Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2020/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM TỪ 24 THÁNG TUỔI ĐẾN DƯỚI 36 THÁNG TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 1024/TTr-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ từ 24 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 211/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 24 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng: Trẻ em từ 24 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi đang học tại các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ đảm bảo một trong các điều kiện sau:
a) Có cha mẹ hoặc có cha hoặc mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III theo quy định.
b) Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Trẻ em thuộc 16 dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
3. Mức hỗ trợ tiền ăn
Bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ/tháng.
4. Thời gian hỗ trợ
Từ năm học 2020 - 2021 và hỗ trợ theo số tháng thực học nhưng không quá 9 tháng/năm học.
5. Nguồn kinh phí
Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương hàng năm chi cho sự nghiệp giáo dục đào tạo.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 289/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và 239/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi học kỳ II niên học 2015-2016 tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa và hỗ trợ học phí đối với trẻ em nhà trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 1Quyết định 289/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và 239/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi học kỳ II niên học 2015-2016 tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 9Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương
- 10Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa và hỗ trợ học phí đối với trẻ em nhà trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 24 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 11/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Vũ Văn Hoàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra