- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 6Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 7Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 123/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2015/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung các luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số 321/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 593/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các doanh nghiệp
1.1. Các doanh nghiệp nhà nước Trung ương: Bao gồm các đơn vị hạch toán độc lập, hạch toán toàn ngành có trụ sở chính tại tỉnh Sơn La; các cơ sở hạch toán phụ thuộc như: Công ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh... trực thuộc các đơn vị, doanh nghiệp Trung ương đóng ở địa phương khác (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
1.2. Các doanh nghiệp nhà nước địa phương: Bao gồm các doanh nghiệp hạch toán độc lập có trụ sở chính tại tỉnh Sơn La; các cơ sở hạch toán phụ thuộc trực thuộc các đơn vị, doanh nghiệp của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác có tư cách pháp nhân không đầy đủ, có con dấu và tài khoản tại ngân hàng, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
1.3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.
1.4. Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như thủy điện, bưu chính, viễn thông, xây dựng cơ bản...); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: Hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai thác khoáng sản.
1.5. Các doanh nghiệp dân doanh: Bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân và nhà đầu tư nước ngoài) và vốn điều lệ (đối với các loại hình doanh nghiệp khác) trên 5 tỷ đồng; doanh nghiệp có chi nhánh hoạt động nhiều ngành nghề phức tạp trên địa bàn nhiều tỉnh, huyện, thành phố.
1.6. Doanh nghiệp có phát sinh hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, phát sinh hoàn thuế GTGT, phải nộp thuế nhà thầu nước ngoài.
1.7. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuỷ điện.
2. Chi cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các doanh nghiệp
Quản lý các doanh nghiệp còn lại có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố cụ thể bao gồm:
2.1. Các doanh nghiệp dân doanh đăng ký thành lập, đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp có số vốn ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến 05 tỷ đồng có trụ sở chính trên địa bàn huyện, thành phố thì thực hiện kê khai, nộp thuế với Chi cục Thuế huyện, thành phố nơi có trụ sở chính.
2.2. Quản lý các khoản thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ của các doanh nghiệp nơi thực tế phát sinh các hoạt động của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp Cục Thuế quản lý).
(kèm theo Phụ biểu bộ tiêu thức để thực hiện tự động phân công cơ quan thuế quản lý trên ứng dụng theo quy định của Bộ Tài chính).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 123/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La)
I. TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CỤC THUẾ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP
1. Tiêu thức theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ
STT | Tiêu thức | Tham số phân công quản lý thuế | Ghi chú | |
Tham số | Chọn cơ quan thuế quản lý | |||
1 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước | Tỷ lệ % vốn Nhà nước >0%/Tổng vốn | X | Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/tổng vốn >0% sẽ phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống ứng dụng hỗ trợ tính tỷ lệ = (vốn nhà nước/ Tổng vốn) x 100% |
2 | Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài | Tỷ lệ % đầu tư nước ngoài >0%/Tổng vốn | X | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có tỷ lệ % vốn đầu tư >0% sẽ phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tính tỷ lệ = (vốn đầu tư/ Tổng vốn) x 100% |
3 | Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT |
| X | Các doanh nghiệp BOT, BBT, BT sẽ phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công |
4 | Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn |
| X | Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: Hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai thác khoáng sản. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công |
5 | Các doanh nghiệp dân doanh có Quy mô vốn điều lệ | >5 tỷ đồng | X | Doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp > 5.000.000.000 đồng sẽ được phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công. |
6 | Doanh nghiệp có phát sinh hoạt động xuất, nhập khẩu, phát sinh hoàn thuế GTGT, phải nộp thuế nhà thầu NN |
| X | Các doanh nghiệp ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến các hoạt động này. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công Cục Thuế quản lý. |
7 | Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuỷ điện |
| X | Các doanh nghiệp ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có hoạt động thủy điện. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công Cục Thuế quản lý. |
2. Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh.
Hệ thống căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính của DN trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu NNKD chính nằm trong danh sách chọn thì doanh nghiệp được phân cấp về Cục Thuế quản lý theo ngành nghề kinh doanh
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chọn |
1 |
| Khai thác than cứng và than non | X |
2 | B0510 | Khai thác và thu gom than cứng | X |
3 | B0610 | Khai thác dầu thô | X |
4 | B0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên | X |
5 | B0710 | Khai thác quặng sắt | X |
6 | B0721 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium | X |
7 | B0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt | X |
8 | B0730 | Khai thác quặng kim loại quý hiếm | X |
9 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện | X |
10 | D3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống | X |
11 | H5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương | X |
12 | H5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương | X |
13 | K6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương | X |
14 | K6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác | X |
15 | K6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản | X |
16 | K6430 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác | X |
17 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính | X |
18 | K6492 | Hoạt động cấp tín dụng khác | X |
19 | K6499 | Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) | X |
20 | K6511 | Bảo hiểm nhân thọ | X |
21 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ | X |
22 | K6520 | Tái bảo hiểm | X |
23 | K6530 | Bảo hiểm xã hội | X |
24 | K6611 | Quản lý thị trường tài chính | X |
25 | K6612 | Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán | X |
26 | K6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu | X |
27 | K6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại | X |
28 | K6622 | Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm | X |
29 | K6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội | X |
30 | K6630 | Hoạt động quản lý quỹ | X |
31 | L6810 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê | X |
32 | M6920 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế | X |
33 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc | X |
34 | U9900 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế | X |
II. TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CHI CỤC THUẾ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
STT | Tiêu thức | Tham số phân công quản lý thuế | Ghi chú | |
Tham số | Chọn cơ quan thuế quản lý | |||
1 | Các doanh nghiệp dân doanh đăng ký thành lập mới theo Luật Doanh nghiệp | ≤ 5 tỷ đồng | X | Doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ≤ 5.000.000.000 đồng sẽ được phân công về Chi cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công. |
2 | Các doanh nghiệp dân doanh đăng ký thành lập mới theo Luật Doanh nghiệp | Địa bàn huyện, thành phố | X | Doanh nghiệp có trụ sở chính ở địa bàn huyện, thành phố nào thì hệ thống hỗ trợ tự động phân công về Chi cục Thuế huyện, thành phố đó quản lý. |
- 1Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 về tăng cường thực hiện các quy định của Bộ Luật lao động xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- 3Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 123/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021
- 1Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 123/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 6Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 về tăng cường thực hiện các quy định của Bộ Luật lao động xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- 8Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 9Luật Doanh nghiệp 2014
- 10Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 123/2015/NQ-HĐND quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 123/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực