- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Đầu tư công 2014
- 5Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2015/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NHÓM B SỬ DỤNG VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH VÀ CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Sau khi xem xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư đối với các dự án nhóm B sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh và chấp thuận đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 297/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư đối với các dự án nhóm B sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh và chấp thuận đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh gồm 8 dự án (chi tiết có phụ lục số 1 kèm theo),
b) Chấp thuận đề xuất chủ trương đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ, gồm 18 dự án (chi tiết có phụ lục số 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các chủ đầu tư của các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh được phê duyệt chủ trương tại Khoản a, Điều 1 nêu trên để lập, trình duyệt dự án đầu tư theo quy định; đồng thời, giao các chủ đầu tư các dự án được chấp thuận đầu tư tại Khoản b, Điều 1 hoàn chỉnh hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư để trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định của pháp luật.
Để đảm bảo thời gian thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, đáp ứng yêu cầu tiến độ xây dựng Kế hoạch đầu tư công năm 2016 và Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 theo quy định của Luật Đầu tư công, đối với các dự án cấp bách, dự án cần quyết định chủ trương hoặc chấp thuận đề xuất chủ trương đầu tư, trong thời gian giữa 2 kỳ họp, Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận và quyết định chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1:
PHÊ CHUẨN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN NHÓM B SỬ DỤNG VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 125/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT | Danh mục dự án | Mục tiêu đầu tư | Quy mô đầu tư | Thời gian thực hiện | Dự kiến tổng mức đầu tư | Nguồn vốn đầu tư | Chủ đầu tư |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG SỐ |
|
|
| 1,061 |
|
|
I | Các công trình lớn, quan trọng, mang tính chất vùng; kết nối các vùng kinh tế động lực, các trục giao thông chính |
|
|
| 434 |
|
|
1 | Đường Trần Nhân Tông đoạn từ điểm cuối GĐ 1 Đại lộ Nam Sông Mã đến đường Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn. | Đầu tư xây dựng tuyến đường nhằm kết nối TP. Thanh Hóa với TX. Sầm Sơn và khu quần thể du lịch, nghỉ dưỡng, sinh thái FLC, khai thác thác tiềm năng du lịch và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. | 1,5 km, đường đô thị; Bn=15m; Bm = 14m. | 2016 - 2020 | 120 | Vốn cân đối ngân sách tỉnh | Sở Giao thông Vận tải |
2 | Đường trục chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (kết nối QL 45, 47). | Phát triển đô thị theo quy hoạch, kết nối trục giao thông chính như QL45, 47. | 3,5 km, đường đô thị; B 11=25m, Bm = 10,5mx2. | 2016 - 2020 | 168 | - Vốn cân đối ngân sách tỉnh; - Vốn huy động hợp pháp của huyện để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng (GPMB). | UBND huyện Đông Sơn |
3 | Nâng cấp, cải tạo đường nối QL 1A với QL 10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc, huyện Hậu Lộc). | Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông trên địa bàn; tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và phục vụ cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân 5 xã vùng ven biển huyện Hậu Lộc. | 14 km; đường cấp V đồng bằng, Bn=7,5m, Bm=5,5m | 2016 - 2020 | 146 | - Vốn cân đối ngân sách tỉnh; - Vốn huy động hợp pháp của huyện để đảm nhận tối thiểu 30% chi phí GPMB. | UBND huyện Hậu Lộc |
II | Hạ tầng du lịch và phục vụ phát triển du lịch |
|
|
| 160 |
|
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du, TX Sầm Sơn. | Hoàn thiện mạng lưới giao thông theo quy hoạch, tạo điều kiện chỉnh trang bộ mặt đô thị của TX. Sầm Sơn; khai thác tiềm năng du lịch, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của TX. Sầm Sơn và của cả tỉnh. | 5,1 km; đường đô thị, chiều rộng mặt đường Bm= 12m | 2016 - 2020 | 160 | - Vốn cân đối ngân sách tỉnh; - Vốn huy động hợp pháp của huyện để đảm nhận tối thiểu 30% chi phí GPMB. | UBND TX. Sầm Sơn |
III | Hạ tầng đến các dự án sản xuất có quy mô lớn |
|
|
| 182 |
|
|
1 | Đường giao thông từ QL 1A vào nhà máy xi măng Long Sơn và KCN phía Đông, TX Bỉm Sơn. | Đầu tư tuyến đường nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng và phát triển sản xuất kinh doanh của Dự án NM xi măng Long Sơn; đồng thời phục vụ vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm các Nhà máy lớn trong khu vực..., góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của TX. Bỉm Sơn và của tỉnh. | 8,5 km (đoạn Km0+00 - Km4+500: Bn=17,5m, Bm=15m; đoạn Km4+500 - Km8+500: Bn=11,5m, Bm=10,5m) | 2016-2018 | 182 | - Vốn cân đối ngân sách tỉnh; - Vốn huy động hợp pháp của thị xã để đảm nhận tối thiểu 30% chi phí GPMB. | UBND TX. Bỉm Sơn |
IV | Các công trình cấp bách, phục vụ sản xuất, an sinh xã hội |
|
|
| 285 |
|
|
1 | Nâng cấp, cải tạo trạm bơm tiêu Quang Hoa xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân. | Công trình trạm bơm tiêu Quang Hoa được nâng cấp, cải tạo sẽ đảm bảo tiêu thoát nước cho 2.200 ha đất canh tác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất, góp phần cải thiện đời sống, sinh hoạt của nhân dân trong vùng. | Nâng cấp, cải tạo trạm bơm tiêu đảm bảo tiêu thoát nước cho khoảng 2200 ha đất canh tác. | 2016-2020 | 85 | - Vốn cân đối ngân sách tỉnh; - Vốn huy động hợp pháp của thị xã để đảm nhận tối thiểu 30% chi phí GPMB | UBND huyện Thọ Xuân |
2 | Nâng cấp, cải tạo đường từ tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi), huyện Triệu Sơn. | Việc đầu tư nâng cấp, cải tạo tuyến đường sẽ từng bước hoàn thiện hệ thống giao thông, kết nối giao thông giữa các xã trong vùng, cải thiện điều kiện đi lại của nhân dân, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội cùa huyện, nhất là 7 xã thuộc phía Đông Nam của huyện Triệu Sơn. | 10,5 km, đường cấp V đồng bằng, Bn=7,5m, Bm= 5,5m. | 2016 -2020 | 80 | - Vốn cân đối ngân sách tỉnh; - Vốn huy động hợp pháp của huyện để đảm nhận tối thiểu 30% chi phí GPMB. | UBND huyện Triệu Sơn |
3 | Nâng cấp, cải tạo đường Mỹ Tân, Cao Ngọc, Vân Am, huyện Ngọc Lặc nối tiếp với xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh. | Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, vận chuyển hàng hóa và sinh hoạt của nhân dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. | 25 km, đường cấp V miền núi, Bn=6,5m, Bm=3,5m. | 2016 - 2020 | 120 | - Vốn cân đối ngân sách tỉnh; - Vốn huy động hợp pháp của huyện để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng (GPMB). | UBND huyện Ngọc Lặc |
PHỤ LỤC 2:
PHÊ CHUẨN CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW, VỐN TPCP
(Kèm theo Nghị quyết số 125/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Số TT | Danh mục dự án | Mục tiêu đầu tư | Nhóm dự án | Dự kiến quy mô đầu tư | Dự kiến tổng mức đầu tư | Đơn vị lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư | Thời gian thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG SỐ |
|
|
| 6,940 |
|
|
I | Các công trình lớn, quan trọng, mang tính chất vùng; kết nối các vùng kinh tế động lực, các trục giao thông chính |
|
|
| 4,945 |
|
|
1 | Đường vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (GĐ II). | Hoàn chỉnh toàn bộ tuyến đường, đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị TP. Thanh Hóa. | A | 14,6 km | 3,995 | Sở Giao thông Vận tải | 2016 - 2020 |
2 | Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa. | Xây dựng mới bệnh viện ung bướu, đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân. | B | 500 giường bệnh | 500 | Sở Y tế | 2016 - 2020 |
3 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 516 B từ ngã tư thị trấn Quán Lào đi thị trấn Thống Nhất. | Đầu tư nâng cấp tuyến đường nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, đi lại của người dân trong vùng; kết nối QL45 với đường HCM. | B | 35 km | 150 | Sở Giao thông vận tải | 2016 - 2020 |
4 | Cải tạo, nâng cấp đường kết nối huyện Nông Cống - Quảng Xương (Đường Nghi Sơn đi Sao Vàng - Tỉnh lộ 525 - tỉnh lộ 504). | Đầu tư nâng cấp tuyến đường nhằm tăng cường giao thương, phát triển kinh tế - xã hội các huyện Quảng Xương, Nông Cống; hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trong vùng. | B | 10,5 km | 100 | UBND huyện Nông Cống | 2016 - 2020 |
5 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh Bỉm Sơn - Phổ Cát - Thạch Quảng (ĐT 522). | Đáp ứng nhu cầu vận tải, phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thị phía bắc của tỉnh; góp phần nâng cấp, hoàn thiện mạng lưới đường tỉnh lộ, kết nối với các trục giao thông lớn như QL1A, đường HCM. | B | 50 km | 200 | Sở Giao thông vận tải | 2016 - 2020 |
II | Hạ tầng du lịch và phục vụ phát triển du lịch |
|
|
| 230 | 0 |
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường từ QL 1A đi khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa. | Nối QL1A với Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa; đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch và phục vụ sản xuất, sinh hoạt của nhân dân. | B | 21,5 km | 150 | UBND huyện Hoằng Hóa | 2016 - 2020 |
2 | Nâng cấp, cải tạo tuyến đường tỉnh 520 - Quốc lộ 45 vào khu B dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp nuôi trai lấy Ngọc, kết hợp bảo tồn sinh thái Bến En. | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường hiện có, kết nối với khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp nuôi trai lấy Ngọc, kết hợp bảo tồn sinh thái Bến En. | B | 5,3 km | 80 | UBND huyện Như Thanh | 2016 - 2020 |
III | Hạ tầng khu kinh tế; hạ tầng đến các dự án sản xuất có quy mô lớn |
|
|
| 615 |
|
|
1 | Đường Đông Tây 1 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường cao tốc Bắc Nam). | Hoàn thiện hệ thống hạ tầng trong KKT Nghi Sơn. | B | 4 km | 400 | Ban quản lý KKT Nghi Sơn | 2016-2020 |
2 | Hạ tầng khu tái định cư đê Mỏ Phượng xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia. | Phục vụ GPMB để thực hiện các dự án trong KKT Nghi Sơn. | B | 4km | 95 | Ban quản lý KKT Nghi Sơn | 2016-2020 |
3 | Mở rộng đường vào nhà máy xi măng Công Thanh. | Đáp ứng nhu cầu vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm của NM xi măng Công thành và các NM khác trong khu vực. | B | 3,5 km | 120
| Ban quản lý KKT Nghi Sơn | 2016-2020 |
IV | Các công trình cấp bách, phục vụ sản xuất, an sinh xã hội |
|
|
| 1,070 |
|
|
1 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá cửa sông Lý, huyện Quảng Xương. | Đáp ứng nhu cầu neo đậu tránh trú bão của các phương tiện hoạt động nghề cá khu vực vùng biển Quảng Xương và vùng lân cận; đồng thời giảm thiểu thiệt hại về người, tài sản của ngư dân khi có gió bão xảy ra, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong việc cung cấp các dịch vụ hậu cần nghề cá. | B | 300 tàu/200CV | 100 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2016-2020 |
2 | Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản xã Hoàng Yến, huyện Hoằng Hóa. | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản cho khoảng 80 ha diện tích nuôi trồng thủy sản, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân xã Hoằng Yên và các vùng phụ cận. | B | 80 ha | 80 | UBND huyện Hoằng Hóa | 2016-2020 |
3 | Tu bổ, nâng cấp và xử lý sạt lở đê tả sông Bưởi đoạn K4 - K8, xã Thành Hưng và đê hữu sông Bưởi đoạn K6+785 - K8+305 xã Thạch Đồng, huyện Thạch Thành. | Xử lý các trọng điểm xung yếu, đảm bảo an toàn tài sản, tính mạng của nhân dân; phục vụ phòng chống lụt bão và cứu hộ, cứu nạn khi có mưa lũ gây ra. | B | 5,6 km | 80 | UBND huyện Thạch Thành | 2016-2020 |
4 | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội Thanh Hóa. | Đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất để phục vụ cho khoảng 500 - 600 đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh, thực hiện mục tiêu an sinh xã hội. | B | Đảm bảo cơ sở vật chất để phục vụ 500 - 600 đối tượng bảo trợ xã hội. | 150 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 2016 - 2020 |
5 | Chương trình đầu tư nâng cấp, sửa chữa đảm bảo an toàn hồ đập trên địa bàn tỉnh (cụm hồ các huyện Tĩnh Gia, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Nông Cống, Như Thanh, Triệu Sơn, Cẩm Thủy, Bá Thước). | Phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt cho nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, từng bước cải thiện đời sống cho nhân dân trên địa bàn tỉnh. | B | Đảm bảo tưới và cấp nước cho khoảng 2.000 ha | 500
| Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện | 2016-2020 |
6 | Đê sông Dừa xã Thiệu Toán - Thiệu Chính - Thiệu Hòa - Thiệu Vận, huyện Thiệu Hóa. | Phục vụ phòng, chống lụt bão và cứu hộ, cứu nạn khi có mưa lũ gây ra trên địa bàn các xã Thiệu Toán, Thiệu Chính, Thiệu Hòa, Thiệu Vận và các vùng lân cận. | B | 9 km | 80 | UBND huyện Thiệu Hóa | 2016 - 2020 |
7 | Đường giao thông từ QL 15A đi Trung tâm xã Đồng Lương - đi Làng Thung (tiếp giáp với xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc). | Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông trên địa bàn huyện Lang Chánh, huyện Ngọc Lặc, góp phần cải thiện điều kiện đi lại, sinh hoạt của nhân dân, thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. | B | 13 km | 80 | UBND huyện Lang Chánh | 2016-2020 |
V | Lĩnh vực an ninh, quốc phòng |
|
|
| 80 |
|
|
1 | Đường Thanh Quân - Thanh Phong - Châu Nga (Quỳ Châu - Nghệ An) | Thực hiện quy hoạch vùng ATK trên địa bàn huyện Như Xuân. | B | 10 km | 80 | UBND huyện Như Xuân | 2016-2020 |
- 1Quyết định 800/QĐ-SXD-KHĐT năm 2011 về Quy trình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng nhóm B, C sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố do Sở Xây dựng phê duyệt của Giám đốc Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quyết định đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2015 quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Nghị quyết 181/NQ-HĐND năm 2015 về chấp thuận danh mục dự án đề nghị đầu tư từ nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trong điểm nhóm C sử dụng các nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- 6Quyết định 175/QĐ-UBND giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư theo chương trình mục tiêu ngân sách Trung ương năm 2016 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2016 chấp thuận đầu tư dự án Khu đô thị mới Nam Lê Lợi, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 800/QĐ-SXD-KHĐT năm 2011 về Quy trình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng nhóm B, C sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố do Sở Xây dựng phê duyệt của Giám đốc Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quyết định đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2015 quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Nghị quyết 181/NQ-HĐND năm 2015 về chấp thuận danh mục dự án đề nghị đầu tư từ nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trong điểm nhóm C sử dụng các nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- 11Quyết định 175/QĐ-UBND giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư theo chương trình mục tiêu ngân sách Trung ương năm 2016 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 12Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2016 chấp thuận đầu tư dự án Khu đô thị mới Nam Lê Lợi, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 13Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C do tỉnh Kon Tum ban hành
Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND về chủ trương đầu tư dự án nhóm B sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh và chấp thuận đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 125/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực