- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết số 18/2008/QH12 về việc đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân do Quốc hội ban hành
- 3Luật bảo hiểm y tế 2008
- 4Quyết định 07/2012/QĐ-TTg về chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Thông tư 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 9Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 11Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 12Luật Dân quân tự vệ 2019
- 13Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 14Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 15Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 16Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 01/2021/UBTVQH15 quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào diện thỏa thuận hợp tác đào tạo tại các trường cao đẳng, đại học thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý
- 2Nghị quyết 60/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 kèm theo Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01/9/2021 của Ủy ban thường vụ quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 2587/TTr-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc.
Các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong trường hợp bổ sung hoặc sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước ngoài các quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Bình)
Nghị quyết này quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị quyết của Quốc hội.
Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị quyết này.
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành có sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Các cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị xã hội.
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
Điều 3. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
1. Việc xây dựng hệ thống định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương phải đảm bảo góp phần thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng giai đoạn 2021 - 2025.
2. Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn 2022 - 2024, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch tài chính 05 năm 2021 - 2025. Thúc đẩy từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước, góp phần cơ cấu lại thu - chi ngân sách nhà nước, sắp xếp bộ máy quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, tinh giản biên chế, thực hiện cải cách tiền lương và bảo hiểm xã hội.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp công để giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập, tăng nguồn đảm bảo chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công, khuyến khích xã hội hoá, huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.
4. Tiêu chí phân bổ ngân sách phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện và kiểm tra; đảm bảo công bằng, công khai và minh bạch; từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế.
5. Tăng cường tính chủ động, gắn với chức năng, nhiệm vụ, chế độ, chính sách chi ngân sách.
6. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các sở, ngành, cơ quan đơn vị cấp tỉnh phải tuân thủ các nguyên tắc:
6.1. Định mức phân bổ chi thường xuyên cho các cơ quan nhà nước bao gồm toàn bộ kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ: Chi hoạt động thường xuyên theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao; chi mua sắm tài sản, trang thiết bị phương tiện làm việc, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định (trừ chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định không thường xuyên được cấp có thẩm quyền phê duyệt); chi hoạt động chuyên môn nghiệp vụ phục vụ cho hoạt động của từng ngành, lĩnh vực của các cơ quan, đơn vị; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
6.2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Thực hiện theo quy định của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: NSNN không hỗ trợ chi thường xuyên.
Đơn vị thực hiện báo cáo đầy đủ nguồn thu, nhiệm vụ chi năm hiện hành và dự kiến năm kế hoạch; gửi cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi Sở Tài chính cùng thời điểm xây dựng dự toán NSNN hằng năm.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: NSNN hỗ trợ chi thường xuyên sau khi đơn vị đã sử dụng nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu phí được để lại chi để thực hiện nhiệm vụ, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước nhưng chưa bảo đảm chi thường xuyên do chưa tính đủ chi phí.
- Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên trên cơ sở nhiệm vụ được nhà nước giao và số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm tiền lương, tiền công và chi hoạt động của các đối tượng lao động làm công việc thừa hành, phục vụ).
- Tại thời điểm xây dựng dự toán, đối với các đơn vị sự nghiệp công lập phân bổ theo chỉ tiêu biên chế thì phân bổ theo số lượng người làm việc có mặt và thực hiện cấp dự toán bổ sung đối với số người làm việc chưa có mặt khi được tuyển dụng (riêng đối với các trường phổ thông trung học thực hiện phân bổ theo số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao).
- Tiếp tục giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ NSNN so với giai đoạn 2017 - 2021 trừ các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu do NSNN bảo đảm.
- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ nguồn thu của đơn vị khi Nhà nước điều chỉnh tiền lương, ngân sách nhà nước không cấp bổ sung.
- Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ (riêng đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực Y tế - dân số sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ các chi phí đã kết cấu vào giá dịch vụ), tiết kiệm 10% chi thường xuyên từ nguồn ngân sách tăng thêm hằng năm và sắp xếp từ nguồn dự toán ngân sách nhà nước được giao để bảo đảm nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương. Ngân sách nhà nước chỉ cấp bổ sung tối đa theo tỷ lệ ngân sách hỗ trợ chi thường xuyên sau khi đơn vị sử dụng hết quỹ bổ sung thu nhập và nguồn trích lập cải cách tiền lương.
- Đơn vị sự nghiệp công do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên nguồn ngân sách tăng thêm hằng năm và sắp xếp từ nguồn dự toán NSNN được giao để thực hiện cải cách chính sách tiền lương. Ngân sách nhà nước chỉ cấp bổ sung sau khi đơn vị sử dụng hết nguồn trích lập cải cách tiền lương.
6.3. Đối với biên chế hợp đồng theo Nghị định số 68/2020/NĐ-CP ngày 17/11/2000 và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
a) Bố trí đủ quỹ lương theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao (có mặt). Định mức chi hoạt động được xác định tương ứng bằng 50% định mức phân bổ theo quy mô biên chế của từng cơ quan, đơn vị.
b) Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Kinh phí thực hiện hợp đồng lao động do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên ngoài quỹ tiền lương hàng năm của cơ quan theo quy định của pháp luật.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Kinh phí thực hiện hợp đồng lao động do ngân sách nhà nước bảo đảm sau khi trừ tỷ lệ tự chủ tài chính theo quy định.
d) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập khác (đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư): Kinh phí thực hiện hợp đồng lao động đơn vị tự cân đối trong nguồn tài chính của đơn vị (ngoài quỹ tiền lương hàng năm), ngân sách nhà nước không cấp.
7. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên đối với các huyện, thành phố, thị xã phải tuân thủ các nguyên tắc, tiêu chí sau đây:
- Xác định theo các tiêu chí (gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung), lấy tiêu chí dân số là tiêu chí chính và phân 4 vùng (vùng đặc biệt khó khăn, vùng khó khăn, vùng đô thị và vùng khác còn lại), dân số của từng huyện, thành phố, thị xã được xác định theo số liệu do Cục Thống kê cung cấp, trong đó:
+ Vùng đặc biệt khó khăn: Toàn bộ dân số ở các xã, phường, thị trấn, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn thuộc khu vực I, II) và dân số ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
+ Vùng khó khăn: Dân số ở các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực II vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn (không kể dân số các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II) và dân số ở các xã thuộc vùng hải đảo (không kể dân số các xã hải đảo; phường, thị trấn thuộc vùng hải đảo) theo quy định của cấp có thẩm quyền.
+ Vùng đô thị: Bao gồm dân số các đơn vị hành chính phường, thị trấn còn lại (không kể dân số phường, thị trấn thuộc vùng đặc biệt khó khăn, vùng còn khó khăn).
+ Vùng khác còn lại: Bao gồm dân số các đơn vị hành chính xã thuộc khu vực còn lại.
- Tiêu chí biên chế theo biên chế được giao năm 2021 và số có mặt tại thời điểm 01/9/2021, số lượng học sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt năm học 2021 - 2022.
- Định mức phân bổ kỳ này bình quân tăng so với định mức theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo từng lĩnh vực phù hợp với mức tăng của Chính phủ.
- Định mức phân bổ của ngân sách địa phương được xây dựng cho các lĩnh vực chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, đảm bảo chi lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ và mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng, hoạt động của cơ quan quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách được nhà nước ban hành đến thời điểm HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết này (chưa bao gồm kinh phí phát sinh tăng thêm để thực hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 và kinh phí thực hiện một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa).
- Từ năm ngân sách 2022, việc ban hành và thực hiện chế độ mới làm tăng chi ngân sách thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước. Ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ đối với các địa phương sau khi đã sử dụng các nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và các nguồn tài chính hợp pháp khác của địa phương theo quy định để thực hiện mà chưa cân đối đủ nguồn lực để thực hiện. Trường hợp địa phương bị ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh hoặc sự cố nghiêm trọng, thì địa phương phải chủ động sử dụng dự toán ngân sách địa phương, bao gồm cả dự phòng… theo quy định để khắc phục; trường hợp vượt quá khả năng cân đối của ngân sách địa phương, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ cho ngân sách địa phương.
Điều 4. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên đối với các sở, cơ quan cấp tỉnh
1. Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
Phân bổ đủ quỹ lương và chi hoạt động theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao có mặt tại thời điểm xây dựng dự toán:
a) Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông cấp tỉnh:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Đơn vị trên 80 biên chế | 19.000.000 |
- Đơn vị từ 60 đến 80 biên chế | 21.000.000 |
- Đơn vị dưới 60 biên chế | 23.000.000 |
- Định mức chi hoạt động cho biên chế hợp đồng theo NĐ 161/2018/NĐ-CP, NĐ 68/2000/NĐ-CP | 50% định mức phân bổ theo quy mô biên chế của từng cơ quan, đơn vị |
b) Đối với các cơ sở giáo dục khác:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Cơ sở giáo dục khác | 27.600.000 |
- Định mức chi hoạt động cho biên chế hợp đồng theo NĐ 161/2018/NĐ-CP, | 50% định mức phân bổ theo quy mô biên chế của từng cơ quan, đơn vị |
c) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật:
- Tính đầy đủ các chế độ liên quan đến giáo viên và học sinh được hưởng thuộc sự nghiệp giáo dục do Trung ương và địa phương ban hành tính đến ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
- Kinh phí các khoản chi khác phục vụ quản lý toàn ngành: Hàng năm, căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ toàn ngành (mua sắm, sửa chữa, chi phục vụ các kỳ thi, khen thưởng giáo viên, học sinh có thành tích trong các kỳ thi, các chương trình, đề án của ngành...).
- Kinh phí chi thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao (nếu có): Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài theo quyết định của cấp có thẩm quyền; kinh phí thực hiện nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao; kinh phí được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao cho đơn vị sự nghiệp công để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong trường hợp chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá để đặt hàng; kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức theo đề án được duyệt được bố trí cho đơn vị theo điều kiện ngân sách.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
a) Đối với Trường Đại học Quảng Bình:
- Nội dung phân bổ bao gồm: Chi phí đào tạo cho sinh viên sư phạm, quỹ học bổng khuyến khích học tập, chi phí đào tạo sinh viên Lào, sinh hoạt phí, điện nước, tiền phòng ở, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể, chi phí khám sức khỏe của sinh viên Lào, chi phí bù quỹ lương do chi phí đào tạo chưa tính đủ chi phí và các khoản khác theo quy định.
- Chi phí đào tạo sinh viên sư phạm, sinh viên Lào được áp dụng bằng mức thu học phí theo quy định.
- Quỹ học bổng khuyến khích học tập: Trích 8% nguồn ngân sách nhà nước cấp bù học phí sư phạm theo quy định tại Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT ngày 01/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Sinh hoạt phí của sinh viên Lào: 1.200.000 đồng/học sinh/tháng. Phân bổ theo số tháng thực học nhưng tối đa không quá 10 tháng/năm học.
- Tiền điện nước, phòng ở, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể, chi phí khám sức khỏe sinh viên Lào: 1.800.000 đồng/học sinh/tháng. Phân bổ theo số tháng thực học nhưng tối đa không quá 10 tháng/năm học.
- Ngân sách tỉnh thực hiện bù phần chênh lệch giữa quỹ lương của số lượng người làm việc theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao (có mặt) và chi phí đào tạo theo mức thu quy định.
b) Đối với các Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng Bình, Trường Cao đẳng Nghề Quảng Bình, Trường Cao đẳng Y tế Quảng Bình:
Căn cứ số học sinh, sinh viên đào tạo chính quy được cơ quan có thẩm quyền giao và mức bình quân chi phí hợp lý, hợp lệ thực hiện của các năm 2019 - 2021 (không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định) theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ, giảm trừ tương ứng với mức độ tự chủ tài chính năm 2022 để phân bổ kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Đối với Trường Chính trị tỉnh:
- Về quỹ lương và chi thường xuyên theo định mức: Tính đủ quỹ lương theo biên chế được giao có mặt tại thời điểm giao dự toán và chi thường xuyên theo định mức của cơ sở giáo dục khác, giảm trừ tương ứng với mức độ tự chủ tài chính năm 2022.
- Về kinh phí đào tạo các lớp cao cấp lý luận chính trị, trung cấp lý luận chính trị và các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn: Thực hiện theo kế hoạch được giao của Tỉnh ủy và định mức, chế độ theo quy định hiện hành.
d) Ngoài ra còn bố trí kinh phí để mua sắm, sửa chữa thường xuyên cho các trường và thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, đào tạo lại và các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền quy định trong khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
3. Tiêu chí, định mức phân bổ chi thường xuyên cho sự nghiệp y tế, dân số, gia đình
a) Đối với công tác chữa bệnh tại các bệnh viện:
- NSNN không hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ các chi phí chưa kết cấu vào giá dịch vụ khám chữa bệnh y tế cho các đơn vị theo lộ trình và các khoản kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao.
b) Tiêu chí, định mức phân bổ của các đơn vị y tế dự phòng (bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn) và các đơn vị sự nghiệp y tế khác thuộc ngành y tế:
- Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
- Chi hoạt động theo biên chế được giao có mặt theo định mức sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Trung tâm Y tế/Đơn vị sự nghiệp y tế khác | 23.000.000 |
- Trạm Y tế xã, phường, thị trấn | 13.000.000 |
- Định mức chi hoạt động cho biên chế hợp đồng theo NĐ 161/2018/NĐ-CP, NĐ 68/2000/NĐ-CP | 50% định mức phân bổ theo quy mô biên chế của từng cơ quan, đơn vị |
c) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung:
Căn cứ khả năng ngân sách hàng năm để tính bổ sung các nội dung chi sau:
- Kinh phí mua vật tư, hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh hàng năm; kinh phí chuyên môn, nghiệp vụ của ngành Y tế; kinh phí để thực hiện các chế độ chính sách đặc thù ngành Y tế theo quy định tại Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội.
- Kinh phí mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản công của các bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế xã, phường, thị trấn và các đơn vị sự nghiệp y tế khác.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do cấp có thẩm quyền giao.
4. Tiêu chí, định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
a) Định mức phân bổ chi thường xuyên theo tiêu chí biên chế:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ |
- Đơn vị trên 30 biên chế | 31.200.000 |
- Đơn vị từ 15 đến 30 biên chế | 33.600.000 |
- Đơn vị dưới 15 biên chế | 36.000.000 |
- Định mức chi hoạt động cho biên chế hợp đồng theo NĐ 161/2018/NĐ-CP, NĐ 68/2000/NĐ-CP | 50% định mức phân bổ theo quy mô biên chế của từng cơ quan, đơn vị |
b) Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
c) Ngoài ra bố trí kinh phí cho một số nhiệm vụ sau:
- Kinh phí hoạt động cho Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và một số đơn vị khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản cố định không thường xuyên được cấp có thẩm quyền phê duyệt; vốn đối ứng các dự án theo hiệp định với các tổ chức quốc tế; kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án theo quy định; kinh phí thực hiện tinh giản biên chế.
d) Hỗ trợ chi thường xuyên cho các hội đặc thù, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Đối với tổ chức Hội được cấp có thẩm quyền giao biên chế thì định mức phân bổ chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại điểm a, mục 4 Điều này.
- Đối với tổ chức Hội không giao biên chế thì ngân sách tỉnh hỗ trợ chi hoạt động từ 50 triệu đến 100 triệu/năm tùy theo quy mô hoạt động của Hội và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
5. Tiêu chí, định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế, văn hóa - thể thao - du lịch, môi trường, khoa học - công nghệ, thông tin - truyền thông, đảm bảo xã hội và các sự nghiệp khác
a) Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
b) Chi hoạt động phân bổ theo tiêu chí biên chế được giao có mặt tại thời điểm xây dựng dự toán:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ |
- Các đơn vị sự nghiệp kinh tế, văn hóa - thể thao - du lịch, môi trường, khoa học - công nghệ, thông tin - truyền thông, đảm bảo xã hội và các sự nghiệp khác | 27.600.000 |
- Định mức chi hoạt động cho biên chế hợp đồng theo NĐ 161/2018/NĐ-CP, NĐ 68/2000/NĐ-CP | 50% định mức phân bổ theo quy mô biên chế của từng cơ quan, đơn vị |
c) Phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ: Kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản cố định không thường xuyên được cấp có thẩm quyền phê duyệt; vốn đối ứng các dự án theo hiệp định với các tổ chức quốc tế; kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án theo quy định; kinh phí thực hiện tinh giản biên chế.
d) Phân bổ kinh phí thực hiện các nội dung chi có tính chất đặc thù của sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch:
+ Hỗ trợ Đoàn Nghệ thuật truyền thống: 765 triệu/năm.
+ Duy tu, bảo dưỡng các công trình di tích văn hóa: 5 tỷ đồng/năm.
+ Hỗ trợ kinh phí bảo tồn, phát huy di sản văn hóa phi vật thể: 500 triệu đồng/năm.
6. Phân bổ dự toán chi quốc phòng, an ninh
Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi an ninh - quốc phòng tại địa phương sau khi đảm bảo đầy đủ các chính sách, chế độ quy định do Trung ương và địa phương ban hành.
Điều 5. Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các huyện, thị xã, thành phố
1. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
1.1. Sự nghiệp giáo dục:
- Định mức phân bổ theo tiêu chí số học sinh đang theo học tại các trường (số học sinh năm học 2021 - 2022) như sau:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ |
- Vùng đặc biệt khó khăn | 1.712.000 |
- Vùng khó khăn | 1.426.000 |
- Vùng đô thị | 1.038.000 |
- Vùng còn lại | 1.166.000 |
Trên cơ sở định mức trên, trường hợp tỷ lệ chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 19% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu 19%; đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, học bổng học sinh dân tộc nội trú) tối đa 81% (chưa kể chi từ nguồn thu học phí).
- Tiêu chí bổ sung: Tính đủ kính phí thực hiện các chính sách sau:
+ Kinh phí thực hiện Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực Giáo dục đào tạo.
+ Kinh phí thực hiện Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển giáo dục mầm non.
+ Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ về hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
+ Kinh phí thực hiện chính sách giáo dục đối với người khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
+ Kinh phí thực hiện Nghị định 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
- Định mức trên đã bao gồm đầy đủ các chế độ Chính phủ ban hành đến ngày 01/7/2021 bao gồm kinh phí thực hiện chế độ tiền lương theo mức lương tối thiểu 1.490.000 đồng.
1.2. Chi hoạt động các trung tâm giáo dục, dạy nghề:
Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được giao hàng năm và chi hoạt động bằng định mức chi hoạt động của khối quản lý nhà nước trên địa bàn.
2. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
- Phân bổ theo định mức dân số: Giao chỉ tiêu kinh phí sự nghiệp y tế, dân số và gia đình cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các nhiệm vụ về y tế, phòng, chống dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm, dân số và gia đình với định mức:
+ Các huyện Lệ Thủy, Bố Trạch: 500 triệu đồng/năm.
+ Các huyện, thị xã, thành phố còn lại: 300 triệu đồng/năm.
- Chỉ tiêu bổ sung: Đảm bảo thực hiện chế độ hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
3. Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Chi hoạt động phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
|
| ||
- Vùng đặc biệt khó khăn | 93.822 |
|
- Vùng khó khăn | 77.143 |
|
- Vùng đô thị | 56.815 |
|
- Vùng còn lại | 52.123 |
|
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện: 2.000 đồng/huyện/năm.
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
|
| ||
- Xã đặc biệt khó khăn | 600 |
|
- Các xã còn lại | 350 |
|
- Tính đủ quỹ tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tính theo quy định hiện hành.
- Tính đủ quỹ tiền cán bộ xã nghỉ việc, kinh phí hoạt động ban thanh tra nhân dân, kinh phí hỗ trợ hoạt động ủy ban mặt trận tổ quốc xã, ban công tác mặt trận khu dân cư, lương biên chế hợp đồng theo NĐ 161/2018/NĐ-CP, NĐ 68/2000/NĐ-CP, kinh phí trợ cấp huy hiệu đảng…
- Trên cơ sở định mức theo biên chế, nếu tỷ lệ chi hoạt động (không kể lương và các khoản có tính chất lương) nhỏ hơn 25% so với tổng chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu 25%; đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 75%.
- Định mức trên đã bao gồm kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức cơ sở theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, kinh phí hoạt động cấp ủy và đại biểu hội đồng nhân dân các cấp; các chính sách do Trung ương và tỉnh ban hành đến thời điểm Nghị quyết này ban hành, kinh phí nâng lương định kỳ...
4. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Vùng đặc biệt khó khăn | 29.946 |
- Vùng khó khăn | 18.425 |
- Vùng đô thị | 10.977 |
- Vùng còn lại | 7.992 |
- Phân bổ theo di sản văn hóa Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng: 3.750 triệu đồng/năm.
- Hỗ trợ kinh phí phục vụ, tổ chức lễ hội tại các huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Thành phố Đồng Hới | 1.500 |
- Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Minh Hóa, Tuyên Hóa | 1.000 |
- Thị xã Ba Đồn và các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch | 500 |
5. Chi sự nghiệp thể dục thể thao
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Vùng đặc biệt khó khăn | 11.679 |
- Vùng khó khăn | 8.619 |
- Vùng đô thị | 12.368 |
- Vùng còn lại | 6.171 |
6. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Vùng đặc biệt khó khăn | 24.653 |
- Vùng khó khăn | 17.153 |
- Vùng đô thị | 15.752 |
- Vùng còn lại | 6.228 |
7. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Vùng đặc biệt khó khăn | 42.948 |
- Vùng khó khăn | 35.265 |
- Vùng đô thị | 23.250 |
- Vùng còn lại | 25.275 |
- Phân bổ theo đối tượng chính sách:
Đơn vị tính: Đồng/gia đình/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Thăm hỏi gia đình chính sách | 330.000 |
- Bổ sung kinh phí tăng thêm để thực hiện các chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/6/2021 của Chính phủ, kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo.
8. Chi quốc phòng
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Vùng đặc biệt khó khăn | 43.199 |
- Vùng khó khăn | 33.796 |
- Vùng đô thị | 29.269 |
- Vùng còn lại | 29.269 |
- Phân bổ cho các xã có biên giới:
Đơn vị tính: Triệu đồng/xã/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Kinh phí hỗ trợ thêm xã biên giới đất liền | 100 |
- Kinh phí hỗ trợ thêm xã biên giới biển | 50 |
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ gồm phụ cấp, trợ cấp ngày công huấn luyện cho lực lượng dân quân tự vệ.
- Hỗ trợ hoạt động Đại đội pháo 37mm - thành phố Đồng Hới: 1.500 triệu đồng/năm.
9. Chi an ninh
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Vùng đặc biệt khó khăn | 17.851 |
- Vùng khó khăn | 13.968 |
- Vùng đô thị | 16.023 |
- Vùng còn lại | 12.142 |
- Phân bổ cho các xã có đường biên giới:
Đơn vị tính: Triệu đồng/xã/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Kinh phí hỗ trợ thêm xã biên giới đất liền | 100 |
- Kinh phí hỗ trợ thêm xã biên giới biển | 50 |
- Hỗ trợ kinh phí phụ cấp, trợ cấp cho các lực lượng theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về lực lượng dân phòng và công an xã bán chuyên trách.
10. Chi sự nghiệp môi trường
Đơn vị tính: Triệu đồng/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
|
| ||
- Phân bổ theo tiêu chí tổng số dân số (đồng/người dân). Riêng thành phố Đồng Hới phân bổ theo chỉ tiêu dân số được tính hệ số 2, thị xã Ba Đồn hệ số 1,8 | 19.793 |
|
- Diện tích rừng tự nhiên (đồng/ha) | 36.855 |
|
- Các cơ sở công nghiệp trên địa bàn từng huyện, thành phố do nhiều cấp quản lý, căn cứ tính chất, quy mô của từng địa phương, ngoài định mức trên bổ sung thêm kinh phí cho các huyện, thành phố, thị xã như sau:
+ Thành phố Đồng Hới 975 triệu đồng/năm.
+ Huyện Quảng Trạch, Tuyên Hóa, thị xã Ba Đồn 780 triệu đồng/năm.
+ Các huyện còn lại 585 triệu đồng/năm.
- Tính đủ kinh phí bảo vệ rừng giao cho UBND cấp xã quản lý theo Quyết định 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012.
- Tính đủ lương theo biên chế được giao của các ban quản lý rừng phòng hộ do cấp huyện quản lý.
- Kinh phí xử lý môi trường: Hỗ trợ kinh phí xử lý rác thải theo đơn giá được UBND tỉnh quy định.
11. Chi sự nghiệp kinh tế
a) Phân bổ theo nhiệm vụ:
- Kinh phí hỗ trợ sử dụng giá dịch vụ sản phẩm công ích thủy lợi theo dự toán chi năm 2021 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo chế độ quy định.
- Phân bổ kinh phí nâng cấp đô thị:
Đơn vị tính: Triệu đồng/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2022 |
- Thành phố Đồng Hới | 75.000 |
- Thị xã Ba Đồn | 30.000 |
- Thị trấn (đô thị loại IV) | 10.000 |
- Thị trấn (đô thị loại V) và huyện Quảng Trạch | 6.000 |
b) Phân bổ theo định mức dân số:
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức năm 2022 |
- Vùng đặc biệt khó khăn | 336.024 |
- Vùng khó khăn | 252.182 |
- Vùng đô thị | 142.810 |
- Vùng khác còn lại | 168.012 |
12. Chi khác ngân sách
Phân bổ theo tỷ trọng 1% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (trừ kinh phí tiền lương và chính sách an sinh xã hội).
13. Bù định mức chi đối với các địa phương có dân số thấp
Các huyện, thành phố, thị xã có dân số thấp, được phân bổ thêm theo tỷ lệ phần trăm (%) số chi tính theo định mức dân số như sau: Huyện Minh Hóa được phân bổ thêm 20%; huyện Tuyên Hóa và Quảng Ninh được phân bổ thêm 16%.
14. Dự phòng ngân sách địa phương
Định mức phân bổ tính dự phòng của ngân sách địa phương hàng năm căn cứ vào khả năng ngân sách phân bổ theo tỷ trọng từ 2% - 4% trên tổng chi ngân sách.
15. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
Căn cứ tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng, khả năng thu của ngân sách địa phương, tăng thêm số bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố, thị xã so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- 1Quyết định 77/2021/QĐ-UBND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền của thành phố Đà Nẵng
- 3Nghị quyết 113/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 4Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào diện thỏa thuận hợp tác đào tạo tại các trường cao đẳng, đại học thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý
- 2Nghị quyết 60/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 kèm theo Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết số 18/2008/QH12 về việc đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân do Quốc hội ban hành
- 3Luật bảo hiểm y tế 2008
- 4Quyết định 07/2012/QĐ-TTg về chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Thông tư 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 11Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 12Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 14Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 16Luật Dân quân tự vệ 2019
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 19Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 20Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 21Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 22Nghị quyết 01/2021/UBTVQH15 quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 23Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 77/2021/QĐ-UBND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 25Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền của thành phố Đà Nẵng
- 26Nghị quyết 113/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 27Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 14/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Hải Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết