UBND TỈNH PHÚ THỌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2563/1998/QĐ-UB | ……, ngày 27 tháng 11 năm 1998 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND, UBND ngày 21/6/1994.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá thông tin và thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chế độ bồi dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập huấn:
TT | Đối tượng được hưởng chế độ | Tổng số tiền (1 người/ngày) | Trong đó | Ghi chú | |
Tiền ăn | Thuốc, nước uống | ||||
1 | Đội tuyển tỉnh | 35.000 | 25.000 | 10.000 |
|
2 | Đội trẻ, năng khiếu tỉnh | 25.000 | 20.000 | 5.000 |
|
3 | Đội tuyển huyện | 20.000 | 15.000 | 5.000 |
|
4 | Đội trẻ, năng khiếu huyện | 15.000 | 10.000 | 5.000 |
|
Thời gian tập huấn tuỳ theo yêu cầu cụ thể, nhưng thời gian tối đa không quá 3 tháng (đối với cấp huyện), 6 tháng (đối với cấp tỉnh).
Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện được hưởng như vận động viên cùng cấp.
+ Cấp tỉnh:
- Tiền ăn: 25.000đ/ngày/người
- Tiền làm nhiệm vụ của Trưởng phó Ban Tổ chức, giám sát, trọng tài: 50.000đ/ngày/người.
+ Cấp huyện.
- Tiền ăn: l5.000đ/ngày/người
- Tiền làm nhiệm vụ của Trưởng phó Ban Tổ chức, trọng tài: 30.000đ/ngày/người.
2- Đăng cai các giải toàn quốc và khu vực: Theo quy định của Trung ương hoặc Ban Tổ chức khu vực.
- Đối với các lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ: các lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ huấn luyện viên, trọng tài, giáo viên TDTT hàng năm được hưởng:
- Tiền ăn 25.000đ/ngày/người
- Tiền bồi dưỡng thực hành (nếu có): 10.000đ/người/ngày.
- Thời gian tập huấn tối đa không quá 15 ngày.
4- Để tạo điều kiện hoạt động chuyên môn, hàng năm cấp phát cho cán bộ nghiệp vụ TDTT, huấn luyện viên và vận động viên:
a- Đối với cán bộ nghiệp vụ TDTT được cấp:
- Quần áo dài dệt kim nội: 01 bộ/năm
- Quần áo cộc tay nội: 02 bộ/năm
- Giầy ba ta nội: 02 đôi/năm
- Bít tất nội: 2 đôi/năm
b- Đối với vận động viên, huấn luyện viên: tuỳ theo đặc điểm từng môn, trang bị cho mỗi vận động viên, huấn luyện viên đủ số lượng trang phục để đáp ứng nhu cầu tập luyện, thi đấu.
Điều 3. Chế độ thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt giải trong các giải TDTT hàng năm, Đại hội TDTT và Hội khoẻ Phù đổng.
1 - Cấp huyện, ngành: Mức thưởng cá nhân.
- Nhất: 200.000đ
- Nhì: 150.000đ
- Ba: 100.000đ
Các giải đồng đội (bao gồm các môn thể thao đồng đội và giải đồng đội theo quy định điều lệ) được hưởng như sau:
- Từ 2 đến 5 vận động viên tuỳ theo đặc điểm từng môn thể thao, mức thưởng từ 2 đến 3 lần giải cá nhân tương ứng.
- Từ 6 đến 12 vận động viên, tuỳ theo đặc điểm từng môn thể thao. mức thưởng từ 4 đến 5 lần giải cá nhân tương ứng.
- Trên 12 vận động viên tuỳ theo đặc điểm từng môn thể thao, mức thưởng từ 6 đến 7 lần giải cá nhân tương ứng.
2. Cấp tỉnh: Mức thưởng cá nhân:
a- Đối với Đại hội TDTT và hội khoẻ Phù Đổng toàn tỉnh.
- Phá kỷ lục: 500.000đ
- Huy chương vàng: 500.000đ
- Huy chương bạc: 300.000đ
- Huy chương đồng: 200.000đ
b- Các giải thi đấu hàng năm:
- Nhất: 300.000đ
- Nhì: 250.000đ
- Ba: 200.000đ
Các giải đồng đội (bao gồm các môn thể thao đồng đội, và giải đồng đội theo quy định của điều lệ) được hưởng mức thưởng như sau:
- Từ 2 đến 5 vận động viên tuỳ theo đặc điểm từng môn thể thao, mức thưởng từ 2 đến 3 lần giải cá nhân tương ứng.
- Từ 6 đến 12 vận động viên tuỳ theo đặc điểm từng môn thể thao, mức thưởng từ 4 đến 5 lần giải cá nhân tương ứng.
- Trên 12 vận động viên tuỳ theo đặc điểm từng môn thể thao, mức thưởng từ 6 đến 8 lần giải cá nhân tương ứng.
3. Đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt giải trong thi đấu toàn quốc.
Ngoài mức thưởng của Trung ương, tỉnh thưởng cho các vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích:
a- Cá nhân vận động viên:
- Phá kỷ lục quốc gia: được UBND tỉnh cấp bằng khen và thưởng: 5.000.000đ
- Đạt huy chương vàng được UBND tỉnh cấp bằng khen và thưởng: 3.000.000đ
- Đạt huy chương bạc: được UBND tỉnh cấp bằng khen và thưởng: 2.000.000đ
- Đạt huy chương đồng: được UBND tỉnh cấp bằng khen và thưởng: 1.500.000đ
b- Đồng đội: bao gồm các môn thể thao đồng đội và giải đồng đội theo quy định điều lệ được UBND tỉnh cấp bằng khen và thưởng bằng 2 lần giải cá nhân tương ứng.
c- Đối với huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện được thưởng bằng 50% giá trị thưởng của cá nhân vận động viên (hoặc đội) theo từng loại huy chương.
4- Đối với các vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia (từ cấp 1 trở lên) do Uỷ ban TDTT công nhận được hưởng phụ cấp.
- Cấp kiện tướng: 150.000đ/tháng
- Dự bị kiện tướng và cấp 1: 100.000đ/tháng
- Thời gian được hưởng phụ cấp là 12 tháng kể từ khi được công nhận.
Vận động viên chuyển sang thi đấu cho tỉnh hoặc ngành khác thì không được hưởng phụ cấp trên.
Điều 4. Các chế độ, chính sách trên nằm trong tổng kinh phí hoạt động sự nghiệp TDTT hàng năm. Chế độ này, không áp dụng đối với việc giảng dạy của giáo viên TDTT trong các trường phổ thông và chuyên nghiệp.
Điều 5. Quyết định này thay thế quyết định số: 2398/QĐ-UB ngày 11/12/1995 của UBND tỉnh Vĩnh Phú và có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá Thông tin và Thể thao, Sở Tài chính Vật giá, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh. Sở Kế hoạch và đầu tư, Ban thi đua khen thưởng tỉnh, UBND các huyện, thành thị tổ chức thực hiện.
| UBND TỈNH PHÚ THỌ |
- 1Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Vận động viên, Huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao Trường Thể dục thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Nghị quyết 106/2015/NQ-HĐND quy định chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục, thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho các vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia.
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Vận động viên, Huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao Trường Thể dục thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Nghị quyết 106/2015/NQ-HĐND quy định chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục, thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho các vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia.
Quyết định 2563/1998/QĐ-UB thực hiện chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài và cán bộ thể dục thể thao do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 2563/1998/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/1998
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Trần Ngọc Tăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/1998
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định