Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2007/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 20 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG, MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành khung, mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các địa điểm được cơ quan có thẩm quyền cấp phép trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Khung, mức thu phí tại các điểm, bãi trông giữ xe:
a) Xe đạp: từ 200 - 500 đồng/lượt.
b) Xe máy: từ 500 - 1.000 đồng/lượt.
c) Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi: 5.000 đồng/lượt.
d) Xe ô tô từ 12 đến 30 ghế ngồi: 10.000 đồng/lượt.
đ) Xe ô tô trên 30 ghế ngồi: 20.000 đồng/lượt.
2. Đối với việc trông giữ xe ban đêm; trông giữ xe tại các địa điểm di tích lịch sử, công trình văn hóa thì có thể áp dụng mức thu cao hơn nhưng không quá hai lần mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố căn cứ khung, mức thu phí tại
Điều 3. Việc tổ chức trông giữ xe phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép về địa điểm trông giữ xe. Cụ thể như sau:
1. Địa điểm trông giữ xe trong diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của các cơ quan, đơn vị nhà nước; các điểm vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, công trình văn hóa do Thủ trưởng đơn vị cấp phép.
2. Địa điểm trông giữ xe nơi công cộng thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn thì do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp phép.
Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc trông giữ xe tại các địa điểm được phép tổ chức trông giữ:
1. Địa điểm tổ chức trông giữ xe phải đúng với địa điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép, không vi phạm hành lang lộ giới và đảm bảo an toàn, trật tự.
2. Niêm yết giá trông giữ xe theo mức thu quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa điểm trông giữ xe; thu phí trông giữ xe đúng theo giá đã niêm yết.
3. Chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe gửi tại địa điểm trông giữ xe nếu xảy ra trường hợp mất mát, hư hỏng. Giá trị bồi thường được tính theo giá thị trường tại cùng thời điểm.
4. Kịp thời phát hiện xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp lấy cắp từng bộ phận của xe, cố tình làm hư hỏng xe của khách hàng gửi hoặc gây rối mất trật tự tại địa điểm giữ xe.
5. Nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế hoặc phí và lệ phí (nếu có) vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép trông giữ xe phải thường xuyên kiểm tra, giám sát việc niêm yết giá và thực hiện mức thu phí trông giữ xe theo quy định; kịp thời phát hiện các trường hợp vi phạm của tổ chức, cá nhân trong việc trông giữ xe để xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo luật định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 203/2003/QĐ-UB ngày 17 tháng 02 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Nghị quyết 149/2006/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về Quy định thu phí đấu giá; Điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm bãi trông giữ xe tại điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND; Quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 4Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND và 52/2012/NQ-HĐND
- 5Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 7Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Nghị quyết 149/2006/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về Quy định thu phí đấu giá; Điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm bãi trông giữ xe tại điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND; Quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 9Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND và 52/2012/NQ-HĐND
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ban hành khung, mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 13/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra