- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 6Nghị định 138/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
- 7Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
- 9Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
- 10Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 13Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2021 TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2021 tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết về Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2021 tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định về Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Người trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Trong đó, ưu tiên hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng: Người hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, ngư dân, lao động nữ, lao động nữ mất việc làm, người thực hiện xong án phạt tù, người sau cai nghiện ma túy; thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP); cán bộ, công chức cấp xã và lao động nông thôn.
Các cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức, cá nhân có có liên quan và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho người lao động.
3. Chỉ tiêu
Đào tạo, bồi dưỡng nghề nghiệp cho 13.000 người, trong đó: Đào tạo trình độ cao đẳng là 910 người, trung cấp là 790 người; trình độ sơ cấp là 5.573 người và dưới 3 tháng là 4.877 người, đào tạo thường xuyên (kèm cặp - truyền nghề - tập nghề) là 850 người. Tỷ lệ có việc làm sau đào tạo nghề trên 85%. Phấn đấu đến cuối năm 2021, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 61%; trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ đạt 28%, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề nghiệp đạt 56%.
4. Ngành, nghề đào tạo
Ngành, nghề đào tạo được xác định căn cứ vào nhu cầu chuyển dịch lao động theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các văn bản có liên quan đến giáo dục nghề nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu thực tế sử dụng lao động của công ty, doanh nghiệp, người lao động để tổ chức đào tạo nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và đào tạo ngắn hạn; đào tạo nâng cao tay nghề cho lao động đã qua đào tạo nghề nhưng chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
5. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp
Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp được thực hiện theo các quy định hiện hành.
6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp cho người lao động được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh) và các nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có), trong đó:
- Dự kiến kinh phí thuộc ngân sách Trung ương là 10.000 triệu đồng.
- Kinh phí thuộc ngân sách tỉnh là 5.800 triệu đồng.
(Kèm theo phụ lục chi tiết).
Ngoài nguồn kinh phí nêu trên, việc hỗ trợ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên học trình độ trung cấp, cao đẳng sẽ do ngân sách nhà nước thực hiện cấp bù học phí theo dự toán thực tế của các trường trung cấp, cao đẳng, các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh và huy động từ các nguồn hợp pháp khác; kinh phí chi thường xuyên thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 22 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
ĐVT: triệu đồng
STT | Nội dung | Kinh phí thực hiện | Ghi chú |
I | Dự kiến kinh phí thuộc ngân sách Trung ương | 10.000 |
|
II | Kinh phí thuộc ngân sách tỉnh | 5.800 |
|
1 | Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và trình độ dưới 3 tháng, trong đó: | 5.500 |
|
- | Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho lao động nông thôn | 4.000 |
|
- | Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho thanh niên theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP | 1.500 |
|
2 | Kinh phí thực hiện truyền thông về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | 300 |
|
Tổng cộng | 15.800 |
|
- 1Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, giai đoạn 2020-2025
- 2Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 41/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, phân cấp quản lý các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Kế hoạch 2838/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 47/NQ-HĐND về Kế hoạch Phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 4480/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 552/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 6Nghị định 138/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
- 7Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
- 9Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
- 10Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 13Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, giai đoạn 2020-2025
- 18Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Bình Dương
- 19Quyết định 41/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, phân cấp quản lý các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 20Kế hoạch 2838/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 47/NQ-HĐND về Kế hoạch Phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Bình Dương
- 21Quyết định 4480/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 22Kế hoạch 552/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Nghị quyết 135/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2021 tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 135/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Văn Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực