Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 09 tháng 01 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TĂNG MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ TRONG TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung; Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và đơn vị sự nghiệp;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 02/BC-BKTNS ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 509.000 đồng/tháng lên 610.000 đồng/tháng bằng hệ số 1,13 so với mức lương tối thiểu chung cho: Trưởng ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng ban Tuyên giáo (hoặc cán bộ phụ trách), Phó Công an, Phó Quân sự, Phó Chủ tịch UBMTTQ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội LHPN, Phó Bí thư Đoàn thanh niên, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Chi ủy và Phó Khối vận;
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 465.000 đồng/tháng lên 558.000 đồng/tháng bằng hệ số 1,03 so với mức lương tối thiểu chung cho: cán bộ giao thông - thuỷ lợi, nông - lâm - ngư nghiệp; cán bộ lao động - thương binh và xã hội; cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; thủ quỹ, văn thư - lưu trữ; cán bộ phụ trách truyền thanh, văn hoá;
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 354.000 đồng/tháng lên 424.000 đồng/tháng, bằng hệ số 0,79 so với mức lương tối thiểu chung cho: Phó Chủ tịch Hội LHTN, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, lực lượng công an viên và chiến sĩ dân quân luân phiên trực tại xã. Riêng dân quân thường trực ở các xã trên tuyến biên giới, hải đảo (xã Tiên Hải, Mỹ Đức, phường Đông Hồ của thị xã Hà Tiên; xã Phú Mỹ, Phú Lợi, Tân Khánh Hoà, Vĩnh Điều, Vĩnh Phú của huyện Kiên Lương; xã Bãi Thơm, Cửa Cạn, Gành Dầu, Thổ Châu của huyện Phú Quốc) và dân quân trực ở các chốt biên giới (6 chốt) được hưởng hệ số 1,16 so với mức lương tối thiểu chung là 630.000 đồng/tháng.
2. Đối với cán bộ không chuyên trách ấp, khu phố
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 396.000 đồng/tháng lên 475.000 đồng/tháng bằng hệ số 0,88 so với mức lương tối thiểu chung cho: Bí thư Chi bộ, Trưởng ấp, Trưởng khu phố;
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 277.000 đồng/tháng lên 332.000 đồng/tháng bằng hệ số 0,62 so với mức lương tối thiểu chung cho: Phó ấp, Phó khu phố;
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 198.000 đồng/tháng lên 237.000 đồng/tháng bằng hệ số 0,44 so với mức lương tối thiểu chung cho: Trưởng Ban Công tác Mặt trận, Công an viên, Khu đội, Chi hội Trưởng Nông dân, Chi hội Trưởng Phụ nữ, Bí thư Đoàn thanh niên, Chi hội trưởng Cựu chiến binh, Ấp đội và Chi hội Trưởng Thanh niên ấp.
* Kinh phí để điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh tính toán nguồn và bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách để chi trả.
Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười tám thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 27 ban hành
- 3Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 5Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 54/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2013 về tăng mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 27 ban hành
- 2Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 5Thông tư liên tịch 05/2007/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp do Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 7Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Quyết định 54/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2013 về tăng mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tỉnh Quảng Trị
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 15/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/01/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Trương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra