Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 118/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 (VỐN SỰ NGHIỆP) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 2772022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;

Theo Công văn số 1733/UBDT-CTMTQG ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc về việc thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024, 2025;

Theo Công văn số 2145/UBDT-VPCTMTQG ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc về việc thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024, 2025 (lần 2);

Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với tổng số tiền là 173.430 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách trung ương: 154.053 triệu đồng;

- Ngân sách địa phương: 19.377 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục I và phụ lục II đính kèm).

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cân đối ngân sách cấp mình đảm bảo tỷ lệ đối ứng theo quy định tại Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa X, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (Bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh ST;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Cẩm Đào

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KINH PHÍ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Đơn vị tính: (Triệu đồng).

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Tổng kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương)

Kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2024

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng

 

TỔNG SỐ

173.430

154.053

19.377

1

Ban Dân tộc

8.491

7.733

758

2

Sở Xây dựng

11

11

 

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.017

2.017

 

4

Sở Công Thương

11

11

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

8.502

8.502

 

6

Sở Nội vụ

4.640

4.640

 

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

6.485

6.485

 

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13.431

5.178

8.253

9

Sở Y tế

3.320

3.320

 

10

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3.474

3.474

 

11

Sở Thông tin và Truyền thông

2.040

2.040

 

12

Sở Tư pháp

350

350

 

13

Công an tỉnh

655

0

655

14

Sở Tài chính

11

11

 

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11

11

 

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

11

11

 

17

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

352

338

14

18

Hội Nông dân tỉnh

11

11

 

19

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

11

11

 

20

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

11

11

 

21

Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng

20.000

20.000

 

22

Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng

8.500

8.500

 

23

Thị xã Vĩnh Châu

17.929

16.299

1.630

24

Thị xã Ngã Năm

1.956

1.750

206

25

Huyện Thạnh Trị

12.765

11.604

1.161

26

Huyện Mỹ Xuyên

6.674

6.067

607

27

Huyện Mỹ Tú

7.176

6.523

653

28

Huyện Châu Thành

6.303

5.730

573

29

Huyện Kế Sách

16.506

15.005

1.501

30

Huyện Long Phú

7.255

6.595

660

31

Huyện Trần Đề

12.845

10.292

2.553

32

Huyện Cù Lao Dung

1.291

1.173

118

33

Thành phố Sóc Trăng

385

350

35

 

PHỤ LỤC II

CHI TIẾT KINH PHÍ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Đơn vị tính: (Triệu đồng)

STT

CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN/TÊN ĐƠN VỊ

Tổng kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương)

Kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2024

Ghi chú

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng

 

TỔNG SỐ

173.430

154.053

19.377

 

I

Dự ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

12.031

12.031

 

 

1

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

9.160

9.160

 

Ban Dân tộc

1.1

Thị xã Vĩnh Châu

2.280

2.280

 

 

1.2

Thị xã Ngã Năm

100

100

 

 

1.3

Huyện Thạnh Trị

1.240

1.240

 

 

1.4

Huyện Mỹ Xuyên

60

60

 

 

1.5

Huyện Mỹ Tú

-

-

 

 

1.6

Huyện Châu Thành

300

300

 

 

1.7

Huyện Kế Sách

3.980

3.980

 

 

1.8

Huyện Long Phú

-

-

 

 

1.9

Huyện Trần Đề

1.190

1.190

 

 

1.10

Huyện Cù Lao Dung

10

10

 

 

1.11

Thành phố Sóc Trăng

-

-

 

 

2

Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

2.871

2.871

 

Ban Dân tộc

2.1

Thị xã Vĩnh Châu

282

282

 

 

2.2

Thị xã Ngã Năm

-

-

 

 

2.3

Huyện Thạnh Trị

330

330

 

 

2.4

Huyện Mỹ Xuyên

39

39

 

 

2.5

Huyện Mỹ Tú

-

-

 

 

2.6

Huyện Châu Thành

78

78

 

 

2.7

Huyện Kế Sách

1.899

1.899

 

 

2.8

Huyện Long Phú

66

66

 

 

2.9

Huyện Trần Đề

174

174

 

 

2.10

Huyện Cù Lao Dung

3

3

 

 

2.11

Thành phố Sóc Trăng

-

-

 

 

II

DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các địa phương để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

22.473

21.506

967

 

1

Tiểu dự án 1: phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

2.001

2.001

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số

20.472

19.505

967

Ban Dân tộc

2.1

Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng)

20.472

19.505

967

 

2.1.1

Thị xã Vĩnh Châu

3.892

3.892

 

 

2.1.2

Thị xã Ngã Năm

329

299

30

 

2.1.3

Huyện Thạnh Trị

2.254

2.254

 

 

2.1.4

Huyện Mỹ Xuyên

449

449

 

 

2.1.5

Huyện Mỹ Tú

2.285

2.078

207

 

2.1.6

Huyện Châu Thành

1.347

1.347

 

 

2.1.7

Huyện Kế Sách

3.630

3.630

 

 

2.1.8

Huyện Long Phú

2.647

2.407

240

 

2.1.9

Huyện Trần Đề

3.639

3.149

490

 

III

DỰ ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

15.074

8.238

6.836

 

 

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng dân tộc thiểu số

15.074

8.238

6.836

Ban Dân tộc

 

Nội dung 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn

15.074

8.238

6.836

 

 

Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng

15.074

8.238

6.836

 

1

Thị xã Vĩnh Châu

3.332

1.702

1.630

 

2

Thị xã Ngã Năm

181

131

50

 

3

Huyện Thạnh Trị

2.094

933

1.161

 

4

Huyện Mỹ Xuyên

463

197

266

 

5

Huyện Mỹ Tú

949

861

88

 

6

Huyện Châu Thành

1.162

589

573

 

7

Huyện Kế Sách

2.899

1.398

1.501

 

8

Huyện Long Phú

1.066

970

96

 

9

Huyện Trần Đề

2.928

1.457

1.471

 

IV

DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

89.033

87.309

1.724

 

1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú và xóa mù chữ cho người dân tộc vùng đồng dân tộc thiểu số

7.636

7.636

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu năng lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số

7.592

7.490

102

Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ

2.1

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

2.102

2.000

102

Ban Dân tộc

2.1.1

Ban Dân tộc

905

905

 

 

2.1.2

Thị xã Vĩnh Châu

-

-

 

 

2.1.3

Thị xã Ngã Năm

145

130

15

 

2.1.4

Huyện Thạnh Trị

195

195

 

 

2.1.5

Huyện Mỹ Xuyên

187

170

17

 

2.1.6

Huyện Mỹ Tú

-

-

 

 

2.1.7

Huyện Châu Thành

-

-

 

 

2.1.8

Huyện Kế Sách

150

150

 

 

2.1.9

Huyện Long Phú

-

-

 

 

2.1.10

Huyện Trần Đề

370

300

70

 

2.1.11

Huyện Cù Lao Dung

150

150

 

 

2.1.12

Thành phố Sóc Trăng

-

-

 

 

2.2

Bồi dưỡng dạy tiếng dân tộc thiểu số (theo Quyết định số 1702-QĐ/TU ngày 11/7/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)

-

-

 

 

2.3

Đào tạo đại học và sau đại học

5.490

5.490

 

 

2.3.1

Đào tạo đại học

850

850

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.3.2

Đào tạo sau đại học

4.640

4.640

 

Sở Nội vụ

3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số

71.441

69.819

1.622

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3.1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

6.469

6.469

 

 

3.2

Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng

20.000

20.000

 

 

3.3

Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng

8.500

8.500

 

 

3.4

Thị xã Vĩnh Châu

7.000

7.000

 

 

3.5

Thị xã Ngã Năm

1.100

1.000

100

 

3.6

Huyện Thạnh Trị

6.000

6.000

 

 

3.7

Huyện Mỹ Xuyên

5.304

5.000

304

 

3.8

Huyện Mỹ Tú

3.300

3.000

300

 

3.9

Huyện Châu Thành

3.000

3.000

 

 

3.10

Huyện Kế Sách

3.000

3.000

 

 

3.11

Huyện Long Phú

2.765

2.500

265

 

3.12

Huyện Trần Đề

3.500

3.000

500

 

3.13

Huyện Cù Lao Dung

1.118

1.000

118

 

3.14

Thành phố Sóc Trăng

385

350

35

 

4

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

2.364

2.364

 

Ban Dân tộc

V

DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

13.415

5.162

8.253

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

VI

DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc của người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em

3.304

3.304

 

Sở Y tế

VII

DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

8.768

8.645

123

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3.458

3.458

 

 

2

Thị xã Vĩnh Châu

1.096

1.096

 

 

3

Thị xã Ngã Năm

95

85

10

 

4

Huyện Thạnh Trị

590

590

 

 

5

Huyện Mỹ Xuyên

126

126

 

 

6

Huyện Mỹ Tú

602

548

54

 

7

Huyện Châu Thành

380

380

 

 

8

Huyện Kế Sách

844

844

 

 

9

Huyện Long Phú

649

590

59

 

10

Huyện Trần Đề

928

928

 

 

VIII

DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

1.997

1.997

 

Ban Dân tộc

-

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số

1.997

1.997

 

 

IX

Dự ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

7.335

5.861

1.474

 

1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào

5.186

3.759

1.427

 

1.1

Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín

2.837

1.410

1.427

Ban Dân tộc, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

-

Ban Dân tộc

1.937

1.179

758

 

-

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

245

231

14

 

-

Công an tỉnh

655

0

655

 

1.2

Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số

1.999

1.999

 

 

-

Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền

999

999

 

Ban Dân tộc

-

Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ

1.000

1.000

 

Sở Thông tin và Truyền thông

1.3

Nội dung số 03: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số

350

350

 

Sở Tư pháp

2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số

1.029

1.029

 

Sở Thông tin và Truyền thông

3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

1.120

1.073

47

 

3.1

Ban Dân tộc

289

289

 

 

3.2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

16

16

 

 

3.3

Sở Xây dựng

11

11

 

 

3.4

Sở Công Thương

11

11

 

 

3.5

Sở Giáo dục và Đào tạo

16

16

 

 

3.6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

16

16

 

 

3.7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

16

16

 

 

3.8

Sở Y tế

16

16

 

 

3.9

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

16

16

 

 

3.10

Sở Thông tin và Truyền thông

11

11

 

 

3.11

Sở Tài chính

11

11

 

 

3.12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11

11

 

 

3.13

Sở Tài nguyên và Môi trường

11

11

 

 

3.14

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

107

107

 

 

3.15

Hội Nông dân tỉnh

11

11

 

 

3.16

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

11

11

 

 

3.17

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

11

11

 

 

3.18

Thị xã Vĩnh Châu

47

47

 

 

3.19

Thị xã Ngã Năm

6

5

1

 

3.20

Huyện Thạnh Trị

62

62

 

 

3.21

Huyện Mỹ Xuyên

46

26

20

 

3.22

Huyện Mỹ Tú

40

36

4

 

3.23

Huyện Châu Thành

36

36

 

 

3.24

Huyện Kế Sách

104

104

 

 

3.25

Huyện Long Phú

62

62

 

 

3.26

Huyện Trần Đề

116

94

22

 

3.27

Huyện Cù Lao Dung

10

10

 

 

3.28

Thành phố Sóc Trăng

-

-

 

 

* Ghi chú:

- Ngân sách tỉnh cân đối phần ngân sách địa phương đối ứng tại phụ lục II: phần V và mục 1, phần IX;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cân đối phần ngân sách địa phương đối ứng tại phụ lục II: phần II, III, IV, VII và mục 3, phần IX.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 118/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản