Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 289/2011/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 26 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM MẪU GIÁO NĂM TUỔI CÓ CHA MẸ THƯỜNG TRÚ TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XI - Kỳ họp thứ 22 về Hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 197/TTr-SGDĐT ngày 20/01/2011 và Báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định số 09/BC-STP ngày 12/01/2011 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo như sau:

- Đối tượng hỗ trợ: trẻ em mẫu giáo năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã, phường, thị trấn trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn (theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ), trừ các đối tượng được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ;

- Mức hỗ trợ: 120.000 đồng/trẻ/tháng;

- Thời gian hưởng: theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng trong một năm học.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: từ nguồn ngân sách địa phương, được cân đối và giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.

Riêng năm 2011 ngân sách tỉnh cấp bổ sung dự toán cho các địa phương trên cơ sở mức hỗ trợ và số đối tượng quy định tại Điều 1.

Điều 3. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban dân tộc hướng dẫn, kiểm tra các địa phương và đơn vị việc thực hiện quy định trên.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011.

Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu