Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2008/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 04 tháng 8 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 lien Bộ: Công an, Lao động - Thương binh và xã hội, Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Sau khi xem xét Tờ trình số 556/TTr-UBND ngày 01/7/2008 của UBND tỉnh về quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra của Ban dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
1. Về số lượng chức danh:
Mỗi phường, Thị trấn thành lập một ban bảo vệ dân phố gồm: 01 Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban và các uỷ viên. Các uỷ viên bảo vệ dân phố đồng thời là tổ trưởng các tổ bảo vệ dân phố ở cụm dân cư.
Mỗi cụm dân cư (theo địa bàn công tác của cảnh sát khu vực) được thành lập một tổ bảo vệ dân phố. Tổ bảo vệ dân phố gồm: Tổ trưởng là uỷ viên ban bảo vệ dân phố do phường, thị trấn thành lập và được bố trí từ 03 đến 05 tổ viên. Đối với tổ bảo vệ dân phố có đến 05 tổ viên thì được bầu một tổ phó giúp việc tổ trưởng trong số các tổ viên của tổ.
Việc thành lập Ban bảo vệ dân phố, tổ bảo vệ dân phố, nhiệm kỳ hoạt động và chức năng, nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của Ban bảo vệ dân phố,tổ bảo vệ dân phố thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố và Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 liên Bộ: Công an, Lao động - Thương binh và xã hội, Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố.
2. Về mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố
Mức phụ cấp hàng tháng cho các chức danh bảo vệ dân phố được tính theo hệ số trên mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ. Hệ số của từng chức danh được quy định như sau:
Stt | Chức danh | Mức phụ cấp 01 tháng | |
Hệ số so với lương tối thiểu chung | Thành tiền theo mức lương tối thiểu 540.000đ/tháng | ||
1 | Trưởng ban | 0,60 | 324.000đ |
2 | Phó ban | 0,55 | 297.000đ |
3 | Tổ trưởng | 0,35 | 189.000đ |
4 | Tổ phó | 0,30 | 162.000đ |
5 | Tổ viên | 0,20 | 108.000đ |
Mức phụ cấp hàng tháng cho các chức danh nêu trên giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh khi nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu chung.
Trường hợp bảo vệ dân phố gĩư nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ được hưởng theo chức danh cao nhất.
3. Thời gian áp dụng:
+ Đối với những ban bảo vệ dân phố, tổ bảo vệ dân phố được thành lập trước ngày 01/9/2008 thì được hưởng mức phụ cấp trên từ ngày 01/9/2008.
+ Đối với những ban bảo vệ dân phố, tổ bảo vệ dân phố được thành lập sau ngày 01/9/2008 thì được hưởng mức phụ cấp kể từ ngày quyết định thành lập ban bảo vệ dân phố, tổ bảo vệ dân phố có hiệu lực thi hành.
4. Nguồn kinh phí:
Nguồn kinh phí để thực hiện mức chi trả phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách phường, thị trấn theo quy định về phân cấp ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lai Châu khoá XII, kỳ họp thứ 12, thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 113/2007/QĐ-UBND Quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Nghị quyết 44/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 7Quyết định 113/2007/QĐ-UBND Quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Nghị quyết 44/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Yên Bái ban hành
Nghị quyết 121/2008/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 121/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra