HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2014/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Sau khi xem xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C và trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, cho ý kiến về chủ trương đầu tư
a) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực giao thông (cầu, cảng đường thủy nội địa), công nghiệp điện, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, xây dựng khu nhà ở.
b) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 55 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực giao thông (trừ các dự án quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này), thủy lợi, cấp thoát nước, công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, bưu chính, viễn thông.
c) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, khu bảo tồn thiên nhiên và công nghiệp (trừ các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều này).
d) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, du lịch, phát thanh, truyền hình, nghiên cứu khoa học, kho bãi, xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này).
2. Trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công.
Điều 2. Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về chủ trương đầu tư
1. Dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là dự án có một trong các tiêu chí sau:
a) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc các lĩnh vực giao thông (cầu, cảng đường thủy nội địa, công nghiệp điện, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, xây dựng khu nhà ở.
b) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực giao thông (trừ các dự án quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này), thủy lợi, cấp thoát nước, công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, bưu chính, viễn thông.
c) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 650 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, khu bảo tồn thiên nhiên và công nghiệp (trừ các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều này).
d) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, du lịch, phát thanh, truyền hình, nghiên cứu khoa học, kho bãi, xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này).
2. Trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về chủ trương đầu tư
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Báo cáo đầu tư gồm các nội dung: Tên dự án, chủ đầu tư, địa điểm và hiện trạng khu vực, mục tiêu đầu tư, công suất dự kiến, quy mô xây dựng, nhu cầu sử dụng đất, dự kiến tổng mức vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án và hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án;
c) Các tài liệu có liên quan theo quy định của Luật Đầu tư.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này và định kỳ hằng năm đánh giá, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và áp dụng từ ngày 01/01/2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XV, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Công văn 2814/BXD-HĐXD năm 2014 báo cáo thông tin liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai tổ chức thực hiện thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về thực hiện dân chủ trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội; công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thu hồi đất, tái định cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Công văn 3055/BXD-KTXD năm 2014 về chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh Vĩnh Phúc và dự án trọng điểm nhóm C
- 7Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND về chương trình, dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị; quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C
- 9Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 12Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 139/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2016 nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 14Nghị quyết 234/2019/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ 02 Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- 15Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 2Nghị quyết 234/2019/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ 02 Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật Đầu tư công 2014
- 5Công văn 2814/BXD-HĐXD năm 2014 báo cáo thông tin liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai tổ chức thực hiện thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về thực hiện dân chủ trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội; công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thu hồi đất, tái định cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Công văn 3055/BXD-KTXD năm 2014 về chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh Vĩnh Phúc và dự án trọng điểm nhóm C
- 11Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND về chương trình, dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị; quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C
- 13Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng
- 14Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 16Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 17Quyết định 139/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2016 nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu do tỉnh Hòa Bình ban hành
Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm c, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 102/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Tỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực