HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/NQ-HĐND | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ điểm h khoản 1 Điều 80 Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 25 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi,
Xét Tờ trình số 244 /TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-VHXH ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hóa – Xã Hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ di dời đối với các cơ sở chăn nuôi đang hoạt động sản xuất trong khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến Nghị quyết này.
Khu vực không được phép chăn nuôi các loại vật nuôi bao gồm gia súc, gia cầm và các loại động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm:
1. Toàn bộ các phường thuộc thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa và thị xã Phú Mỹ.
2. Khu trung tâm, khu dân cư hiện hữu, khu dân cư theo quy hoạch, khu vực phát triển đô thị đã được xác định, định hướng theo quy hoạch chung thị trấn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại địa bàn các thị trấn thuộc các huyện và các khu dân cư thuộc huyện Côn Đảo.
3. Các công trình công cộng, khu trung tâm xã, khu chức năng khác trên địa bàn xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã tại địa bàn các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Quy định vùng nuôi chim yến
1. Vùng được phép nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là vùng nằm ngoài các khu vực được quy định tại Điều 2 Nghị quyết này. Nhà nuôi chim yến phải có khoảng cách tối thiểu 200 mét tính từ ranh giới vùng không được phép chăn nuôi.
2. Các cơ sở nuôi chim yến phải đảm bảo theo quy định tại khoản 3 Điều 64 Luật Chăn nuôi và khoản 2 Điều 25 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 4. Hỗ trợ tháo dỡ, di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
1. Đối tượng hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân có cơ sở chăn nuôi với quy mô chăn nuôi từ 01 đơn vị vật nuôi (tương đương với 500 kg khối lượng vật nuôi sống) trở lên đang hoạt động tại khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này thực hiện tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi trước ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Nuôi gia súc, gia cầm và các động vật khác thuộc Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam theo Điều 27 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
b) Các cơ sở chăn nuôi thuộc danh sách phải di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi theo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Mỗi cơ sở thuộc đối tượng hỗ trợ của Nghị quyết này chỉ được ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần.
b) Chính sách hỗ trợ được thực hiện sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc tháo dỡ, di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi có xác nhận của chính quyền địa phương.
c) Các tổ chức, cá nhân chăn nuôi được hưởng hỗ trợ từ chính sách này phải chịu sự kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách hỗ trợ di dời của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
4. Nội dung và mức hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động với mức 1.000.000 đồng/đơn vị vật nuôi tại thời điểm ngưng hoạt động, nhưng không quá 30.000.000 đồng/cơ sở.
5. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) căn cứ nội dung quy định tại Điều 2 Nghị quyết này, chỉ đạo, tổ chức xác định ranh giới các vùng thuộc khu vực không được phép chăn nuôi trên từng địa bàn các xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) và công khai để người dân được biết.
Thời gian hoàn thành việc xác định và công khai ranh giới: 60 ngày kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện công tác kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định của Điều 54 Luật Chăn nuôi và hướng dẫn tại Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
Thời gian triển khai, thực hiện: 120 ngày kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
c) Cá nhân, tổ chức là chủ cơ sở chăn nuôi đăng ký cam kết thực hiện tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi, gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu kê khai đính kèm). Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bản đăng ký của cá nhân, tổ chức là chủ cơ sở chăn nuôi, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi bản kê khai của cá nhân, tổ chức đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bản đăng ký của cá nhân tổ chức là chủ cơ sở chăn nuôi, Ủy ban nhân cấp huyện thành lập Tổ kiểm kê để tổ chức kiểm kê, lập biên bản ghi nhận hiện trạng, xác định số đơn vị vật nuôi hiện có tại thời điểm xác minh của từng cơ sở chăn nuôi trong vùng không được phép chăn nuôi và xác nhận thời gian thực hiện tháo dỡ, di dời.
đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện lập danh sách, xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí các cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi hàng năm.
e) Ủy ban nhân dân cấp xã ra tổ chức nghiệm thu xác nhận cơ sở đã hoàn thành công tác tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, cấp kinh phí hỗ trợ.
h) Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày cơ sở đã hoàn thành công tác tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả tiền hỗ trợ theo quy định.
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi tra cho chủ cơ sở chăn nuôi trong thời hạ 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí hỗ trợ chính sách di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi được bố trí trong dự toán ngân sách cấp huyện theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Đối với các tổ chức, cá nhân có cơ sở chăn nuôi xây dựng và hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành mà thuộc khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này thì phải ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc di dời đến địa điểm phù hợp trước ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Các cơ sở thuộc diện phải di dời theo Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà không thực hiện đúng thời gian quy định và các cơ sở chăn nuôi phát sinh trong khu vực không được phép chăn nuôi kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sẽ không được hỗ trợ di dời và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; quy định vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 81/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Kế hoạch 1288/KH-UBND năm 2022 triển khai Quy định khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định khu vực nội thành của thành phố, khu dân cư không được phép chăn nuôi; quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Chăn nuôi 2018
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 6Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; quy định vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 81/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Kế hoạch 1288/KH-UBND năm 2022 triển khai Quy định khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định khu vực nội thành của thành phố, khu dân cư không được phép chăn nuôi; quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Số hiệu: 14/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Phạm Viết Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực