- 1Thông tư liên tịch 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 2Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ, bãi bỏ một phần một số Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 3Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2008/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 18 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT; CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ; ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC KINH PHÍ DẠY NGHỀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 19/01/2006 giữa Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 23/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định bổ sung tỷ lệ điều tiết thu cấp quyền sử dụng đất; quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và điều chỉnh định mức kinh phí dạy nghề các đối tượng chính sách xã hội; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Quy định tỷ lệ điều tiết thu tiền sử dụng đất
1.1. Thu tiền sử dụng đất khi Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất của các tổ chức, đơn vị do Trung ương, tỉnh quản lý để giao cho các tổ chức kinh tế: Ngân sách tỉnh hưởng 100% (một trăm phần trăm).
1.2. Thu tiền sử dụng đất do Trung tâm Phát triển quỹ nhà - đất thuộc Sở xây dựng thực hiện: Ngân sách tỉnh hưởng 100% (một trăm phần trăm).
1.3. Thu tiền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thuộc huyện, thành phố, thị xã quản lý (trừ tổ chức, cá nhân do Trung tâm Phát triển quỹ nhà - đất thuộc Sở xây dựng thực hiện): Ngân sách cấp huyện hưởng 100% (một trăm phần trăm).
Tỷ lệ điều tiết mục 1.3 trên thay thế tỷ lệ điều tiết thu cấp quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 23/2006/NQ-HĐND ngày 24/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.4. Thời gian thực hiện kể từ ngày 01/8/2008.
2. Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
2.1. Đối tượng hưởng phụ cấp
- Cán bộ, công chức làm ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; cán bộ, công chức làm việc tại Văn phòng một cửa liên thông của tỉnh.
- Các chức danh công chức chuyên môn của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giải quyết công việc chuyên môn theo cơ chế một cửa.
2.2. Mức phụ cấp:
- Đối với cán bộ, công chức được phân giao nhiệm vụ làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, mức phụ cấp là 200.000 đồng/người/tháng.
- Đối với cán bộ, công chức kiêm nhiệm làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả không đủ ngày công/tháng theo quy định, được bồi dưỡng 10.000 đồng/người/ngày.
2.3. Nguồn kinh phí: trong dự toán ngân sách các cấp giao cho các cơ quan, đơn vị hàng năm.
2.4. Thời gian thực hiện từ ngày 01/8/2008.
3. Điều chỉnh định mức chi dạy nghề các đối tượng chính sách xã hội tại Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND ngày 24/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3.1. Điều chỉnh định mức chi dạy nghề cho các đối tượng chính sách xã hội từ 120.000 đồng/người/tháng, lên mức 300.000 đồng/người/tháng.
3.2. Nguồn kinh phí: thuộc ngân sách địa phương giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm.
3.3. Thời gian thực hiện kể từ ngày 01/8/2008.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể và hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 39/2008/NQ-HĐND7 về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của tỉnh Bình dương
- 2Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp đã áp dụng cơ chế một cửa do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 32/2007/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ thu tiền sử dụng đất ở đối với cán bộ công, viên chức, lực lượng vũ trang được điều động, tuyển dụng đến nhận công tác tại thị xã Lai Châu, huyện Phong Thổ, huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu được quy định tại Quyết định 78/2005/QĐ-UBND
- 4Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ, bãi bỏ một phần một số Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 6Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 42/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thái Nguyên
- 2Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ, bãi bỏ một phần một số Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 4Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Thông tư liên tịch 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 2Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 39/2008/NQ-HĐND7 về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của tỉnh Bình dương
- 6Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp đã áp dụng cơ chế một cửa do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 32/2007/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ thu tiền sử dụng đất ở đối với cán bộ công, viên chức, lực lượng vũ trang được điều động, tuyển dụng đến nhận công tác tại thị xã Lai Châu, huyện Phong Thổ, huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu được quy định tại Quyết định 78/2005/QĐ-UBND
Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ điều tiết thu tiền sử dụng đất; chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; điều chỉnh định mức kinh phí dạy nghề cho các đối tượng chính sách xã hội do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 11/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nguyễn Văn Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực