Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2013/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 4/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Trên cơ sở Tờ trình số 07/TTr-TTHĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Thường trực HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định một số chế độ, định mức chi đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi tên điều và bổ sung khoản 3, 4 Điều 4 như sau:
“Điều 4. Chế độ hỗ trợ cho đại biểu HĐND kiêm nhiệm, chuyên trách và cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ
3. Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch HĐND, Uỷ viên Thường trực HĐND, Trưởng Ban HĐND, Phó Trưởng Ban HĐND hoạt động chuyên trách và công chức, nhân viên trực tiếp tham mưu, giúp việc, phục vụ HĐND được hỗ trợ như sau:
(Tính theo mức lương cơ sở/người/tháng)
STT | Chức danh | Cấp tỉnh | ||
1 | Đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách | 1,5 | 1,0 | 0,5 |
2 | Công chức, nhân viên | 1,0 | 0,5 | 0,3 |
Khi đại biểu HĐND chuyên trách, công chức, nhân viên chuyển công tác hoặc nghỉ hưu thì không được hưởng theo chế độ này.
4. Đại biểu HĐND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh không là đại biểu HĐND tỉnh và một số chức danh phục vụ cho hoạt động của HĐND cấp tỉnh được HĐND tỉnh trang bị máy tính xách tay được hỗ trợ phí khai thác internet theo mức khoán 300.000đ/người/tháng”.
2. Sửa đổi, bổ sung nội dung 3, 5, 6, 7 khoản 1 Điều 8 như sau:
“Điều 8. Chi công tác tiếp công dân, tiếp xúc cử tri
1. Tổ đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri, đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri, tiếp công dân; công chức, nhân viên tham mưu, phục vụ đại biểu HĐND hoạt động tiếp xúc cử tri được hỗ trợ, bồi dưỡng như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung | Cấp tỉnh | ||
3 | Xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến kiến nghị cử tri của Thường trực HĐND | 800 | 500 | 300 |
5 | Đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri mỗi năm | 2.000 | 1.000 | 500 |
6 | Công chức thuộc Văn phòng tham mưu, giúp việc HĐND và nhân viên tham gia phục vụ trực tiếp đại biểu HĐND mỗi điểm tiếp xúc cử tri | 200 | 150 | 50 |
7 | Đại biểu HĐND tiếp công dân/buổi | 100 | 100 | 50 |
3. Sửa đổi tên điều và bổ sung nội dung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Chi tổ chức quán triệt văn bản quy phạm pháp luật, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm và hội nghị.
Chi hội nghị Đảng đoàn HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Văn phòng tham mưu, giúp việc cho HĐND, mức chi như sau:
- Người chủ trì 200.000đ đối với cấp tỉnh; 150.000đ đối với thành phố, thị xã; 100.000đ đối với xã, thị trấn.
- Thành viên tham dự 100.000đ đối với cấp tỉnh; 70.000đ đối với thành phố, thị xã; 50.000đ đối với xã, thị trấn.
4. Bổ sung vào khoản 3 Điều 11 như sau:
“3. Đại biểu HĐND, công chức, nhân viên phục vụ HĐND trong một nhiệm kỳ được hỗ trợ may 02 bộ trang phục và khi kết thúc nhiệm kỳ HĐND có quà lưu niệm; đại biểu HĐND chuyên trách, công chức, nhân viên phục vụ trực tiếp HĐND nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác được tặng quà lưu niệm. Mức hỗ trợ, quà tặng giao Thường trực HĐND quyết định”.
Điều 2. Kinh phí đảm bảo
Kinh phí chi các nội dung bổ sung trên của HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực HĐND, Ban HĐND, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND các cấp, các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan căn cứ nghị quyết thực hiện.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan giám sát việc thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12/12/2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục, thể thao do địa phương quản lý của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 4Nghị quyết 141/2005/NQ-HĐND quy định tạm thời về chế độ, định mức chi cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004-2009 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về điều chỉnh khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 6Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 về sửa đổi Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Nhiệm kỳ 2016-2021 kèm theo Nghị quyết 81/2016/HĐND
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục, thể thao do địa phương quản lý của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 6Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND
- 7Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 8Nghị quyết 141/2005/NQ-HĐND quy định tạm thời về chế độ, định mức chi cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004-2009 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về điều chỉnh khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 10Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 về sửa đổi Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Nhiệm kỳ 2016-2021 kèm theo Nghị quyết 81/2016/HĐND
Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 117/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phạm Văn Vọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra