- 1Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 289/2011/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 26 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM MẪU GIÁO NĂM TUỔI CÓ CHA MẸ THƯỜNG TRÚ TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XI - Kỳ họp thứ 22 về Hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 197/TTr-SGDĐT ngày 20/01/2011 và Báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định số 09/BC-STP ngày 12/01/2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo như sau:
- Đối tượng hỗ trợ: trẻ em mẫu giáo năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã, phường, thị trấn trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn (theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ), trừ các đối tượng được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Mức hỗ trợ: 120.000 đồng/trẻ/tháng;
- Thời gian hưởng: theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng trong một năm học.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: từ nguồn ngân sách địa phương, được cân đối và giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.
Riêng năm 2011 ngân sách tỉnh cấp bổ sung dự toán cho các địa phương trên cơ sở mức hỗ trợ và số đối tượng quy định tại Điều 1.
Điều 3. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban dân tộc hướng dẫn, kiểm tra các địa phương và đơn vị việc thực hiện quy định trên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
- 1Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và 239/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 1239/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2955/QĐ-UBND phê duyệt cấp bổ sung kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3, 4, 5 năm 2013 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 24 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 07/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 1Quyết định 2751/2016/QĐ-UBND bổ sung quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, áp dụng cho đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 07/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 1Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và 239/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 1239/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 2955/QĐ-UBND phê duyệt cấp bổ sung kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3, 4, 5 năm 2013 do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 24 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 289/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 289/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực