- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2009/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2008/NQ-HĐND QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND thông qua ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31-3-2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn ĐBQH và ĐBQH;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 25-7-2008 của HĐND tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp;
Xét Tờ trình số: 01/TTr-TTHĐND ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Thường trực HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND của HĐND tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp; cụ thể như sau:
1. Về chế độ phục vụ công tác chuẩn bị và dự thảo báo cáo thẩm tra (Khoản 1 Điều 5) sửa đổi là:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung | Cấp tỉnh | Thành phố, thị xã | Xã, thị trấn | |||
Chuẩn bị | Dự thảo báo cáo | Chuẩn bị | Dự thảo báo cáo | Chuẩn bị | Dự thảo báo cáo | ||
1 | Một báo cáo trình HĐND | 2.500 | 300 | 1.250 | 150 | 400 | 100 |
2 | Một hồ sơ dự thảo nghị quyết bao gồm: Tờ trình, đề án, dự thảo NQ HĐND | 7.500 | 300 | 4.500 | 150 | 550 | 100 |
2. Về chi công tác tham mưu, phục vụ hoạt động giám sát (khoản 1 Điều 6) sửa đổi là:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT | Nội dung | Cấp tỉnh | Thành phố, thị xã | Xã, thị trấn | ||
T.Trực HĐND | Ban HĐND | T.Trực HĐND | Ban HĐND | |||
1 | Xây dựng chương trình giám sát năm | 1.200 | 600 | 600 | 350 | 250 |
2 | Xây dựng chương trình giám sát quý | 600 | 350 | 250 | 150 | 150 |
3 | Xây dựng chương trình cho một cuộc kiểm tra, giám sát | 350 | 250 | 250 | 125 | 125 |
4 | Xây dựng thông báo, báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát | 350 | 250 | 250 | 125 | 125 |
5 | Cá nhân tham gia, phục vụ một buổi kiểm tra, giám sát | 100 | 100 | 80 | 60 | 40 |
6 | Nhân viên phục vụ (lái xe, lễ tân, tạp vụ) | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
3. Về chi công tác tiếp dân, tiếp xúc cử tri (Điều 7) sửa đổi là:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung | Cấp tỉnh | Thành phố, thị xã | Xã, thị trấn |
1 | Hỗ trợ Tổ ĐB HĐND tổ chức tiếp dân, tiếp xúc cử tri, họp Tổ mỗi quý | 1.500 | 1.000 | 100 |
2 | Thường trực HĐND xây dựng kế hoạch tiếp xúc cử tri | 300 | 200 | 100 |
3 | Thường trực HĐND xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến kiến nghị cử tri | 300 | 200 | 100 |
4 | Cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, tham gia tiếp dân, tiếp xúc cử tri, họp Tổ ĐB HĐND mỗi buổi | 100 | 80 | 40 |
4. Về một số khoản chi hoạt động kỳ họp HĐND (Điều 8) sửa đổi là:
1. Chi bồi dưỡng phục vụ công tác nghiên cứu, tài liệu, tham gia nội dung kỳ họp HĐND cho đại biểu HĐND: Cấp tỉnh 300.000đ/người/kỳ họp, thành phố, thị xã 200.000đ/người/kỳ họp, xã, thị trấn 100.000đ/người/kỳ họp. Trường hợp là đại biểu HĐND hai cấp được bồi dưỡng ở mức đại biểu HĐND cấp cao hơn và 50% của đại biểu HĐND cấp dưới.
2. Chế độ tiền ăn, nước uống, nghỉ của đại biểu HĐND và đại biểu dự kỳ họp HĐND:
a) Chế độ ăn: Đại biểu cấp tỉnh: 100.000đ/ngày, thành phố, thị xã: 70.000đ/ ngày, xã, thị trấn: 50.000đ/ngày
b) Chế độ nước uống, nghỉ: Theo Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 4-7-2007 của HĐND tỉnh.
3. Cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, phục vụ kỳ họp HĐND được hưởng chế độ ăn, nghỉ như đại biểu HĐND của cấp đó.
4. Thường trực HĐND Chủ toạ kỳ họp được bồi dưỡng: 300.000đ/người/ ngày đối với cấp tỉnh, 200.000đ/người/ngày đối với thành phố, thị xã, 100.000đ/ người/ ngày đối với xã, thị trấn.
5. Thư ký kỳ họp HĐND được bồi dưỡng 150.000đ/người/ngày đối với cấp tỉnh, 70.000đ/người/ngày đối với thành phố, thị xã, 50.000đ/người/ngày đối với xã, thị trấn.
6. Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh bổ sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND đã được thông qua; xây dựng chương trình xây dựng nghị quyết, báo cáo hoạt động giám sát của HĐND được hỗ trợ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung | Cấp tỉnh | Thành phố, thị xã | Xã, thị trấn |
1 | Báo cáo tổng hợp hoạt động giám sát trình HĐND | 1.500/BC | 1.000/BC | 200/BC |
2 | Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh bổ sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND |
|
|
|
| - Nội dung phức tạp | 1.000/NQ | 500/NQ | 200/NQ |
| Nội dung đơn giản | 500/NQ | 300/NQ | 100/NQ |
3 | Xây dựng chương trình xây dựng nghị quyết năm | 1.500 | 1.000 | 200 |
5. Về chế độ hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, tham gia ý kiến vào các dự án luật, văn bản do Quốc hội yêu cầu (Điều 9) sửa đổi là: Về chế độ hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, tham gia ý kiến vào các dự án luật, văn bản do Quốc hội hoặc cơ quan hành chính Nhà nước yêu cầu.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung | Cấp tỉnh | Thành phố, thị xã | Xã, thị trấn |
1 | Chi tổ chức hội nghị khách tiết | 3.000 | 1.500 | 700 |
2 | Thành viên tham dự, phục vụ | 100 | 80 | 40 |
3 | Bài tham luận | 400 | 300 | 200 |
4 | Tổng hợp, viết báo cáo | 2.000 | 1.000 | 500 |
5 | Nhân viên (lái xe, lễ tân, tạp vụ) | 30 | 30 | 30 |
6. Về một số chế độ khác (khoản 2, 3 Điều 10) sửa đổi là:
2. Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, phục vụ cơ quan HĐND bị ốm đau, khó khăn đột xuất có chế độ thăm hỏi theo mức:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm phẫu thuật điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 2.000.000 đồng/người.
b) Thành phố, thị xã: 300.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm phẫu thuật điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 1.000.000 đồng/người.
c) Xã, thị trấn: 200.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm phẫu thuật điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 500.000 đồng/người.
3. Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ HĐND trong một nhiệm kỳ được hỗ trợ may 02 bộ trang phục mỗi bộ trị giá: 2.500.000 đồng/người đối với cấp tỉnh và thành phố, thị xã; 1.500.000 đồng/bộ đối với xã, thị trấn. Trường hợp cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ HĐND hoạt động kiêm nhiệm (vừa giúp việc HĐND và UBND) được hỗ trợ 50% mức quy định trên.
Điều 2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND các cấp, các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan căn cứ nghị quyết thực hiện.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 23-7-2009; có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND
- 6Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 11/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực