Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2014/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHI QUYẾT
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ các Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17 tháng 01 năm 2012 của Liên Bộ Giao thông vận tải và Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4883/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Mục tiêu
1. Mục tiêu phát triển đến năm 2020
- Đối với quốc lộ và cao tốc: Hoàn thành nâng cấp, mở rộng đạt quy mô theo quy hoạch mạng lưới đường bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Đối với đường tỉnh (ĐT): Phát triển mạng lưới, mở rộng, nâng cấp, đưa vào cấp kỹ thuật với quy mô tối thiểu đường cấp IV ở vùng đồng bằng; cấp IV, cấp V ở miền núi; đoạn qua các đô thị đạt quy mô theo quy hoạch xây dựng phát triển đô thị.
- Giao thông đường bộ đô thị: Đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển không gian, kiến trúc đô thị, đảm bảo tính thống nhất, cân đối, đồng bộ, liên hoàn với hệ thống giao thông vùng. Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt góp phần giải quyết ùn tắc giao thông, bảo vệ môi trường.
- Đường huyện và giao thông nông thôn: 100% đường huyện (ĐH), đường xã đi lại thuận lợi quanh năm; tỷ lệ mặt đường cứng (bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng) ĐH đạt 100%, đường xã (ĐX) tối thiểu 70%. Đưa dần vào cấp kỹ thuật, đường ĐH đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V ở vùng đồng bằng và tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A ở miền núi. Đối với các đường trục xã, đường thôn, ngõ xóm đạt quy mô theo tiêu chuẩn nông thôn mới.
- Phát triển vận tải: Phát huy lợi thế của vận tải đường bộ, khai thác điểm mạnh của vận tải đường thủy nội địa, vận tải đường sắt và đường hàng không để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách. Nâng cao chất lượng vận tải với giá cước hợp lý; đảm bảo an toàn về người và hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
2. Mục tiêu định hướng phát triển đến năm 2030
- Nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận tải theo các tiêu chí nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và hiệu quả; phát triển giao thông đô thị hướng tới văn minh, hiện đại.
- Phát triển các tuyến đường bộ cao tốc qua địa bàn tỉnh, kết nối thuận lợi với hệ thống đường bộ ASEAN, tiểu vùng Mê Kông mở rộng; hệ thống cảng biển đáp ứng tốt nhu cầu thông quan về hàng hóa xuất nhập khẩu và nội địa. Cơ giới hóa bốc xếp và hoạt động có hiệu quả tại các cảng, bến thủy nội địa; phát triển các tuyến đường thủy nội địa ra các đảo.
- Cơ bản hoàn thiện mạng lưới cảng hàng không với quy mô hiện đại; hệ thống quản lý hoạt động bay hiện đại, đảm bảo tầm phủ của các trang thiết bị liên lạc, dẫn đường và giám sát theo yêu cầu nhiệm vụ trong toàn bộ vùng FIR của Việt Nam theo đúng kế hoạch không vận của ICAO.
Điều 3. Quy hoạch phát triển vận tải
1. Quy hoạch phát triển vận tải, hàng hóa đến 2020
a) Về vận tải hàng hóa:
Đến năm 2020, vận tải bằng đường bộ chiếm tỷ trọng chủ yếu về khối lượng hàng hóa vận chuyển trên các tuyến với tỷ lệ 90,91%; vận tải đường sắt, hàng không và đường thủy chiếm tỷ lệ 9,09%.
b) Về vận tải hành khách:
Đến năm 2015, triển khai tất cả các tuyến xe buýt trên toàn tỉnh và một số tỉnh lân cận theo quy hoạch. Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 và đến 2030 vận tải hành khách bằng đường bộ vẫn là phương thức chủ yếu.
2. Định hướng quy hoạch phát triển vận tải đến năm 2030
Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển vận tải; nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải về chất lượng phương tiện và trình độ quản lý dịch vụ. Đảm bảo an toàn về người và hàng hóa trong quá trình vận chuyển, chấp hành nghiêm túc luật giao thông.
Điều 4. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
1. Quy hoạch giao thông đường bộ
a) Quy hoạch hệ thống quốc lộ và các đường trục quốc gia: (chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
b) Hệ thống tỉnh lộ: (chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).
c) Hệ thống đường trục chính trong khu kinh tế:
Đầu tư hệ thống giao thông đường bộ để phục vụ cho sự phát triển của Khu kinh tế mở Chu Lai tạo điều kiện cho vận chuyển hàng hoá, nguyên, nhiên vật liệu. Trong đó ưu tiên xây dựng các trục đường chính: Đường trục chính phía Bắc Khu kinh tế mở Chu Lai; khu liên hợp công nghiệp, dịch vụ, đô thị Việt Hàn; khu công nghiệp, cảng Tam Hiệp; đường Điện Biên Phủ.
Theo quy hoạch phát triển hệ thống đô thị của tỉnh Quảng Nam, mỗi đô thị có tối thiểu một bến xe. Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh có 30 bến xe khách, gồm 02 bến loại I, 02 bến loại II, 03 bến loại III, 16 bến loại IV và 07 bến loại V.
2. Giao thông đường thủy nội địa
a) Quy hoạch cải tạo nâng cấp các tuyến đường thủy nội địa:
Quy hoạch nâng cấp các tuyến đường thủy nội địa trong thực hiện theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2008 phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa đến năm 2020.
b) Quy hoạch xây dựng các bến sông:
- Cảng đường thủy do Cục đường sông quản lý: Thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ Bộ Giao thông vận tải.
- Các bến do tỉnh quản lý: Xây dựng cầu cảng tại bến Tam Kỳ tiếp nhận tàu có trọng tải 30 tấn.
- Bến do huyện quản lý: Xây dựng với quy mô kết cấu kỹ thuật phù hợp để phục vụ cho vận tải hàng hóa và hành khách với loại phương tiện: Tàu hàng loại 5 - 50 tấn, tàu khách loại 10 - 50 ghế. Giai đoạn đến năm 2020 xây dựng kết cấu hạ tầng tại 13 bến nằm trên các sông Vĩnh Điện, Thu Bồn, Vu Gia, sông Cái, Trường Giang và An Tân.
Điều 5. Tổng vốn đầu tư
Ước tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển giao thông vận tải giai đoạn đến năm 2020 là 34.062 tỷ đồng và đến năm 2030 là 64.886 tỷ đồng, bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn vay, vốn huy động từ doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt | Hạng mục | Giai đoạn 2015-2020 | Giai đoạn 2021-2030 |
1 | Kết cấu hạ tầng giao thông | 15.468 | 27.700 |
a | Mạng lưới giao thông đường bộ | 12.845 | 25.760 |
| - Quốc lộ | 2.992 | 5.053 |
| - Tỉnh lộ | 3.254 | 8.618 |
| - Đường huyện (ĐH) | 3.050 | 6.000 |
| - Đường GTNT | 1.500 | 3.100 |
| - Đường đô thị và chuyên dùng | 890 | 1.830 |
| - Đường quốc phòng | 1.160 | 1.160 |
b | Hệ thống bến xe | 95 | 95 |
c | Đường thủy và cảng biển | 2.527 | 4.372 |
2 | Phát triển vận tải | 24.034 | 37.186 |
a | Đường bộ | 23.041 | 35.649 |
b | Đường thủy | 993 | 1.537 |
| Tổng cộng | 34.062 | 64.886 |
Điều 6. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thực hiện giai đoạn từ năm 2015-2020 và giai đoạn từ năm 2021- 2030.
Điều 7. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết này; phê duyệt và công bố công khai Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; xây dựng giải pháp phù hợp để thực hiện Quy hoạch đảm bảo thời gian và tiến độ thực hiện; định kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Nghị quyết.
Điều 8. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2490/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Giao thông vận tải giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025
- 5Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 20/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải giai đoạn 2006 - 2020 tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Quyết định 13/2008/QĐ-BGTVT phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thuỷ nội địa Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật giao thông đường bộ 2008
- 8Quyết định 35/2009/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh do Bộ Giao thông vận tải - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 10Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 2490/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Giao thông vận tải giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025
- 15Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 20/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải giai đoạn 2006 - 2020 tỉnh Lai Châu
- 17Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến 2030
Nghị quyết 133/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 133/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra