Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2015/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 09 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4839/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân thành phố về chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Đối tượng
- Các vận động viên đội tuyển thành phố và các vận động viên đang hợp đồng tập luyện, thi đấu cho thành phố từ 3 năm trở lên có nhiều cống hiến, đạt thành tích xuất sắc trong thi đấu thể thao ở các giải trong nước và quốc tế.
- Các huấn luyện viên huấn luyện vận động viên đạt thành tích xuất sắc trong thi đấu thể thao ở các giải trong nước và quốc tế.
2. Phân nhóm đối tượng
- Nhóm 1: vận động viên đạt huy chương vàng, huy chương bạc, huy chương đồng tại các kỳ Đại hội Thể thao Olympic (Thế vận hội); huy chương vàng tại các kỳ Đại hội Thể thao Châu Á (ASIAD); huy chương vàng tại các kỳ Đại hội Thể thao Olympic trẻ (Thế vận hội trẻ); huy chương vàng từng môn thể thao tại các giải vô địch thế giới.
- Nhóm 2: vận động viên đạt huy chương bạc, huy chương đồng tại các kỳ Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD) và các kỳ Đại hội Thể thao Olympic trẻ (Thế vận hội trẻ); huy chương vàng từng môn thể thao tại các giải vô địch Châu Á; huy chương vàng tại các kỳ Đại hội Thể thao Đông Nam Á (Sea Games); huy chương bạc từng môn thể thao tại các giải vô địch thế giới.
- Nhóm 3: vận động viên đạt huy chương đồng từng môn thể thao tại các giải vô địch thế giới; huy chương bạc, huy chương đồng từng môn thể thao tại các giải vô địch Châu Á và các kỳ Đại hội Thể thao Đông Nam Á (Sea Games); huy chương vàng từng môn thể thao tại các giải vô địch Đông Nam Á; huy chương vàng tại các kỳ Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc.
- Nhóm 4: vận động viên đạt huy chương vàng giải vô địch quốc gia.
II. CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ
1. Chế độ hỗ trợ hằng tháng
Ngoài chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu theo quy định hiện hành, vận động viên và huấn luyện viên được hỗ trợ hằng tháng như sau:
ĐVT: Mức lương cơ sở
TT | Hệ thống thi đấu | Thành tích | Chế độ thu nhập hằng tháng được hưởng | Thời gian được hưởng | |
1 | Đại hội Thể thao Olympic | Vàng | gấp 25 lần | 4 năm |
|
Bạc | gấp 20 lần |
| |||
Đồng | gấp 16 lần |
| |||
2 | Đại hội Thể thao Olympic trẻ | Vàng | gấp 20 lần |
| |
Bạc | gấp 15 lần |
| |||
Đồng | gấp 12 lần |
| |||
3 | Đại hội Thể thao Châu Á (ASIAD) | Vàng | gấp 20 lần |
| |
Bạc | gấp 15 lần |
| |||
Đồng | gấp 12 lần |
| |||
4 | Vô địch thế giới | Vàng | gấp 20 lần | 1 năm |
|
Bạc | gấp 12 lần |
| |||
Đồng | gấp 8 lần |
| |||
5 | Vô địch Châu Á | Vàng | gấp 14 lần |
| |
Bạc | gấp 8 lần |
| |||
Đồng | gấp 6 lần |
| |||
6 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á (Sea Games) | Vàng | gấp 11 lần | 2 năm |
|
Bạc | gấp 6 lần |
| |||
Đồng | gấp 4 lần |
| |||
7 | Vô địch Đông Nam Á | Vàng | gấp 4 lần | 1 năm |
|
8 | Đại hội TDTT toàn quốc | Vàng | gấp 4 lần |
| |
9 | Vô địch quốc gia | Vàng | gấp 2 lần |
|
Quy định chung đối với chế độ hỗ trợ hằng tháng:
- Thành tích của năm trước được bắt đầu tính hưởng từ tháng 01 của năm sau.
- Trong trường hợp huấn luyện viên, vận động viên đạt được nhiều thành tích thì chỉ được hưởng một mức cao nhất trong cùng một thời gian theo chu kỳ quy định.
- Chế độ hỗ trợ hằng tháng được áp dụng đối với các môn thuộc hệ thống thi đấu Olympic và đạt huy chương tại các kỳ ASIAD. Các môn không thuộc hệ thống các môn Olympic chỉ được hưởng ½ chế độ này.
- Huấn luyện viên được hưởng chế độ bằng ½ chế độ vận động viên.
- Đối với các nội dung đồng đội và môn tập thể, vận động viên được hưởng ½ chế độ sau khi đã xét quy định nêu trên.
- Đối với các nội dung đồng đội, tập thể, huấn luyện viên được hưởng bằng chế độ vận động viên môn đồng đội, tập thể.
- Đối với các môn tập thể (từ 10 người trở lên như: bóng đá, bóng chuyền trong nhà, đua thuyền truyền thống…): 2 huấn luyện viên/một môn; riêng bóng đá nam 11 người được tính 3 huấn luyện viên.
2. Chế độ hỗ trợ nhà ở đối với vận động viên
- Nhóm 1: được thuê nhà chung cư hoặc mua nhà ở xã hội khi có nhu cầu thực sự về chỗ ở. Được miễn tiền thuê nhà trong thời gian 10 (mười) năm, sau 10 (mười) năm, nếu có nhu cầu tiếp tục thuê nhà thì phải trả tiền thuê nhà theo quy định của thành phố.
- Nhóm 2: được ưu tiên xét cho thuê nhà chung cư hoặc mua nhà ở xã hội khi có nhu cầu thực sự về chỗ ở. Được miễn tiền thuê nhà trong thời gian 5 (năm) năm, sau 5 (năm) năm, nếu có nhu cầu tiếp tục thuê nhà thì phải trả tiền thuê nhà theo quy định của thành phố.
- Nhóm 3, nhóm 4: được xét cho thuê nhà chung cư hoặc mua nhà ở xã hội khi có nhu cầu thực sự về chỗ ở.
3. Chế độ hỗ trợ học nghề, giải quyết việc làm
a) Quy định chung
- Vận động viên được hưởng chế độ hỗ trợ học nghề, giải quyết việc làm đối với nam từ 23 tuổi trở lên, đối với nữ từ 22 tuổi trở lên.
- Hàng năm Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét khả năng phát triển chuyên môn, quá trình cống hiến của vận động viên để đề xuất quy hoạch đào tạo.
- Đối với vận động viên thuộc nhóm 1, 2, 3, nếu không có nhu cầu học cao đẳng, đại học thể dục thể thao, sẽ được hỗ trợ học nghề như nhóm 4.
- Đối với các vận động viên do tai nạn, chấn thương trong quá trình tập luyện, nếu đủ điều kiện về sức khỏe sẽ được xem xét hỗ trợ theo nhóm 4.
b) Nhóm 1, nhóm 2
- Hỗ trợ 100% học phí học cao đẳng, đại học thể dục thể thao.
- Tốt nghiệp cao đẳng, đại học được ưu tiên bố trí công tác trong ngành thể dục thể thao, các trung tâm thể thao quận, huyện, giáo viên thể dục các trường thuộc thành phố Đà Nẵng. Trường hợp không theo ngành thể dục thể thao, nếu có nguyện vọng và đảm bảo các điều kiện theo quy định, sẽ được ưu tiên bố trí công tác ở ngành khác, thuộc sự quản lý của thành phố phù hợp với chuyên ngành đào tạo.
c) Nhóm 3
- Hỗ trợ 70% học phí học cao đẳng, đại học thể dục thể thao.
- Tốt nghiệp cao đẳng, đại học được ưu tiên xét tuyển công tác trong ngành thể dục thể thao, các trung tâm thể thao quận, huyện, giáo viên thể dục các trường phổ thông thuộc thành phố Đà Nẵng. Trường hợp không theo ngành thể dục thể thao, nếu có nguyện vọng và đảm bảo các điều kiện theo quy định, sẽ được ưu tiên xét tuyển công tác ở ngành khác, thuộc sự quản lý của thành phố phù hợp với chuyên ngành đào tạo.
d) Nhóm 4
- Được xét hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội theo các quy định hiện hành.
- Hỗ trợ 50% học phí học cao đẳng, đại học thể dục thể thao.
- Hỗ trợ học nghề
+ Hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề): hỗ trợ tiền ăn mức tối đa không quá ½ mức lương cơ sở/người/tháng; hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 1/5 mức lương cơ sở/người/khóa học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
+ Hỗ trợ học nghề dài hạn (trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề): vận động viên đủ điều kiện học nghề trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được thành phố hỗ trợ học nghề miễn phí thông qua các cơ sở dạy nghề trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề được Uỷ ban nhân dân thành phố giao chỉ tiêu hằng năm.
III. THỜI GIAN ÁP DỤNG
Chế độ đãi ngộ quy định tại Nghị quyết này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Thành tích thi đấu năm 2014 và tại kỳ Sea Games 2013 được áp dụng theo chế độ này.
IV. NGUỒN KINH PHÍ CHI TRẢ
Từ nguồn ngân sách thành phố được phân bổ hằng năm cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đúng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban Hội đồng nhân dân thành phố và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá VIII nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 14, thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu
- 2Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về mức thưởng vật chất đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thi đấu thể thao quốc gia và giải thi đấu thể thao trong tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 1819/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao lập thành tích tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 2563/1998/QĐ-UB thực hiện chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài và cán bộ thể dục thể thao do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia và quốc tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại giải thể thao quốc gia và quốc tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu
- 6Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về mức thưởng vật chất đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thi đấu thể thao quốc gia và giải thi đấu thể thao trong tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 1819/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao lập thành tích tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8Quyết định 2563/1998/QĐ-UB thực hiện chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài và cán bộ thể dục thể thao do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia và quốc tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại giải thể thao quốc gia và quốc tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 106/2015/NQ-HĐND quy định chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 106/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra