- 1Nghị quyết 266/2009/NQ-HĐND ban hành đối tượng mức thu, chế độ thu nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát các Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2011 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/2006/NQ-HĐND | Ngày 8 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY VÀ ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X thông qua ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Xét Tờ trình số 3368 /TTr-UBND ngày 22 /6/2006 của UBND tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung chính như sau:
a) Phí trông giữ xe tại bệnh viện trường học, chợ, bến xe, bến tàu, nhà ga, khu chung cư và các khu vực có các điều kiện tương đương
Đơn vị tính : ngàn đồng /lượt
TT | Loại phương tiện | Mức trông giữ ban ngày | Mức trông giữ ban đêm | Mức trông giữ theo tháng | |||
Vinh, Thị xã | Các huyện | Vinh, Thị xã | Các huyện | Vinh, Thị xã | Các huyện | ||
1 | Xe đạp, xe thô sơ khác | 0,5 |
| 1,0 |
| 10 - 20 | 7 - 15 |
2 | Xe máy, xe mô tô 2 bánh | 1 |
| 2 |
| 20 - 30 | 14 - 24 |
3 | Ô tô |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Loại ô tô con dưới 7 chỗ ngồi | 3 - 6 | 2 - 5 | 6 - 12 | 4 - 10 | 80-120 | 60-100 |
3.2 | Ô tô khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các laọi xe chuyên dùng có trọng tải dưới3,5 tấn | 5-8 | 4-7 | 11-15 | 9-14 | 100-140 | 90-120 |
3.3 | Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên, xe ô tô khác | 7-10 | 6-9 | 14-20 | 12-18 | 160-180 | 120-140 |
b) Phí trông giữ phương tiện tại các điểm vui chơi giải trí, khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, vào ngày lễ tết hoặc tại các điểm, bãi trông giữ xe có điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện thông thường, hoặc trông giữ những xe ôtô có chất lượng cao, hoặc có nhu cầu gửi xe kéo dài quá thời gian 1 ngày đêm, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì áp dụng hệ số điều chỉnh từ 1, 0 đến 2 lần đối với từng loại phương tiện tương ứng trong cùng thời gian.
c) Các loại phương tiện trông giữ liên tục quá 1 ngày đêm đến dưới 20 ngày đêm được xác định mức thu phí như sau:
- Xe đạp: 1.500đ - 2000đ /ngày đêm;
- Xe thô sơ khác (xe xích lô, ba gác,..): 3000đ/ngày đêm - 4.000đ/ngày đêm;
- Xe máy, xe môtô 2 bánh: 3.000đ đến 4.000/ngày đêm;
- Xe khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3, 5 tấn, xe con, máy kéo: 15.000đ đến 20.000đ/ngày đêm;
- Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3, 5 tấn trở lên, xe ôtô khác: 20.000đ đến 25.000đ/ngày đêm.
2. Khoảng thời gian trông giữ xe và lượt xe.
a) Trông giữ xe ban ngày: được tính từ 6h sáng đến 22h cùng ngày
b) Trông giữ ban đêm: được tính từ sau 22h ngày hôm trước đến 6h sáng ngày hôm sau
c) Trông giữ xe theo tháng: gửi thường xuyên từ 20 ngày trở lên
d) Lượt gửi xe được tính cho 1 lần gửi vào và lấy ra
3. Đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô:
Phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô được thu từ tổ chức, cá nhân có nhu cầu giữ phương tiện và được xác định theo đầu phương tiện được hưởng dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô .
4. Tổ chức thu: Tất cả tổ chức, cá nhân mở dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn đều thực hiện thu phí theo quy định này, kể cả các cơ quan hành chính có đơn vị sự nghiệp hoạt động trong phạm vi địa giới của cơ quan thì được áp dụng mức thu phí này.
5. Các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh không tổ chức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy đối với phương tiện của những người đến làm việc tại cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Tổ chức thực hiện thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô:
a) Phí trông giữ xe máy, xe đạp và ôtô từ dịch vụ trông giữ xe máy, xe đạp và ôtô do Nhà nước đầu tư:
- Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu như bệnh viện, Trung tâm y tế, các trung tâm thể thao,... được trích để lại 60% nhằm bù đắp các chi phí đã bỏ ra, số còn lại 40% nộp ngân sách Nhà nước. Hàng năm đơn vị sự nghiệp có thu lập kế hoạch thu chi gửi cơ quan quản lý trực tiếp và cơ quan thuế, tài chính cùng cấp để kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
- UBND xã, phường, thị trấn hoặc đơn vị nơi có phát sinh dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tổ chức thu phí đối với các dịch vụ do Nhà nước đầu tư. Số phí do UBND xã, phường, thị trấn thu được điều tiết 100% cho Ngân sách xã, phường, thị trấn và phải nộp vào tài khoản ngân sách xã, phường tại Kho bạc Nhà nước.
- Phí trông giữ xe máy, xe đạp thu từ các dịch vụ trông giữ xe học sinh cấp học phổ thông của các trường học trên địa bàn tỉnh bằng 50% mức thu tối thiểu của loại hình trông giữ xe theo tháng và được để lại 100% số phí thu được và được cân đối vào phục vụ nhu cầu chi của nhà trường.
b) Phí trông giữ xe máy, xe đạp và ôtô thu từ các dịch vụ của tư nhân hoặc doanh nghiệp đầu tư không do nhà nước đầu tư, hoặc do nhà nước đầu tư đã chuyển cho tổ chức cá nhân quản lý theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước; số tiền này được xác định là doanh thu của tổ chức cá nhân, tổ chức cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí đã thu được và có quyền quản lý sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp đầy đủ thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An căn cứ Nghị quyết này và các quy định của Chính phủ, ban hành quy định thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô cụ thể trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 7 thông qua. /.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ban hành khung, mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Nghị quyết 266/2009/NQ-HĐND ban hành đối tượng mức thu, chế độ thu nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 104/2004/QĐ.UB về Quy định thu phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát các Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2011 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1Nghị quyết 266/2009/NQ-HĐND ban hành đối tượng mức thu, chế độ thu nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát các Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2011 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ban hành khung, mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Quyết định 104/2004/QĐ.UB về Quy định thu phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Nghị quyết 149/2006/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 149/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/07/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Thị Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2006
- Ngày hết hiệu lực: 02/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực