- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 6Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 7Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 110/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu; tỷ lệ để lại chi cho công tác tổ chức thu và phần trăm điều tiết nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/2014/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU; TỶ LỆ ĐỂ LẠI CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THU VÀ PHẦN TRĂM ĐIỀU TIẾT NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Sau khi xem xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu; tỷ lệ để lại chi cho công tác tổ chức thu và phần trăm điều tiết nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô như sau:
1. Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô.
- Xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100 cm3: 80.000 đồng/năm. Đối với địa bàn đặc biệt khó khăn (thôn, xóm, bản...) thuộc khu vực II và các xã thuộc khu vực III, mức thu là 50.000 đồng/năm.
- Xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100 cm3: 120.000 đồng/năm. Đối với địa bàn đặc biệt khó khăn (thôn, xóm, bản...) thuộc khu vực II và các xã thuộc khu vực III, mức thu là 100.000 đồng/năm.
2. Tỷ lệ trích lại để phục vụ cho việc thu phí
- Các phường được để lại 7% số phí sử dụng đường bộ thu được.
- Các thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được.
- Các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được.
3. Tỷ lệ phần trăm điều tiết nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô
Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (sau khi trừ phần để lại trang trải chi phí tổ chức thu theo Khoản 2 nêu trên) được điều tiết và sử dụng như sau:
- Đối với các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: Nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết 100% cho các xã để đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn.
- Đối với các phường, thị trấn không thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn: Nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh để đầu tư cho công tác bảo trì hệ thống đường do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; áp dụng từ ngày 01/01/2015 và thay thế Nghị quyết số 60/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XV nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Công văn 4687/UBND-TCĐT năm 2014 tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền và thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2013/NQ-HĐND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh và bổ sung vào Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015
- 3Công văn 4305/ĐKVN-TC năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư 133/2014/TT-BTC về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 172/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ban hành
- 5Công văn 5855/TCT-DNL năm 2014 về giá tính thu điều tiết đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 110/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu; tỷ lệ để lại chi cho công tác tổ chức thu và phần trăm điều tiết nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 110/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu; tỷ lệ để lại chi cho công tác tổ chức thu và phần trăm điều tiết nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 6Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 7Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4687/UBND-TCĐT năm 2014 tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền và thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2013/NQ-HĐND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh và bổ sung vào Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015
- 10Công văn 4305/ĐKVN-TC năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư 133/2014/TT-BTC về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
- 11Thông tư 172/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ban hành
- 12Công văn 5855/TCT-DNL năm 2014 về giá tính thu điều tiết đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ do Tổng cục Thuế ban hành
Nghị quyết 110/2014/NQ-HĐND quy định mức thu; tỷ lệ để lại chi cho công tác tổ chức thu và phần trăm điều tiết nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô to do tỉnh Hòa Bình ban hành
- Số hiệu: 110/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Tỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 04/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực