- 1Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 17/2022/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÓA MÙ CHỮ VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập, xóa mù chữ;
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 4297/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định một số nội dung và mức chi thực hiện công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục để thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý giáo dục (Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã); các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các xã, phường, thị trấn; giáo viên thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập, công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục;
c) Người dân tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh;
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Điều tra nhu cầu học tập, thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập; các hoạt động điều tra, khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Thực hiện bằng 50% mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định nội dung, mức chi cho các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Chi cho các lớp học xóa mù chữ ban đêm
a) Hỗ trợ thắp sáng ban đêm, mức chi tối đa: 200.000đ/lớp/học kỳ;
b) Mua sổ sách theo dõi quá trình học tập và hỗ trợ giáo viên mua văn phòng phẩm (vở soạn giáo án, bút, phấn viết bảng...), mức chi tối đa: 480.000đ/lớp/học kỳ.
3. Tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lóp xóa mù chữ, mức chi tối đa: 100.000 đồng/học viên/chương trình học.
4. Hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ thuộc đối tượng của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, mức chi tối đa: 1.800.000 đồng/người/chương trình.
5. Hỗ trợ cho người làm công tác xóa mù chừ
a) Số lượng người hưởng hỗ trợ:
- Sở Giáo dục và Đào tạo: 05 người;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với nơi có các lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ học hoàn thành chương trình xóa mù chữ) tối đa không quá 02 người/đơn vị;
- Cơ sở giáo dục trực tiếp mở lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ: 01 người;
- Xã, phường, thị trấn (đối với nơi có các lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ học hoàn thành chương trình xóa mù chữ): 01 người/xã, phường, thị trấn.
b) Mức hỗ trợ:
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, mức hỗ trợ tối đa: 360.000 đồng/người/tháng;
- Các xã khu vực III, các cơ sở giáo dục nằm trên địa bàn khu vực III, mức hỗ trợ tối đa: 450.000 đồng/người/tháng;
- Các xã, phường, thị trấn, các cơ sở giáo dục trên địa bàn còn lại, mức hỗ trợ tối đa: 270.000 đồng/người/tháng.
c) Thời gian hưởng: 12 tháng/năm.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí Trung ương bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (áp dụng đối với nội dung quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị quyết này).
3. Nguồn kinh phí huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 07 tháng 07 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2023./.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về một số mức chi đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND về mức chi đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 57/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2022-2025
- 3Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em mẫu giáo thuộc diện hộ cận nghèo và mức hỗ trợ cho giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1373/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 17/2022/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 57/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2022-2025
- 12Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em mẫu giáo thuộc diện hộ cận nghèo và mức hỗ trợ cho giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục để thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 10/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Thanh Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực