tế, Trường năng khiếu thể dục thể thao, Trường trung cấp nghề dân tộc nội trú: Do tính đặc thù (số sinh viên ít, học sinh dân tộc, …), nên dự toán chi được xác định cụ thể mức chi con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) và kinh phí hoạt động; không phân bổ theo số sinh viên.
b) Cấp huyện: 1.600 triệu đồng/huyện/năm.
c) Cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Khám, chữa bệnh: phân bổ theo giường bệnh như sau:
Đơn vị tính : triệu đồng/giường/năm
| Định mức phân bổ |
- Các bệnh viện tuyến tỉnh | 60 |
- Bệnh viện huyện, phòng khám khu vực | 52 |
b) Phòng bệnh: phân bổ 30% tổng chi khám, chữa bệnh.
c) Y tế xã:
- Các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của cán bộ y tế xã.
- Chi hoạt động 36 triệu đồng/xã/năm.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin:
a) Cấp tỉnh: Phân bổ tăng 10% so dự toán chi ngân sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm
| Hệ số | Định mức phân bổ |
- Huyện đồng bằng: |
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 1.500 |
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 1.725 |
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) | 1,2 | 1.800 |
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu | 1,2 | 1.800 |
- Thành phố Long Xuyên | 1,3 | 1.950 |
c) Cấp xã: 24 triệu đồng/xã/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% so dự toán chi ngân sách năm 2010.
b) Cấp huyện :
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm
| Hệ số | Định mức phân bổ |
- Huyện đồng bằng: |
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 670 |
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 770 |
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) | 1,2 | 805 |
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu | 1,2 | 805 |
- Thành phố Long Xuyên | 1,3 | 870 |
c) Cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
- Đài phát thanh, truyền hình tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
- Đài truyền thanh cấp huyện: 500 triệu đồng/đài/năm.
- Trạm phát lại truyền hình: 195 triệu đồng/trạm/năm.
- Đối với các huyện có thực hiện chương trình phát sóng tiếng Khmer: hỗ trợ 105 triệu đồng/huyện/năm.
- Đài truyền thanh cấp xã: 12 triệu đồng/đài/năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm
| Hệ số | Định mức phân bổ |
- Huyện đồng bằng: |
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 2.800 |
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 3.220 |
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) | 1,2 | 3.360 |
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu | 1,2 | 3.360 |
- Thành phố Long Xuyên | 1,3 | 3.640 |
Phân bổ kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
c) Cấp xã: 30 triệu đồng/xã/năm.
8. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính: phân bổ kinh phí hoạt động theo biên chế như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức phân bổ |
1. Cấp tỉnh |
|
- Đảng, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND | 34,4 |
- Mặt trận tổ quốc | 26,6 |
- Các đơn vị QLNN, đoàn thể còn lại | 19 |
2. Cấp huyện |
|
- Đảng | 26,6 |
- Mặt trận tổ quốc | 20,6 |
- Quản lý nhà nước (gồm Văn phòng HĐND - UBND) | 20 |
- Các đơn vị đoàn thể còn lại | 17,6 |
3. Cấp xã |
|
- Đảng | 13,8 |
- Quản lý nhà nước, mặt trận tổ quốc | 10 |
- Các đơn vị đoàn thể còn lại | 7,8 |
a) Nguyên tắc xác định dự toán chi ngân sách:
- Đối với số biên chế thực có mặt: căn cứ vào bảng lương để xác định các khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn); kinh phí hoạt động tính theo mức khoán chi hoạt động/biên chế/năm nêu trên.
- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định và số biên chế thực có mặt) : tính hệ số lương khởi điểm chuyên viên bậc 1 (2,34) để xác định các khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn); kinh phí hoạt động tính theo mức khoán chi hoạt động/biên chế/năm nêu trên.
- Định mức chi quản lý nhà nước cấp huyện: bao gồm mức chi của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện và các phòng, ban thuộc cấp huyện. Căn cứ vào định mức nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cụ thể mức chi cho các phòng, ban trực thuộc.
- Định mức chi nêu trên bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương và kinh phí hoạt động thường xuyên.
b) Các hội quần chúng, hội nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ tương đương dự toán chi năm 2010.
c) Các khoản chi nhiệm vụ đặc thù, mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định được bổ sung thêm ngoài định mức.
9. Định mức phân bổ chi an ninh quốc phòng:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm
| Hệ số | Định mức phân bổ |
- Huyện đồng bằng: |
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) | 1 | 1.700 |
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) | 1,15 | 1.955 |
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) | 1,2 | 2.040 |
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu | 1,2 | 2.040 |
- Thành phố Long Xuyên | 1,3 | 2.210 |
c) Cấp xã: (đã bao gồm số chi từ nguồn thu phí an ninh trật tự đã miễn thu).
- Xã từ 10.000 dân trở xuống: 370 triệu đồng/xã/năm.
- Xã trên 10.000 dân: 380 triệu đồng/xã/năm.
- Riêng đối các xã biên giới: 440 triệu đồng/xã/năm.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ: Phân bổ theo mức do Trung ương giao.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
12. Định mức phân bổ chi trợ giá: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường: Phân bổ tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, phân bổ cho từng cấp ngân sách như sau:
a) Ngân sách cấp tỉnh: 15% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương.
b) Ngân sách cấp huyện và cấp xã: 85% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, trong đó:
- Ngân sách cấp huyện: Thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc, Tân Châu xác định nhiệm vụ chi theo tính đặc thù của thành phố, thị xã; các huyện còn lại xác định tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách huyện.
- Ngân sách cấp xã: xác định tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách xã.
a) Chi cho hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính và chống buôn lậu:
- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông: bố trí tương đương 100% dự toán thu.
- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính còn lại và chống buôn lậu được tính tối đa bằng 50% dự toán các khoản thu tương ứng, 50% còn lại UBND các cấp điều hành chung cho cân đối ngân sách.
b) Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cột mốc biên giới, quan hệ với các địa phương nước bạn:
- Cấp tỉnh: 2.100 triệu đồng/năm.
- Cấp huyện: 400 triệu đồng/huyện biên giới/năm.
- Cấp xã: 200 triệu đồng/xã biên giới/năm.
c) Các khoản chi khác tính bằng 0,5% chi thường xuyên.
Điều 2. Nghị quyết này được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang và báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh vào giữa năm 2011.
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007
- 3Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 4Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 5Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
- 6Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Kế hoạch 1780/KH-UBND thực hiện việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007
- 3Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 4Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 5Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
- 6Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Kế hoạch 1780/KH-UBND thực hiện việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang
- Số hiệu: 15/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Thanh Khiết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực