- 1Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 368/NQ-HĐND năm 2011 về quy hoạch đầu tư phát triển cơ sở giáo dục, y tế, tư vấn sức khỏe, cơ sở hoạt động văn hóa, văn nghệ, vui chơi giải trí, thể dục thể thao cho thanh thiếu niên tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 3Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 73/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 03 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT NĂM 2017 CỦA HĐND TỈNH KHÓA XIV, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND ngày 22 tháng 11 năm 2015;
Xét đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Tờ trình số 13/TTr-TTHĐND ngày 01 tháng 8 năm 2016 và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp
1. Tại kỳ họp thứ tư (giữa năm 2017) xem xét:
a) Báo cáo công tác 06 tháng của Thường trực HĐND, Ban của HĐND, UBND, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và Cục thi hành án dân sự tỉnh.
b) Báo cáo của UBND tỉnh về kinh tế - xã hội 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2017; về thực hiện ngân sách nhà nước 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2017; về công tác phòng, chống tham nhũng 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2017; về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2017; về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2017; về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri 6 tháng đầu năm 2016.
c) Báo cáo giám sát kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 2 và thứ 3 của HĐND tỉnh.
d) Tiến hành hoạt động chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp.
đ) Giám sát chuyên đề về việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
2. Tại kỳ họp thứ năm (cuối năm 2017) xem xét:
a) Báo cáo công tác năm 2017 của Thường trực HĐND, Ban của HĐND, UBND, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và Cục thi hành án dân sự tỉnh.
b) Báo cáo của UBND tỉnh về kinh tế - xã hội năm 2017, nhiệm vụ năm 2018; về thực hiện ngân sách nhà nước năm 2017; quyết toán ngân sách nhà nước của tỉnh năm 2016; về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017, nhiệm vụ năm 2018; về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017, nhiệm vụ năm 2018; về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2017, nhiệm vụ năm 2018; về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri năm 2017.
c) Báo cáo giám sát kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ tư của HĐND tỉnh.
d) Tiến hành hoạt động chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp.
Điều 2. Những nội dung giám sát chuyên đề do Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh thực hiện giữa hai kỳ họp
1. Lĩnh vực Pháp chế
a) Tình hình tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết số 71/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014, Nghị quyết số 72/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014, Nghị quyết số 73/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh.
b) Tình hình thực thi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của ngành công an.
2. Lĩnh vực Kinh tế - ngân sách
a) Việc quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn Mộc Châu và thành phố Sơn La;
b) Việc quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.
3. Lĩnh vực Văn hóa - xã hội
a) Tình hình thực hiện chế độ, chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Tình hình thực hiện Nghị quyết số 368/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh quy hoạch về đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, y tế, tư vấn sức khỏe, cơ sở hoạt động văn hóa, nghệ thuật, vui chơi, giải trí, thể dục thể thao cho thanh thiếu nhi tỉnh Sơn La đến năm 2020.
4. Về thực hiện chính sách dân tộc
a) Giám sát tình hình giải ngân và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn.
b) Giám sát tình hình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực HĐND tỉnh ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình giám sát của HĐND; trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát chuyên đề; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động giám sát của các ban của HĐND tỉnh.
2. Căn cứ vào Chương trình giám sát của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện chương trình giám sát theo lĩnh vực được phân công; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát; kịp thời báo cáo, tổng hợp hoạt động giám sát theo quy định.
3. Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh giám sát tại địa phương nơi ứng cử.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 107/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình hoạt động giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 3Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2017
- 4Nghị quyết 157/2009/NQ-HĐND12 về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2010
- 5Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 6Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 7Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ
- 1Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 368/NQ-HĐND năm 2011 về quy hoạch đầu tư phát triển cơ sở giáo dục, y tế, tư vấn sức khỏe, cơ sở hoạt động văn hóa, văn nghệ, vui chơi giải trí, thể dục thể thao cho thanh thiếu niên tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 3Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 73/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 8Nghị quyết 107/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình hoạt động giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 10Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2017
- 11Nghị quyết 157/2009/NQ-HĐND12 về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2010
- 12Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 13Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 14Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- Số hiệu: 13/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết